hoane35

New Member
Download Chuyên đề Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên

Download Chuyên đề Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên miễn phí





(1) Đặc điểm vật liệu tại công ty
Sản phẩm chủ yếu của Cty là bia chai , bia lon , bia tươi . Do đó nguyên , vật liệu liên quan đến việc sản xuất ra thành phẩm là rất đa dạng .
(2) Phân loại vật liệu tại công ty
Công ty phân loại vật liệu theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất kính doanh. Theo đặc trưng này vật liệu tại công ty được phân ra thành các loại sau:
* Vật liệu chính bao gồm:
Gạo, Malt – Úc, Houblon – cao (105), Houblon – viên (105), Malt – đen .
* Vật liệu phụ bao gồm:
Dung môi, Hồ dán, Axit lactic, CaCl2, H2S04, H3P04, NaOH 45%, ZnCL2 HCL32%, Oxonia, Glycol, HNO3, Polyclar 10, Nước rửa, Cloramin-B, Polix XT.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hoại : (057) 838457
Fax : (057) 838584
E-mail : [email protected]
Công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên được sở kế hoạch và đầu tư Phú Yên cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603000049 ngày 19/10/2005 ; vốn điều lệ 96.000.000.000 đồng
Nghành nghề SXKD :
- Sản xuất kinh doanh: Các loại bia, rượu, nước giải khát, vật tư, nguyên liệu, thiết bị, nhãn hiệu có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát;
- Kinh doanh ,xuất nhập khẩu các loại máy móc,thiết bị,nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn,đào tạo,chuyển giao công nghệ,chế tạo,lắp đặt thiêt bị và công trình chuyên ngành rượu ,bia và nước giải khát;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hàng,du lịch ,kho bải ,bất động sản,nhà ở,dịch vụ vận tải và dịch vụ quảng cáo thương mại;
- Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may
. Sản phẩm tiêu thụ sản phẩm bia & NGK của công ty qua 4 năm là:
Năm 2006 : 4.000.000 lít
Năm 2007 : 13.000.000 lít
Năm 2008 : 20.000.000 lít
Kế hoạch sản xuất năm 2009 là : 30.000.000 lít
2.1.2 Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Hội đồng quản trị
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Ngô Đa Thọ
Chủ tịch
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Bình
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Bùi Sáu
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Khánh
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Phan Đình Quốc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban kiểm soát
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Nguyễn Thị Hương
Trưởng ban
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Phúc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Vĩnh Hương
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban giám đốc
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Đào Minh Bình
Giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Văn Tấn Dũng
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thị Phương
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thành Nông
Kế toán trưởng
20 tháng 08 năm 2007
Đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị là :
Công ty TNHH KIểm toán Và Tư vấn (A&C) .
Công ty TNHH thương mại Phú Yên
Nhà máy bia Tuy Hòa
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch _ TH
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng chiết
Phân xưởng
Lên men
Phân xưởng nấu
Phân xưởng động lực
bỏ
(1) Bộ máy quản lý doanh nghiệp:
(2)Nhiệm vụ t
2.1.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ và đăc diểm
Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khép kín và chia ra làm ba giai đoạn :
Giai đoạn nấu;
Giai đoạn lên men;
Giai đoạn chiết;
Quy trình công nghệ
Nguyên liệu
Phân xưởng lên men
Nấu ra dịch đường
Quá trình làm lắng
Quá trình làm lạnh
Lên men
Lọc
Phân xưởng chiết
Chiết bia
2.1.3. Phân tích khái quát về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Phân tích khái quát về tình hình tài chính
Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty trong năm 2007 và 2008 như sau. Vì em đang làm quý I năm 2009 nên chưa đủ số liệu phân tích tình hình tài chính của cả năm 2009 với2008
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Mức
%
A.Tài sản ngắn hạn
91.888.937.210
122.301.464.655
30.412.526.390
33,10
B. Tài sản dài hạn
87.550.347.446
152.353.937.847
64.803.590.401
74,02
Trong đó:TSCĐ
81.152.120.193
140.760.235.110
59.608.115.910
73,45
Tổng tài sản
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.900
53,06
A. Nợ phải trả
104.817.660.830
200.365.103.320
95.547.443.490
91.16
- Nợ ngắn hạn
53.742.380.281
139.442.180.656
85.699.800.320
159,46
- Nợ dài hạn
51.075.280.549
60.922.922.664
9.847.642.120
19,28
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
74.621.624.826
74.290.299.182
(331.325.640)
(0,44)
Trong đó: Nguồn kinh phí của và quỹ khác
72.895.928
(123.937.253)
-
-
Cộng nguồn vốn
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.900
53,06
* Phân tích tình hình biến động của tài sản:
Tổng tài sản:
Năm 2007: 91.888.938.210+87.550.347.446 =179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 122.301.464.655+152.353.937.847 = 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007
- Số tuyệt đối:274.655.402.502-179.439.285.656 = 95.216.117.900 đồng
247.655.402.502 * 100% =153,06 %
179.439.285.656.
- Số tương đối:
Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.116.900 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 53,06 điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng do 2 nguyên nhân sau: Tài sản ngắn hạn tăng 30.412.526.390 đồng tăng 33,10 %, Đây là biểu hiện tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Mặc khác tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGL Phú yên:
Năm 2007: (81.152.120.193 /87.550.347.446)*100% =92.69%
Năm 2008 : (140.760.235.110/ 152.353.937.847)*100%=92,39%
Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGK Phú Yên năm 2007 và năm 2008 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việt nâng cao vật chất và mở rộng quy mô sản xuất
* Phân tích tình hình biến động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn:
Năm 2007: 104.817.660.830+74.621.624.826=179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 200.365.103.320+74.290.299.182= 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007
- Số tuyệt đối: 274.655.402.502 -179.439.285.656 = 95.216.117.846 đồng
- Số tương đối: (274.655.402.502 /179.439.285.656)*100% =153,06 %
Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.117.846 đồng tương ứng với tỷ lệ 53,06 %. Điều này chứng tỏ công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô sản xuất
2.1.3.2. Phân tích khái quát về hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU
Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này
Chênh Lệch
Năm nay
Năm trước
+/-
%
1.Doanh thu BH và CCDV
49.261.143.888
49.767.918.712
-506.774.830
(1.02)
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
18.449.038.703
15.973.268.505
2.445.770.200
15,499
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
30.812.105.185
33.794.650.207
-2.982.545.020
(8,83)
4.Giá vốn hàng bán
28.743.518.464
29.287.135.184
-543.616.720
(1,83)
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
2.068.586.721
4.507.515.023
-2.438.928.302
(54,11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21.947.768
17.703.194
4.244.574
23,97
7.Chi phí tài chính
-Trong đó :chi phí lãi vay
1.706.866.840
-
1.217.877.382
-
488.989.458
40,15
8.Chí phí bán hàng
527,581.889
452.492.135
75.089.754
16,59
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
715.256.276
590.906.067
124.350.200
21,04
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(859.170.507)
2.263.942.633
-
-
11.Thu nhập khác
1.298.911
1.383.778
-84.867
(6,14)
12.Chi phí khác
13.171
4.294.664
-4.281.493
(99,69)
13.Lợi nhuận khác(40=31-32)
1.285.740
(2.910.886)
-
-
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(20=30+40)
(857.884.767)
2.261.031.747
-
-
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
-
-
-
-
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(857.884.767)
2.261.031.747
-
-
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-
-
-
-
Nhận xét: Do tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty biểu hiện như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ giảm 1,02% tương ứng với giảm 506.774.830 đồng mặc khác các khoản giảm trừ doanh thu tăng 15,499% tương ứng với tăng 2.445.770.200 đồng gây bất lợi cho công ty dẩn đến Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 8,83% tương ứng với giảm 543.616.720 đồng . Công ty đã cố gắn hạ đến mức tối thiếu chi phí giá vốn nhưng không thể nào làm cho lợi nhuận gộp về BH, CCDV tă...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top