daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi
Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ......................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu. .............................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài. .................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý, sử dụng đất. ......... 4
1.1.1. Đất đai, sử dụng đất đai và quản lý đất đai. ........................................... 4
1.1.2. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất ........................................................ 8
1.1.3. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật đất đai .......................... 15
1.1.4. Cá nhân, tổ chức sử dụng đất .............................................................. 16
1.2. Thực tiễn, quản lý sử dụng đất của một số nước trên thế giới ................ 19
1.2.1. Thái Lan ............................................................................................. 19
1.2.2. Hàn Quốc ........................................................................................... 19
1.2.3 Pháp .................................................................................................... 20
1.2.4. Singapore ........................................................................................... 23
1.2.5. Thụy Điển .......................................................................................... 24
1.3. Cơ sở pháp lý hiện hành trong công tác quản lý, sử dụng đất của các tổ
chức hộ gia đình, cá nhân ............................................................................. 24
1.3.1. Các văn bản luật ................................................................................. 25
1.3.2. Các văn bản dưới luật ......................................................................... 26Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page iv
1.4. Thực trạng quản lý đất đai ở Việt Nam và tại Thành phố Hà Nội .......... 27
1.4.1. Thực trạng quản lý sử dụng đất ở Việt Nam ...................................... 27
1.4.2 Thực trạng quản lý, sử dụng đất tại Thành phố Hà Nội ........................ 36
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 39
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 39
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 39
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 39
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 39
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn quận Hoàng Mai ........ 39
2.2.2. Tình hình quản lý sử dụng đất quận Hoàng Mai. ............................... 39
2.2.3. Tình hình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, hiện trạng
quản lý sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận Hoàng Mai. .............. 39
2.2.4. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, hoàn thiện công tác giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, trong thời gian tới trên địa bàn quận Hoàng Mai. ........... 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 39
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................39
2.3.2. Phương pháp tổng hợp, thống kê phân tích số liệu ............................. 40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 41
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Hoàng Mai. ....... 41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 41
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 43
3.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội quận Hoàng Mai. ... 49
3.2. Tình hình quản lý sử dụng đất của quận Hoàng Mai. ............................. 50
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai. ................................................................... 50
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................ 54
3.2.3. Tình hình biến động các loại đất ........................................................ 56
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page v
3.3. Tình hình thực hiện thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
trên địa bàn quận Hoàng Mai ....................................................................... 59
3.3.1. Những căn cứ để quận Hoàng Mai thực hiện công tác giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất .............................................................................................. 59
3.3.2. Tình hình thực hiện giao đất, cho thuê đất, trên địa bàn quận Hoàng Mai . 60
3.3.3. Tình hình thực hiện thu hồi đất. ......................................................... 86
3.3.4. Tác động của việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đến người sử
dụng đất ....................................................................................................... 93
3.3.5. Nhận xét chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được giao đất, cho thuê đất và việc thực hiện công tác thu hồi đất. .... 96
3.4. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai ............................................. 102
3.4.1. Giải pháp về chính sách và thực hiện chính sách pháp luật ............... 102
3.4.2. Giải pháp về kinh tế.......................................................................... 103
3.4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ..................................................... 103
3.4.4. Các giải pháp khác............................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 106
1. Kết luận .................................................................................................. 106
2. Kiến nghị................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hiện trạng diện tích đất đai cả nước năm 2013 .............................. 28
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình,cá nhân trên cả
nước năm 2013 ................................................................................................ 28
Bảng 1.3. Tình hình giao đất, cho thuê đất của các tổ chức trên cả nước ...... 30
Bảng 1.4. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng của Thành phố Hà Nội 36
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân qua các năm quận Hoàng Mai ...... 43
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế qua các năm quận Hoàng Mai ................................ 44
Bảng 3.3: Tình hình phát triển dân số quận Hoàng Mai ................................. 46
Bảng 3.4. Các khoản thu từ đất ....................................................................... 53
Bảng 3.5 Hiện trạng SDĐ quận Hoàng Mai – TP Hà Nội năm 2013 ............. 55
Bảng 3.6. Hiện trạng diện tích tự nhiên theo các đơn vị hành chính trong
quận Hoàng Mai .............................................................................................. 56
Bảng 3.7. Biến động đất đai quận Hoàng Mai năm 2013 ............................... 57
Bảng 3.8: Bảng hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
theo mục đích sử dụng đất .............................................................................. 61
Bảng 3.9: Bảng hiện trạng sử dụng đất của các loại hình sử dụng ................. 64
Bảng 3.10: Tình hình giao đất của các tổ chức hộ gia đình, cá nhân. ............ 66
Bảng 3.11. Tình hình thuê đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. ........... 67
Bảng 3.12. Kết quả cấp GCNQSDĐ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. . 68
Bảng 3.13 Tình hình sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
nhà nước giao đất cho thuê đất ........................................................................ 71
Bảng 3.14. Tình hình sử dụng đất vào các mục đích khác của các tổ chức ... 73
Bảng 3.15. Diện tích đất đã giao, cho thuê nhưng chưa thực hiện ................ 74
Bảng 3.16. Các dự án đã được giao cho tổ chức sử dụng nhưng chậm triển khai
đề nghị thành phố thu hồi giao cho UBND quận làm chủ đầu tư ...................... 78
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page vii
Bảng 3.17. Các dự án chậm thực hiện đề nghị đẩy nhanh tiến độ.................. 79
Bảng 3.18. Tình hình giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân không
đúng thẩm quyền trên địa bàn các phường thuộc quận Hoàng Mai. .................. 81
Bảng 3.19. Các tổ chức ký hợp đồng thuê đất trái quy định của pháp luật theo
đơn vị hành chính. ........................................................................................... 84
Bảng 3.20. Biểu thể hiện số dự án theo đơn vị hành chính. ........................... 87
Bảng 3.21: Quan điểm của người sử dụng đất khi được giao đất, cho thuê đất . 95
Bảng 3.22: Đánh giá mức độ hợp lý của việc bồi thường hỗ trợ và TĐC .......... 95Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí quận Hoàng Mai – TP Hà Nội ..................................... 41
Hình 3.2: Sơ đồ Quy hoạch sử dụng đất quận Hoàng Mai ............................. 52
Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ diện tích được giao, cho thuê của các tổ chức,
hộ gia đình cá nhân trên địa bàn quận Hoàng Mai ......................................... 65
Hình 3.4. Biểu đồ so sánh các loại hình tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo
mục đích sử dụng ............................................................................................ 72
Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu thể hiện tình hình chậm triển khai sử dụng khi được
giao đất, cho thuê đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân .......................... 76
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh thể hiện nguồn vốn sử dụng để thực hiện việc đền
bù, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất .......................................... 89
Hình 3.7. Biểu đồ thể hiện việc thu hồi đất để thực hiện dự án theo các nhóm
lĩnh vực khác nhau trên địa bàn quận Hoàng Mai. ......................................... 91
Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện nhu cầu sử dụng quỹ tái định cư khi thực hiện các
dự án trên địa bàn quận. .................................................................................. 92
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Ý nghĩa
1. CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
2. CN Công nghiệp
3. CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
4. CP Chính phủ
5. CT Chỉ thị
6. DV Dịch vụ
7. GCN Giấy chứng nhận
8. GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
9. GPMB Giải phóng mặt bằng
10. HĐND Hội đồng nhân dân
11. KH Kế hoạch
12. NQ Nghị quyết
13. NN Nhà nước
14. QH Quốc hội
15. QĐ Quyết định
16. SDĐ Sử dụng đất
17. TC Tổ chức
18. TCKT Tổ chức kinh tế
19. TM Thương mại
20. TT Thông tư
21. UBND Ủy ban nhân dânHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Đất đai ngoài chức năng vốn có của nó là tư liệu sản xuất đặc biệt
không thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã
hội, an ninh và quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới, đất đai
còn có thêm chức năng tạo nguồn vốn và thu hút cho đầu tư phát triển mang ý
nghĩa rất quan trọng. Trên phương diện kinh tế, đất đai là nguồn tài nguyên
chính, là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế đất nước và là nguồn thu cho
ngân sách nhà nước. Đất đai được coi là một loại bất động sản, là một loại
hàng hoá đặc biệt vì những tính chất của nó như cố định về vị trí, giới hạn về
không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong quá trình sử dụng nếu sử
dụng đất đai một các hợp lý thì giá trị của đất không những không mất đi mà
còn tăng lên.
Để tài nguyên đất được sử dụng một cách tiết kiệm đáp ứng nhu cầu
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đến năm 2020 Việt Nam căn bản
trở thành nước công nghiệp thì yêu cầu cấp bách đặt ra phải là tăng cường
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Công tác giao đất, thu hồi đất, cho thuê
đất là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam được
quy định tại khoản 2.đ Điều 6 Luật đất đai 2003. Nhà nước với tư cách là chủ
sở hữu về đất đai sẽ tiến hành giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất cho tổ chức,
hộ gia đình cá nhân sử dụng. Đây là bước tạo lập cơ sở pháp lý ban đầu cho
người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Việc nhà nước giao
đất, thu hồi đất, cho thuê đất và giao các quyền cho người sử dụng đất nhằm
làm cho đất đai có chủ sử công cụ thể, người sử dụng đất chủ động và gắn bó
với đất đai, yên tâm đầu tư và phát triển hiệu quả nó.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủ tướng Chính phủ đã
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 2
ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc
kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất . Đây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng cường
vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng về đất
đai nói chung và diện tích đất đã giao, cho thuê cho các cá nhân, tổ chức quản
lý sử dụng nói riêng (Phạm Phương Nam, Phạm Văn Quân, 2013).
Nhưng làm thế nào để phân bổ được quỹ đất một cách hợp lý, giao đất,
thu hồi đất, cho thuê đất phải bảo đảm hài hòa được quyền lợi và lợi ích của
Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng đất đã và đang là một vấn đề rất được
quan tâm trong cả nước nói chung và quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội
nói riêng. Đánh giá công tác này là rất cần thiết để nắm bắt được tình hình
giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất nhằm tìm ra những khó khăn, tồn tại và đưa
ra các giải pháp khắc phục sao cho quản lý đất đai đạt hiệu quả tốt nhất.
Nhìn chung, việc giao đất, cho thuê đất , thu hồi đất, đã giải quyết được
nhu cầu về đất cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong sản xuất kinh
doanh. Song, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại không ít những thách thức và khó
khăn trong công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, mà trong thời gian tới
cần khắc phục kịp thời để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối tượng sử dụng
đất, tránh lãng phí đất đai.
Xuất phát từ thực tế trên được sự phân công của khoa quản lý đất đai,
tui tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
- Đánh giá việc thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất,
tại quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội, từ đó rút ra được những ưu điểm,
nhược điểm trong quá trình thực hiện.Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 3
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện, khắc phục những tồn tại và nâng
cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, tại địa phương.
1.3. Yêu cầu của đề tài.
- Các số liệu phản ánh trung thực, khách quan về thực trạng công tác giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trên địa bàn quận Hoàng Mai.
- Giải pháp, đề xuất phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương
khi áp dụng phải có tính khả thi.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý, sử dụng đất.
1.1.1. Đất đai, sử dụng đất đai và quản lý đất đai.
1.1.1.1. Khái quát về đất đai.
Theo định nghĩa về đất đai của Luật đất đai 2003 thì: “ Đất là tài sản
quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là
sản phẩm lao động. Đất còn là vật mang của hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh
tái canh tác, đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân” (Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam, 2003).
Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này đất
đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có
ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất đai bao
gồm: các yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thủy văn,
thảm thực vật tự nhiên, động vật và những biến đổi của đất do các hoạt động
của con người (Trần Quang Huy và NNK, 2013).
Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành sản xuất nông –
lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa và an ninh quốc
phòng. Nhưng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí
cố định trong không gian
Về mặt địa lý, đất đai là một cùng đất chuyên biệt trên bề mặt của trái
đất có những đặc tính ổn định, hay có chu kỳ đoán trong khu vực sinh khí
quyển theo chiều thẳng từ trên xuống dưới, trong đó bao gồm: Không khí, đất
và lớp địa chất, nước, quần thể thực vật và động vật và kết quả của những
hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ, hiện tại vàHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 5
trong tương lai (Trần Quang Huy và NNK, 2013).
1.1.1.2. Sử dụng đất đai.
Sử dụng đất liên quan đến chức năng hay mục đích của loại đất được
sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: những hoạt động của
con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hay có
tác động lên chúng.
Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và cách sử dụng đất một mặt bị chi
phối bởi điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các
điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, có thể khái
quát một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất như sau:
(Trần Quang Huy và NNK, 2013).
Điều kiện tự nhiên: Khi sử dụng đất đai,ngoài bề mặt không gian như
diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng...., cần chú ý đến việc thích ứng với
điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố
bao quanh mặt đất như: Yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng.
Điều kiện kinh tế - xã hội: Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân
số, lao động, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách đất
đai, yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông
nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất
cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Yếu tố không gian: Đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do
đất đi là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con
người. Đất đai hạn chế về số lượng, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội
(Nguyễn Quang Huy và NNK, 2013)
Việc sử dụng nguồn tài nguyên đất đai đúng mục đích, hợp lý, có hiệu
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 6
quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn lực
của đất đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển kinh tế - xã hội
theo hướng CNH- HĐH.
1.1.1.3. Quản lý đất đai.
Quản lý đất đai là quá trình điều tra mô tả những tài liệu chi tiết về thửa
đất, xác định hay điều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu
giữ, cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trịnh, sử
dụng đất và các nguồn thông tin khác liên quan đến thị trường bất động sản.
Quản lý đất đai liên quan đến đến cả hai đối tượng đất công và đất tư bao gồm
các hoạt động đo đạc, đăng ký đất đai, định giá đất, giám sát và quản lý sử
dụng đất đai, cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý (Nguyễn Quang Tuyến,
2004).
Quản lý đất đai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan đến
việc xác lập và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển đất
đai cùng với những lợi nhuận thu được từ đất (thông qua việc bán, cho thuê
hay thu thuế) và giải quyết những tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu và
quyền sử dụng đất (Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả, 2007).
Quản lý nhà nước về đất đai đó là nhiệm vụ xác định, thu nhận và phổ
biến về chủ sở hữu hay chủ sử dụng (gắn với quyền và nghĩa vụ) của đất đai,
giá trị của đất đai và tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất đai trong quá
trình thực hiện các chính sách. Do vậy, quản lý nhà nước về đất đai là quá
trình công nhận tính pháp lý của đất đai và chủ sở hữu hay chủ sử dụng đất,
công nhận giá trị kinh tế của đất đai và tài sản gắn liền với đất, công nhận
mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đai của cả nước. Nội dung
như vậy là quản lý nhà nước về đất đai bằng pháp luật, bằng kinh tế, bằng quy
hoạch (Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả, 2007).Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 7
* Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai:
- Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai trong phạm vi toàn quốc.
- Các cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về đất đai.
- UBND các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa
phương theo thẩm quyền quy định.
- Công chức địa chính ở cơ sở có trách nhiệm giúp UBND cấp xã trong
việc quản lý đất đai tại địa phương.
* Nội dung quản lý nhà nước về đất đai:
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính;
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Quản lý tài chính về đất đai;
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản;
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 8
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, 2003).
Theo Luật đất đai 2013, thì ngoài 13 nội dung kể trên còn có thêm 02
nội dung mới là “ Xây dựng hệ thống thông tin đất đai và phổ biến, giáo dục
pháp luật về đất đai” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
1.1.2. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
1.1.2.1. Giao đất
* Khái niệm: Giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
quyết định hành chính cho người có nhu cầu sử dụng đất.
* Căn cứ giao đất: Việc giao đất dựa vào các căn cứ theo Điều 31 của
Luật Đất đai năm 2003 như sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hay quy hoạch xây dựng đô thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt;
+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất.
* Đối tượng giao đất: Nhà nước giao đất cho người sử dụng đất dưới
hai hình thức là giao đất không thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử
dụng đất, một trong các đối tượng được giao đất là các tổ chức gồm: UBND xã,
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức kinh tế và tổ
chức ngoại giao.
Nếu như việc Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất là để đảm
bảo lợi ích chính đáng của người trực tiếp lao động sản xuất, bảo vệ tốt quỹHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 9
đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,... Nhằm bảo đảm cho hoạt
động bình thường của các cơ quan Nhà nước hay sử dụng đất vào lợi ích
chung, lợi ích công cộng,... thì việc Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
là đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003 quy định Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
+ Hộ gia đình cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
+ Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hay sản xuất kết hợp với
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
+ Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các
dự án của Nhà nước;
+ Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở
hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng
trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn
hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và
các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa;
+ Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng
đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 99 của Luật này.
Theo Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003, Nhà nước giao đất có thu
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 10
tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
+ Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở
để bán hay cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hay cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công
trình công cộng có mục đích kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các
dự án đầu tư.
* Thời hạn giao đất:
Theo Điều 66 Luật Đất đai năm 2003, người được sử dụng đất ổn định
lâu dài trong các trường hợp sau đây:
+ Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
+ Đất ở;
+ Đất làm trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ Đất có công trình là đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
……..
Theo Điều 67 của Luật Đất đai năm 2003 quy định người sử dụng đất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
+ Thời hạn giao: Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đấtHọc viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 11
làm muối cho hộ gia đình, cá nhân là 20 năm; Thời hạn giao đất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng là 50 năm;
+ Thời hạn sử dụng đất đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức
do Nhà nước giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 đối với đất nông nghiệp,
đất làm muối là 10 năm, đối với đất trồng cây lâu năm là 25 năm;
+ Thời hạn giao đất đối với tổ chức kinh tế sử dụng vào mục đích nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức kinh tế, hộ gia
đình cá nhân sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh; tổ
chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài để
thực hiện các dự án đầu tư ở Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở
dự án đầu tư hay đơn xin giao đất nhưng không quá 50 năm;
++ Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu
tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện KT
- XH đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất là không
quá 70 năm.
++ Đối với các dự án kinh doanh nhà ở để bán hay để bán kết hợp với
cho thuê hay để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác
định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
được sử dụng đất ổn định, lâu dài. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có
nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất
nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
* Thẩm quyền giao đất
Theo Luật Đất đai năm 2003 xác định thẩm quyền giao đất là theo đối
tượng sử dụng đất chứ không dựa vào mục đích sử dụng đất như theo Luật
Đất đai năm 1993. Thẩm quyền giao đất được quy định như sau:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Quận Hoàng Mai nằm ở phía nam khu vực trung tâm thành phố Hà
Nội, trải rộng từ Đông sang Tây, được chia làm 3 phần tương đối đều nhau
bởi đường Giải Phóng, Tam Trinh (theo trục Bắc - Nam). Với lợi thế nằm cửa
ngõ phía Nam Thành phố Hà Nội có trục giao thông đường bộ, đường sắt và
đường thủy (sông Hồng) là điều kiện thuận lợi để quận Hoàng Mai phát triển
kinh tế và giao lưu văn hóa. Nắm bắt được những thông tin kinh tế, thị
trường, kinh nghiệm sản xuất, tiếp cận công nghệ, phục vụ cho việc phát triển
kinh tế - xã hội của Quận.
- Quận có tiềm năng đất đai, cho phát triển đô thị, dịch vụ chất lượng
tốt. Đất đai của quận đã được sử dụng tương đối ổn định, Việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế, xây dựng
công nghiệp và dịch vụ phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và đáp
ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Quận. Bên cạnh đó, công tác
thu hồi đất luôn được quận ủy, UBND Quận quan tâm, chỉ đạo sát sao, và đã
đạt được những kết quả quan trọng trong công cuộc CNH-HĐH.
- Tại địa bàn quận Hoàng Mai, việc giao đất, cho thuê đất nhìn chung,
và việc sử dụng đất của các tổ chức , hộ gia đình cá nhân trên địa bàn quận
tương đối ổn định. Tổng diện tích các tổ chức đang sử dụng là 1.548,1357 ha,
chiếm 46,89% tổng diện tích tự nhiên. Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng là
1753,0851 ha chiếm 43,47%. Trong đó diện tích được giao không thu tiền sử
dụng đất là 2.168,3775 ha chiếm 73,71% , diện tích giao có thu tiền sử dụng
đất là 773,7856 chiếm 26,29% . Diện tích cho thuê là 445,4903 ha chiếm
13,76% tổng diện tích giao và cho thuê. Diện tích sử dụng đúng mục đích
chiếm 96,72%, về cơ bản chấp hành đúng pháp luật về đất đai. Tuy nhiên,
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá thực trạng quản lý biến động đất đai tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá việc thực hiện các quyền sử dụng đất tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú THọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Các phương tiện thanh toán quốc tế và đánh giá thực trạng áp dụng ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Bài giảng thực hành kỹ thuật đánh giá cảm quan Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Liên hệ thực tiễn công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực tại FPT Telecom Luận văn Kinh tế 0
D Bài giảng đánh giá cảm quan thực phẩm (Hufi) Nông Lâm Thủy sản 0
D Hoạt động thu thập và đánh giá chứng cứ của Tòa án trong tố tụng dân sự và thực tiễn áp dụng tại các Tòa án nhân dân ở tỉnh Lạng Sơn Luận văn Luật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top