daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Câu hỏi 1.1: thế nào là môi trường kinh doanh? Mục đích của việc phân tích và dự báo các yếu tố trong
môi trường kinh doanh là gì?
-môi trường kinh doanh là tất cả yếu tố bên trog và ngoài tác động đến hoặt động kinh doanh của doanh
nghiệp
-phân tích và dự báo môi trường kinh doanh là sử dụng các phương pháp thích hợp nhằm xác định cơ hội
và đe dọa của môi trường bên ngoài cũng như các điểm mạnh,điểm yếu của doanh nghiệp trong thời kì
chiến lược .trong bối cảnh tính chất của các yếu tố môi trường ngày càng phức tạp và thay đổi nhanh
hơn,các doanh nghiệp muốn tồn tại đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ hệ thống thông tin môi trường,đó là nền
tảng quan trọng giúp các doanh nghiệp có thể ra các quyết địnhhiệu quả,quản trị chiến lược thành công
và luôn thích nghi với môi trường hoặt động của mình.
Câu hỏi 1.2: yêu cầu đối với hệ thống mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp?
1-tính nhất quán:các mục tiêu phải thống nhất,phù hợp với nhau,việc hoàn thành mục tiêu này không cản trở
việc thực hiện mục tiêu khác,đảm bảo rằng hệ thống mục tiêu phải được thực hiện và phải hướng vào hình
thành các mục tiêu tổng quát của từng thời kỳ chiến lược .
2-tính cụ thể:khi xác định mục tiêu chiến lược cần chỉ rõ:mục tiêu liên quan đến những vấn đề gì?thời
hạn,thời gian thực hiện môi trường ?kết quả cụ thể cuối cùng cần đạt? giữa tính cụ thể và định lượng là 2
đại lượng tỷ lệ thuận,vì vậy khi xây dựng mục tiêu chiến lược cần cố gắng xây dựng các mục tiêu định
lượng đến mức cao nhất có thể.hệ thống mục tiêu càng cụ thể bao nhiêu càng tạo cơ sở để cụ thể hóa những
công việc ở cấp thấp hơn,các thời kì ngắn hơn,mặt khác ,mục tiêu không cụ thể thường có tác dụg rất thấp trog
quá trình tổ chức thực hiện chiến lược
3-tính khả thi:các tiêu đích mà doanh nghiệp xác định không được đòi hỏi quá cao mà phải sát với thực tế và có

thể đạt được.muốn kiểm tra tính khả thi của hệ thống mục tiêu phải đánh giá các mục tiêu trog mối quan hệ
với kết quả phân tích,dự báo môi trường kinh doanh.
4.tính linh hoạt: môi trường kinh doanh thường xuyên thay đổi nên đòi hỏi hệ thống mục tiêu phải linh hoạt
để có thể điều chỉnh khi môi trường kinh doanh thay đổi.tính linh hoạt là điều kiện đảm bảo để biến các
mục tiêu chiến lược thành hiện thực.
Câu hỏi 1.5:mục đích của việc xây dựng ma trân swot. Ý nghĩa của các phương án chiến lược so, wo, st,
wt?
Ma trận swot được sử dụng để liệt kê tất cả cơ hội,nguy cơ,điểm mạnh,điểm yếu theo thứ tự và các vị trí
thích hợp

từ đó hình thành nên các ý tưởng chiến lược
ý nghĩa của các phương án chiến lược :
-so:sử dụng các điểm mạnh để tận dụng các cơ hội
-st:tận dg các điểm mạnh trog nội bộ ngăn chặn các nguy cơ bên ngoài
-wo:hạn chế các điểm yếu để tận dụng cơ hội
-wt:tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh những nguy cơ
Câu hỏi 1.6:điều kiện nào cho phép các doanh nghiệp quyết định đặt mục tiêu tăng trưởng nhanh đối
với lĩnh vực kinh doanh của mình?
Tăng trưởng nhanh biểu hiện ở mức độ,quy mô tăng trưởng>trug bình ngành.
Việc đặt mục tiêu tăg trưởg nhanh tới mức nào phụ thuộc vào cơ hội,nguy cơ mạnh yếu trong thời kỳ chiến
lược .xác định mục tiêu tăg trưởg nhanh cần chú ý các điều kiện như chiến lược phải rõ ràng,có tính khả
thi cao,biết tận dụng mọi cơ hội và chấp nhận rủi ro 1 cách có tính toán,các nhà hoạch định chiến lược
hoạch định chiến lược có kinh nghiệm ,am hiểu thị trường ,xác định đúng thị trường mục tiêu và tập trug
nguồn lực vào thị trường này,chọn đúng thời điểm và gặp may.
Câu hỏi 1.8: sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ở quốc gia đó
Sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp của quốc gia
đó thể hiện qua các khía cạnh sau:
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
+ nền kinh tế ở giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho đầu tư mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
- Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế:
1
Lãi xuất tăng sẽ hạn chế nhu cầu vay vốn để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới
mức lời của các doanh nghiệp. Đồng thời khi lãi xuất tăng cũng sẽ khuyến khích người dân gửi tiền vào
ngân hàng nhiều hơn và do vậy làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm xuống và ngược lại
- Lạm phát:lạm phát cao hay thấp có ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế.
+ khi lạm phát quá cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những rủi ro lớn cho sự đầu tư cuả các
doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị giảm sút và làm cho nền kinh tế bị đình trệ.
+ việc duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền kinh tế , kích thích thị

trường tăng trưởng .
- Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái:tăng trưởng kinh tế thúc đẩy quá trình xuất nhập khẩu:
Câu hỏi 1.9: giá trị cốt lõi của doanh nghiệp là gì? Giá tri cốt lõi có thể được xem là yếu tố phân biệt
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác không? Vì sao?
1. K/N:
- Giá trị cốt lõi là những nguyên lí thiết yếu và mang tính lâu dài của một tổ chức – tập hợp các quy tắc
hướng dẫn rất nhỏ có ảnh hưởng sâu sắc tới cách mà mọi người trong tổ chức suy nghĩ và hành động.
- Các giá trị cốt lõi là yếu tố cần thiết và là niềm tin lâu dài của một tổ chức. Là một nhóm nhỏ các nguyên
lý hướng dẫn ngàn đời, các giá trị cốt lõi không đòi hỏi sự minh chứng bên ngoài, chúng có giá trị và tầm
quan trọng nội tại đối với những ai trong tổ chức đó.
2. Giá trị cốt lõi không được xem là yếu tố phân biệt DOANH NGHIỆP này với DOANH NGHIỆP khác. Vì các
doanh nghiệp có thể có cùng giá trị cốt lõi vói nhau vì đó là niềm tin lâu dài của doanh nghiệp
Ví dụ: những giá trị cốt lõi của công ty hoạt hình walt disney là trí tưởng tượng và lợi ích cho sức khỏe
con người những thứ này không xuất phát từ những nhu cầu của thị trườg mà từ niềm tin nội tại của ng
sáng lập rằng: người ta phải nuôi dưỡng trí tưởng tượng và lợi ích cho sức khỏe con người và chỉ vậy
mà thôi
Câu hỏi 1.10 : có ý kiến cho rằng: việc theo đuổi giá tri cốt lõi hoàn toàn độc lập với sự biến động của
môi trường bất kể nó có gây ra bất lợi trong cạnh tranh cho doanh nghiệp. Điều này đúng hay sai? Vì
sao?
Kn: là yếu tố cần thiết và là niềm tin lâu dài của 1 tổ chức. Là 1 nhóm nhỏ các nguyên lý hướng dẫn ngàn
đời , các giá trị cốt lõi không đòi hỏi sự minh chứng lâu dài, chúng có tầm quan trọng và giá trị nội tại đối với
những ai trong tổ chức đó.
Đúng: tổng giám đốc điều hành johnon & johson gỉai thích:vì những giá trị cốt lõi nằm ẩn sâu trong niềm
tin lâu dài của chúng tui có thể là 1 lợi thế cạnh tranh nhưng đó không phải là lí do tại sao chúng tui có giá
trị đó. Chúng tui có chúng vì chúng tui xác định chúng tui đang theo đuổi gì,chúng tui sẽ lưu giữ chúng
ngay cả khi chúng đã trở thành 1 bất lợi cạnh tranh => điểm mấu chốt là 1 công ty lớn phải tự quyết định
về những giá trị nào mà mình đánh giá là cốt lõi, phần lớn biệt lập với môi trường đươg thời, những nhu cầu
cạnh tranh, hay trào lưu quản lí

rõ ràng là không có 1 tập hợp giá trị cốt lõi đúng cho mọi lúc 1 nơi
Câu hỏi 1.11: có ý kiến cho rằng: một trong những rủi ro của chiến lược khác biệt hoá là " những cơ sở
để thực hiện khác biệt hoá trở nên ít quan trọng hơn với người mua". Điều này đúng hay sai? Vì sao?
Đúngvì nếu khác biệt là để khách hàng có sự phân biệt giữa DOANH NGHIỆP này với DOANH NGHIỆP
khác mà khách hàng không cần đến sự khác biệt đó thì khác biệt đó trở nên vô nghĩa
Khidoanh nghiệp theo đuổi chiến lược này chỉ tập trung vào từng mảng thị phần chứ không phải là phần
đông. Khi số ít khách hàng đó quay mặt lại với sản phẩm của doanh nghiệp

doanh nghiệp sẽ bị thu hẹp thị
trường

bán được ít hàng hơn.với sự tiên tiến trong công nghệ, giờ đây sự khác biệt hóa cũng không còn
rõ ràng nữa. Đây cũng là 1 lí do khiến
Câu hỏi 1.12: trong giai đoạn tăng trưởng của ngành nguy cơ gia nhập ngành từ phía các đối thủ tiềm
tàng thường cao nhưng mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành thường thấp. Điều này
đúng hay sai? Tại sao?
2
Khi ngành tăng trưởng,tạo ra cơ hội lớn để các doanh nghiệp thu về lợi nhuận,chính vì vậy,nhiều doanh
nghiệp sẽ gia nhập ngành.tuy nhiên,do trị trường được mở rộng,miếng bánh thị phần đủ lớn để có thể chia
cho tất cả các doanh nghiệp,chính vì vậy,các doanh nghiệp muốn mở rộng thị phần thường sẽ không cạnh tranh
gay gắt để chiếm lĩnh thị phần của đối thủ mà thay vào đó sẽ tập trung vào việc nâng cao năng lực sản xuất


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đề thi tuyển dụng Ngân hàng Agribank Ôn thi Đại học - Cao đẳng 0
R Những vấn đề pháp lý Trong quy chế cho vay tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Những vấn đề cơ bản về khả năng huy động vốn của ngân hàng thương mại Công nghệ thông tin 0
P Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt ở ngân hàng đầu tư và phát triển Cao Bằng - Thực trạ Công nghệ thông tin 0
D Đây là những tình huống trong đề thi vấn đáp môn kỹ năng giao dịch ngân hàng của học viện ngân hàng Luận văn Kinh tế 0
T Một số vấn đề thanh toán bằng séc trong thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp và Luận văn Kinh tế 0
L Một số vấn đề trong công tác thanh toán bù trừ tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
L Những vấn đề chung về thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại Luận văn Kinh tế 2
U Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại - Một số vấn đề cơ bản Luận văn Kinh tế 0
K Một số vấn đề về chất lượng tín dụng ở ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay và giải pháp nâng cao Luận văn Kinh tế 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top