Eanrin

New Member
Download Đề tài Quản trị chiến lược của SEABANK miễn phí



MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ SEABANK 1
CHƯƠNG 1-PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP 5
1.1.Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô 6
1.1.1.Nhân tố kinh tế : 6
1.1.2 Nhân tố pháp luật 8
1.1.3 Nhân tố công nghệ 10
1.1.4 Nhân tố văn hóa – xã hội 11
1.1.5 Nhân tố khác 12
1.2. Phân tích nghành 12
1.2.1:giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành 15
1.2.2.Đánh giá cường độ cạnh tranh : 16
1.2.3.Đánh giá chung về ngành 20
1.2.4. Mô thức EFAST 21
1.2.5.xác định các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành. 21
CHƯƠNG 2- PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG DOANH NGHIỆP 24
2.1.Sản phẩm chủ yếu 24
2.2 Đánh giá nguồn lực ,năng lực dựa trên chuỗi giá trị của DN 25
2.2.1.Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 25
2.2.2.xác định năng lực cạnh tranh 27
2.4.Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp 29
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP 31
3.1. Mô thức TOWS 31
3.2. Chiến lược cạnh tranh tổng quát và chính sách triển khai 32
3.3. các chiến lược cụ thể 33
3.3.1. Chiến lược phát huy thế mạnh tận dụng thời cơ 33
3.3.2. Chiến lược phát huy điểm mạnh để hạn chế thách thức 33
3.3.3. Chiến lược khắc phục điểm yếu và né tránh thách thức 33
3.3.4.chiến lược hạn chế điểm yếu để tận dụng cơ hội 34
3.3.5. chiến lược liên minh hợp tác 34
CHƯƠNG 4- ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP 35
4.1. Loại hình cấu trúc tổ chức 35
4.2.Phong cách lãnh đạo chiến lược –định hướng con người . 38
4.3. Văn hóa Seabank –bản sắc “GIÁ TRỊ TÍCH LŨY NIỀM TIN “ 38

1.2. Phân tích nghành
Các nghành kinh doanh của doanh nghiệp
Huy động vốn:
Huy động vốn là một công tác quan trọng, luôn được chú trọng tại SeABank. cùng với những chương trình khuyến mại, các chính sách lãi suất linh hoạt, công tác huy động vốn trong năm 2007 của ngân hàng đã thu được những thành quả nhất định. Với việc liên tục điều chỉnh lãi suất huy động nhằm đáp ứng với tình hình thị trường nhiều biến động, trong năm qua, SeABank luôn nằm trong tốp những ngân hàng có lãi suất huy động vốn ưu đãi nhất trên thị trường tài chính, ngân hàng Việt nam và là một địa chỉ gửi tiền tiết kiệm tin cậy của các khách hàng cá nhân.
Hoạt động tín dụng:
Hoạt động tín dụng là một trong những khâu quan trọng góp phần vào
sự thành công của SeABank thời gian qua. trong năm 2007, đối tượng
khách hàng mà SeABank hướng tới trong hoạt động tín dụng là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các khách hàng cá nhân. tính đến 31/12/2007,
tổng dư nợ của SeABank là hơn 11.041 tỉ đồng, tăng 329% so với tổng dư
nợ năm 2006 và đạt 106% kế hoạch năm 2007.
Thanh toán quốc tế:
Năm 2007 là năm ghi nhận nhiều thành công của SeABank trong đó có hoạt
động thanh toán Quốc tế. thành công đó không chỉ dừng lại ở kết quả kinh
doanh và chất lượng dịch vụ mà còn được khẳng định ở uy tín của SeABank
trên trường Quốc tế.
Hoạt động đầu tư:
Tích cực tham gia vào thị trường liên NH và thị trường vốn ,tai sản đầu tư bao gồm Trái phiếu chính Phủ ,tín phiếu kho bạc ,tín phiếu NHNN ,công trái xây dựng tổ Quốc ,trái phiếu giáo dục trái phiếu NHTM….ngoài ra còn góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp nước ngoài .
Dịch vụ thanh toán và Ngân quỹ :cung cấp dịch vụ thanh toán ngân quỹ cho khách hàng ,bao gồm thanh toán trong nước và quốc tế ,thu chi bằng tiền mặt và Sec.
Các hoạt động khác :
Ngoài các dịch vụ kinh doanh seabank có cung cấp một số dịch vụ bổ sung cho khách hàng bao gồm các hoạt động trên thi trường tiền tệ ,kinh doanh giấy tờ có giá bằng VND và ngoai tệ .chuyển tiền kiều hối ,kinh doanh vàng và ngoại hối ,dịch vụ thẻ ,gửi và giữ tài sản ,dịch vụ NH qua điện thoại ,dịch vụ NH điện tử
Tốc độ tăng trưởng của ngành :
Năm 2005:bình quân các NHTM cổ phần có tốc độ tăng khoảng 48-50% so với Năm 2004
Năm 2006: tốc độ tăng trưởng ngành NH năm 2006 đạt 75,09%
Năm 2007:Tốc độ tăng trưởng huy động vốn đạt 36,5% và tăng trưởng dư nợ tín dụng đạt 34%
1.2.1:giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành
Ngành Ngân hàng việt Nam nói chung và seabank nói riêng đều đang trong giai đoạn phát triển và tiềm năng còn rất lớn.
Sản phẩm –dịch vụ :Các sản phẩm truyền thống và khá đơn điệu ,chưa được áp dụng nhiều khoa học công nghệ trong sản phẩm và dịch vụ dẫn đến khả năng cạnh tranh còn kém so với các NH nước ngoài .
Hiện Việt Nam chỉ có khoảng hơn 7% dân số sử dụng các sản phẩm của NH ở các dịch vụ như tiền gửi NH hay mở tài khoản tại NH .
Huy động vốn và tín dụng đều tăng cao vượt xa mức tăng trưởng GDP.
Từ 2003-2007 ngành NH được đánh giá là phát triển và có tốc độ tăng trưởng cao .
Năm 2007 ngành NHVN có tốc độ tăng trưởng huy động vốn ước đạt 36,5% tăng gấp 2 lần so với năm 2006 ,riêng tại TP .HCM ,kỷ lục được xác lập ở mức tăng khoảng 55% tại Hà Nội là 36,1% .Về tổng dư nợ cho vay toàn hệ thống cũng tăng đột biến kể từ năm 2004 tới 40% ,riêng tại TP .HCM lên tới 51% ,tại Hà Nội là khoảng 38,5%
Để kiềm chế lạm phát NHNN đã tăng dự trữ bắt buộc từ 5% lên 10%
Năm 2007 là năm mà số lượng NH được hình thành nhiều nhất cùng với đó là hơn 20 hồ sơ xin thành lập của các tập đoàn kinh tế cũng đang được xét duyệt .
Lợi nhuận trong ngành NH năm 2007 tăng cao nhất từ trước đến nay .
Có được sự phát triển như vậy chính là nhờ sự kiện Việt Nam gia nhập WTO ,mở của thị trường một cách sâu rông và toàn diện,nguồn vốn đầu tư tăng cao đã chứng tỏ được tính hớp dẫn của thị trường Việt Nam .
Kết luận : Ngành NH đang trong chu kỳ phát triển
1.2.2.Đánh giá cường độ cạnh tranh :
Tồn tại các rào cản gia nhập
Rào cản gia nhập là những quy định khắt khe mà không phải tổ chức nào cũng đáp ứng
Điều kiện để thành lập NH 100% vốn nước ngoài :
NHTW của nước nguyên xứ phải ký cam kết về hợp tác quản lý ,giám sát các hoạt động trao đổi thông tin với NHNN VN.
Có TTS ít nhất là 10 tỷ USD vào cuối năm tài chính trước năm xin phép
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% và các tỷ lệ đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế
Có tỷ lệ nợ sấu dưới 3% và hoạt động có lãi trong 3 năm liên tiếp trước thời điểm cấp phép ,không vi phạm các nghiêm trọng các quy định về NH và pháp lý tại nước nguyên xứ trong vòng 3 năm .
Cam kết hỗ trợ tài chính và công nghệ cho NH con tại Việt Nam .
Điều kiện thành lập các NH CP
Vốn điều lệ năm 2008 là 1.000 tỷ đồng đến năm 2010 là 3.000 tỷ .
Tối thiểu phải có 100 cổ đông và không được chuyển nhượng cổ phần trong thời gian 3 năm ,các cổ đông sáng lập phải cùng mua ít nhất 50% tổng số cổ phần được quyền chào bán và không được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập trong thời gian 5 năm.
Có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập là tổ chức đã được thành lập và hoạt động tối thiểu là 5 năm ,có tài chính lành mạnh .TTS tối thiểu là 20.000 tỷ đồng và KQKD có lãi trong 3 năm liên tiếp.
Trong cơ cấu HĐQT của NH phải có thành viên độc lập .
Đảm báo về khả năng công nghệ ,kế hoạch hoạt động kinh doanh trong 3 năm.
Đối với các NH nước ngoài mặc dù đã ký cam kết WTO ,nhưng hoạt động tại một khu vực địa lý mới cũng đặt ra nhiều thách thức .
VD: Seabank không chỉ đối mặt với các NH trong nước mà còn phải đối mặt với các NH 100% vốn nước ngoài co ưu thế rất mạnh về tài chính .đây là một rào cản khá lớn
Quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ứng :
Ngân hàng NN Việt Nam là nhà cung cấp ,cho vay lớn nhất.Trong quá trình hoạt động các NHTM luôn phải thay đổi để thích nghi ,để đáp ứng được những chính sách của NHNN đưa ra.
Seabank nói chung và các NHTM nói riêng thì hầu như quyền lực thương lượng của các nhà cung ứng là thấp vì vậy các NH thường làm việc theo quy định chung của Nhà nước .Dòng tiền huy động vốn chủ yếu dựa vào dân hay nói một cách cụ thể hơn nhân dân chính là nhà cung ứng.vì vậy mà lãi suất cao xẽ huy động được nhiều vốn nhàn rỗi nằm trong dân.
Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng:
Một đặc điểm khác biệt của NH so với các ngành khác :khách hàng của doanh nghiệp vừa là người mua (người đi vay)...

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top