Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Mục lục

Lời nói đầu 4
Chương I: Cơ sở lý luận chung về đầu tư 5
I. Khái niệm và vai trò của đầu tư 5
1. Khái niệm và vai trò của đầu tư và đầu tư phát triển 5
2. Vai trò của đầu tư phát triển . 5
2.1 Đầu tư vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu. 5
2.2 Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế . 6
2.3 Đầu tư tác động đến tốc độ phát triển và tăng trưởng kinh tế 7
2.4 Đầu tư và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế 8
2.5 Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. 8
2.6 Đầu tư góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL ) 9
II. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn đầu tư 10
1. Khái niệm về vốn 10
2. Vai trò của vốn đầu tư 11
3. Các nguồn hình thành vốn đầu tư 12
3.1 Vốn huy động trong nước 12
3.2 Vốn huy động từ nước ngoài 13
3.2.1 Viện trợ phát triển chính thức ODA 13
3.2.2 Vốn đầu tư trực tiếp FDI 13
III. Vai trò của đầu tư nước ngoài đối với các nước nói chung và Việt Nam nói riêng 14
1. Đối với chủ đầu tư 14
2. Đối với nước tiếp nhận đầu tư 14
3. Vai trò của đầu tư nước ngoài đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam 15
iV. Các hình thức đầu tư nước ngoài ở Việt Nam 18
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh 18
2. Doanh nghiệp liên doanh 18
3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài 19
4. Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao BOT 20
5. Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO 20
6. Hợp đồng xây dựng chuyển giao 20
7. Khu chế xuất, khu công nghiệp 20
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư nước ngoài 20
VI. xu hướng vận động chủ yếu của FDI 21
1. Luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu đổ vào các nước phát triển 21
2. Tính đa cực trong hoạt động đầu tư 22
3. Lĩnh vực đầu tư đã có nhiều thay đổi sâu sắc 23
4. Hiện tượng hai chiều trong hợp tác đầu tư nước ngoài 23
5. Luồng FDI được thực hiện trước hết trong nội bộ khu vực 24
6. Các Công ty đa quốc gia chủ thể của đầu tư trực tiếp nước ngoài 24
VII. Kinh nghiệm thu hút đầu tư nước ngoài của một số nước ASEAN 25
1. Kinh nghiệm của Thái Lan 25
2. Kinh nghiệm của Malayxia 25
3. Kinh nghiệm của Indonexia 26
chương II: Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào Việt Nam trong những năm qua 28
I- Tình hình chung về quan hệ đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam 28
1 -Đặc điểm FDI của Nhật Bản tới Việt Nam 28
1.1 Mục đích, nguyên tắc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhật Bản 28
1.2 cách đầu tư 29
1.3 Phương pháp gây vốn FDI của Nhật Bản 30
1.4 Phong cách quản lý kiểu Nhật Bản trong thực hiện các dự án FDI 32
1.5 Quy mô các dự án đầu tư và vòng đời sản phẩm 33
1.6 Quan hệ giữa FDI của Nhật Bản với ODA 34
2. Tình hình chung về quan hệ đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam 36
II- thực trạng của đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam trong những năm qua 39
1-Tổng quan về FDI của Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 1989-2002 39
1.1-Quy mô và tốc độ đầu tư. 39
1.2- Cơ cấu vốn đầu tư. 42
1.2.1 Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành. 42
1.2.2- Cơ cấu vốn đầu tư theo vùng 48
1.3 Hình thức đầu tư 51
III- Đánh giá chung về tác động của FDI Nhật Bản đến Việt Nam 55
3.1 Những thành tựu đạt được và nguyên nhân 55
3.2 Những tồn tại và nguyên nhân 63
IV- đánh giá chung về môi trường đầu tư của Việt Nam đối với Nhật Bản 68
chương III: Triển vọng, phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường FDI Nhật Bản vào phát triển kinh tế Việt Nam 72
I. Triển vọng đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam 72
II. phương hướng phát triển đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam 74
1. Mục tiêu của hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài 74
2. Định hướng về đầu tư Nhật Bản 75
III. các giải pháp tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả FDI của Nhật Bản vào Việt Nam 76
1. Những giải pháp cải thiện môi trường đầu tư ở Việt Nam 76
1.1 Cải thiện môi trường pháp lý về đầu tư 76
1.2 Thực hiện đồng bộ chính sách khuyến khích đầu tư. 78
1.3 Tăng cường hoạt động xúc tiến vận động đầu tư kết hợp với lựa chọn thẩm tra đối tác nước ngoài. 80
1.4 Tăng cường công tác quản lý dự án sau khi cấp phép 81
1.5 Hoàn thiện bổ sung công tác xây dựng quy hoạch và ban hành các loại danh mục đầu tư 82
1.6 Huy động vốn trong nước để tăng cường hợp tác với nước ngoài, xây dựng cơ cấu đầu tư hợp lý 83
1.7 Xây dựng và phát triển hệ thống tài chính ngân hàng 85
1.9 Đào tạo và phát triển lực lượng lao động 86
1.10 Đẩy mạnh quá trình đổi mới phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 88
2. Những giải pháp cụ thể đối với Nhật Bản 88
2.1 Khuyến khích hình thức kinh doanh dưới dạng 100% vốn đầu tư của Nhật Bản 88
2.2 Điều chỉnh một cách hợp lý cơ cấu FDI của Nhật Bản vào các ngành sản xuất 89
2.3 Cải tiến tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án FDI của Nhật Bản 90
Kết luận 92
Danh mục tài liệu tham khảo 93

Lời nói đầu


Trong xu hướng toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, sự di chuyển các nguồn lực ( K,R, Kỹ Thuật, Lao Động ....) giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng gia tăng và phát triển. Sự di chuyển đó được quyết định bởi đầu tư quốc tế ( bao gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp ). Cùng với đầu tư gián tiếp, đầu tư trực tiếp có vai trò quan trọng. Dòng đầu tư này đang vận động theo nhiều chiều, dưới nhiều hình thức và ngày càng có xu hướng tự do hóa. Đây là một tất yếu khách quan, các nước đều phải chấp nhận tính tất yếu này dù là nước phát triển hay đang phát triển. Nước nào nhận thức được nó và tạo điều kiện cho nó vận động thì nước đó sẽ phát triển lớn mạnh .
Đối với các nước đang phát triển, đầu tư trực tiếp nước ngoài được coi là nhân tố quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế. Muốn phát triển nhanh các nước cần lợi dụng ưu thế về vốn, công nghệ, thị trường lao động ..... của nhiều nước. Song nguồn FDI trên thế giới là có hạn mà nhu cầu về nó ngày càng lớn. Nó càng trở nên bức thiết trong điều kiện cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và phân công lao động quốc tế sâu rộng ngày nay.
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế của mình từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trường. Quá trình chuyển đổi này, Việt Nam cần vốn đầu tư nước ngoài để bù đắp sự thiếu hụt về vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý.... nhằm tăng năng suất lao động, tạo công ăn việc làm trong nước. Từ đó tạo tiền đề tăng thu nhập, tăng tích lũy cho sự phát triển kinh tế xã hội.Chính vì sự cần thiết về vốn đó nên em chọn đề tài : “Thu hút FDI Nhật Bản vào Việt Nam, thực trạng và giải pháp”. em xin chân thành Thank sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Phạm Thị Thêu, các giáo viên trong bộ môn kinh tế đầu tư và các cô chú hướng dẫn ở Vụ đầu tư nước ngoài – Bộ kế hoạch và đầu tư. Em rất mong sự đóng góp và nhận xét của mọi người để đề án này được hoàn thiện thêm.
Em xin chân thành cám ơn.






Chương I
Cơ sở lý luận chung về đầu tư

Thứ hai, ở tầm vĩ mô, các ngành các bộ chủ quản cũng như các doanh nghiệp phải có các biện pháp cụ thể thích hợp với từng ngành, từng doanh nghiệp như cải tổ cơ cấu, cải tiến cách làm việc và quản lý, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật trong khả năng bao gồm cả việc nâng cao tính hấp dẫn đối với đầu tư nước ngoài.
Lợi điểm của chúng ta là: Việt Nam đang có nhu cầu cấp bách trong phát triển công nghiệp chế tạo. Trong khi Nhật Bản lại có thế mạnh và xu hướng nhấn mạnh đầu tư giữa hai nước sẽ là nền tảng tốt cho mong muốn tăng cường thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam.
2.3 Cải tiến tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án FDI của Nhật Bản
Đặc điểm của nhà đầu tư Nhật Bản là ban đầu thường đầu tư với những dự án quy mô nhỏ, rồi sau đó mới tăng lên thực hiện những dự án đầu tư có quy mô lớn hơn, mức độ tăng dần của quy mô các dự án ngoài hiệu quả kinh doanh của đối tác còn phụ thuộc nhiều vào độ tin cậy của đối tác Việt Nam. Các nhà đầu tư Việt Nam thường hết sức nghiêm túc, coi trọng chữ tín trong kinh doanh. Chính vị vậy để góp phần đưa Việt Nam lên vị trí hàng đầu trong con mắt của các nhà đầu tư Nhật Bản chúng ta nên có những giải pháp như trong công tác tiếp nhận và nghiên cứu tính khả thi của dự án phải xem xét một cách có hệ thống trên cơ sở đánh giá, tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng, không nên vì chạy theo các dự án lớn,nhất là những dự án dưới hình thức liên doanh, vượt qua khả năng thực hiện của phía Việt Nam, đặc biệt là về vốn và điều hành quản lý dự án, lĩnh vực ta chưa có nhiều kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn, sẽ dẫn đến không hoàn thành trách nhiệm, hiệu quả không tốt gây mất lòng tin đối với phía đối tác Nhật Bản.
Gần đây, trong nền kinh tế Việt Nam, xu hướng các xí nghiệp vừa và nhỏ đầu tư ra nước ngoài ngày càng tăng lên. Do vậy, cần có những giải pháp trước mắt trong quan hệ đầu tư với Nhật Bản để tranh thủ những dự án nhỏ có tính khả thi, lợi ích lớn. Có giải pháp khuyến khích để tăng cường nguồn FDI của Nhật Bản bằng cách tăng số đầu tư của các công ty vừa và nhỏ của Việt Nam. Điều này không có nghĩa là chỉ tiếp nhận các dự án nhỏ mà không tiếp nhận các dự án lớn liên doanh với Nhật Bản cần có sự hỗ trợ của nhà nước, hay huy động nguồn lực tổng hợp của nhiều đối tác Việt Nam. Các giải pháp về tiếp nhận đầu tư theo hướng đúng sẽ mang lại hiệu quả cao.
Kết luận

Tương lai cung như hiện tại , Nhật Bản , hơn bất cứ nước nào khác , vẫn giữ vị trí là bạn hàng số 1 ở Việt Nam .Đánh giá những thành công trong mối quan hệ kinh tế Việt- Nhật và xu hướng trong tương lai chúng ta có thể nói rằng hiện nay Việt Nam đang bước vào giai đoạn mới – công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước- đòi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn. Việt Nam dự kiến sẽ thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài khoảng 20 tỷ USD, trong đó Nhật Bản là một trong những nước chúng ta hy vọng có lượng vốn đầu tư lớn nhất. Tuy nhiên bất cứ ai trong chúng ta cũng có thể nhận thấy rằng ảnh hưởng của FDI vào từng nước là khác nhau, kể cả những mặt tích cực và những mặt tiêu cực. Nước ta hiện nay, qua một thời gian thực hiện luật đầu tư nước ngoài bên cạnh những thành tựu đạt được đáng khích lệ vẫn còn những vấn đề nảy sinh gây vướng mắc cho việc thu hút FDI của nước ngoài vào Việt Nam. FDI tạo ra sự thay đổi trong cơ cấu ngành nghề và phân chia các khu vực lãnh thổ một cách cơ bản theo hướng phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Những nơi được đầu tư thì kinh tế phát triển nhanh hơn, nhưng bên cạnh những mặt tích cực đó vẫn song song tồn tại những mặt trái của FDI. Mong muốn của cá nhân người viết bài này là chỉ ra được những tồn tại và từ đó có một vài giải pháp để đóng góp vào qúa trình thu hút FDI của Nhật Bản nói riêng và của nước ngoài nói chung có hiệu quả hơn. Góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Bài viết này được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ và hướng dấn tận tình của cô giáo Phạm Thị Thuê. Tuy nhiên, do không có điều kiện để nghiên cứu sâu hơn nên bài viết chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những nhận xét, những ý kiến đóng góp từ phía cô giáo và bạn đọc để những bài viết sau được hoàn thiện hơn.


I. Khái niệm và vai trò của đầu tư
1. Khái niệm và vai trò của đầu tư và đầu tư phát triển
Đầu tư theo nghĩa chung nhất được hiểu là sự bỏ ra hay hy sinh các nguồn lực hiện tại nhằm đạt được kết quả có lợi cho người đầu tư .
Đầu tư phát triển là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm và nâng cao đời sống cho mọi người dân.
2. Vai trò của đầu tư phát triển .
Đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng trưởng. Vai trò này của đầu tư được thể hiện ở các mặt sau :
2.1 Đầu tư vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu.
Về mặt cầu
Đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh tế. Theo số liệu của ngân hàng Thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng 24 – 28 % trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu tác động của đầu tư là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi sự tăng lên của đầu tư làm cho tổng cầu tăng kéo theo sản lượng cân bằng tăng theo từ Q0 – Q1 và giá cả của của các đầu vào của đầu tư tăng từ P0 – P1. Điểm cân bằng dịch chuyển từ E0 – E1.
Về mặt cung.
Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên ( đường S dịch chuyển sang S ). Kéo theo sản lượng tiềm năng từ Q1 – Q2, và do đó giá cả sản phẩm giảm từ P1 – P 2 . Sản lượng tăng giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tăng tiêu dùng đến lượt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao động nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top