Ermanno

New Member

Download miễn phí Đề cương ôn tập Nghiên cứu Maketing và Quản trị Maketing





Chương VI
 
1. Phân tích các mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố trong mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. Có hay không các mối liên hệ ngược trong mô hình đó? Hãy giải thích tại sao?
2. Sử dụng mô hình hành vi mua của người tiêu dùng để giải thích thái độ khách hàng trong các trường hợp sau:
a. Một số khách hàng thích mua sắm trong các cửa hàng lớn, có nhiều loại sản phẩm, trong khi số khác lại thích mua sắm trong các cửa hàng nôi tiếng chuyên doanh một vài loại sản phẩm?
b. Có một sản phẩm được mua sau khi tìm kiếm và cân nhắc kỷ, một số sản phẩm khác lại được mua chỉ trong giây lát?
c. Hai người được giới thiệu cùng một chương trình quảng cáo, nhưng một người thì chú ý theo dõi, còn người kia thì không?
3. Quyết định mua một chiếc xe máy của bạn có bị tác động bởi các “nhóm tham khảo” hay không? Các nhóm này bao gồm những ai? Họ ảnh hưởng thế nào đến quyết định mua xe máy của bạn?
4. Khi mua một loại sản phẩm, một người tiêu dùng cõu hướng mua với nhãn hiệu có hình ảnh thích hợp nhất với cá nhân đó. Có phải hình ảnh cá nhân là yếu tốt quan trọng để lựa chọn nhãn hiệu không?
5. hãy lấy ba loại sản phẩm cụ thể để minh họa cho ba dạng hành vi mua: mua phức tạp, mua đảm bảo sự hài hòa và mua tìm kiếm sự đa dạng?
6. Anh (chị) có dự định mua một máy vi tính để phục vụ cho việc thiết kế các công trình xây dựng, hãy phana tích tiến trình quyết định mua máy vi tính đó?
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c phương pháp chọn mẫu xác suất và phi xác suất?
5. Ước lượng các tham số mẫu trong các qui luật phân phối xác suất (qui luật chuẩn, qui luật “0-1”, qui luật A(p)).
Chương IV
1. Các cách thu thập dữ liệu tại hiện trường: Phương pháp, ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp khi thực hiện.
2. Các nguyên nhân gây sai lầm trong nghiên cứu thực địa và những phương pháp khắc phục các sai lầm đó.
3. Tại sao cần quản trị việc thu thập dữ liệu tại hiện trường.
4. Giả sử bạn là trưởng phòng nghiên cứu Maketing của Công ty Samsun Vina, hãy đưa ra các cách thức để thu thập dữ liệu về thái độ của khách hàng trên thị trường thành phố Huế đối với sản phẩm của công ty.
Chương V
1. Hiệu chỉnh dữ liệu là gì? Các cách tiếp cận để hiệu chỉnh dữ liệu (trong mỗi cách, cho các ví dụ minh họa cụ thể).
2. Mã hóa dữ liệu là gì? Các nguyene tắc mã hóa và tác dụng của mã hóa dữ liệu trong công tác nghiên cứu Maketing?
3. Trên cơ sở thiết kế bảng câu hỏi cho sản phẩm đã chọn ở phần trước, hãy thiết kế bộ mã hóa thông tin cho bảng câu hỏi này.
4. Thời gian hoàn thành một sản phẩm của nhà máy qua quá trình quan sát 25 công nhân theo bảng sau:
T.Gian (phút)
40-42
42-44
44-46
46-48
48-50
Số công nhân
2
6
10
4
3
Theo nhận định của nhà máy thời gian hoànthành một sản phẩm là 44 phút, như vậy nhìn nhận của nhà máy có đúng không? Giả sử rằng thời gian hoànthành một sản phẩm của các công nhân là biến chuẩn N(a,σ).
5. Theo thiết kế kỹ thuật chiều dài sản phẩm A là 20 cm. Sau thời gian sản xuất, nghi ngờ chiều dài sản phẩm không đạt yêu cầu. Tiến hành kiểm tra, người ta chọn ngẫu nhiên 64 sản phẩm để đo và thu được kết quả như sau chiều dài trung bình 20,5 cm và độ lệch tiêu chiẩn điều chỉnh là 1 cm. Biết rằng chiều dài loại chi tiết trên là biến chuẩn N(a,σ). Hãy kiểm định điều nghi ngờ với mức ý nghĩa α=0,95
6. Trong lượng sản phẩm do nhà máy sản xuất ra (X) là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là σ=2 kg và trọng lượng trung bình là 20 kg. Nghi ngờ nhà máy hoạt động không bình thường làm thay đổi trọng lượng trung bình của sản phẩm, người ta cân thử 100 sản phẩm và thu được kết quả sau:
Trọng lượng sản phẩm (kg)
19
20
21
22
23
Số sản phảm tương ứng
10
60
20
5
5
Với mức ý nghĩa σ=0,95 hãy kết luận về nghi ngờ nói trên. Cho U0,95=1,645, U0,975=1,96 ước lượng trọng lượng do nhà máy sản xuất.
7. Tỷ lệ phế phẩm của một nhà máy theo dự toán là 0,1 và có người cho rằng tỷ lệ đó là tỷ lệ thật sự của phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 100 sản phẩm của nhà máy có thấy 11 sản phẩm. Hãy kiểm định nhận xét trên với σ=0,95.
8. Một Công ty sản xuất giày dép thời trang ở Thành phố HCM đang dự tính mở rộng thị trường để đối phó với khuynh hướng giảm sút khối lượng bán trên thị trường truyền thống.
Thành phố Huế là khu vực thị trường được chọn. Tuy vậy, có một vấn đề mà công ty đang phân vân là liệu sản phẩm có bán được ở thị trường đó hay không? Dựa trên lập luận rằng, mức cầu của sản phẩm này phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập, vì vậy thu nhập bình quân ở một khu vực thị trường nào đó được xem là chỉ tiêu quan trọng nhất để xem xét có nên tung sản phẩm vào khu vực đó hay khong. Giả sử số lieụe của Chi cục thóng kê Thừa Thiên Huế cho biết thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở thành phố Huế là 1.000.000 đồng/tháng. Nghi ngờ nguồn số liệu chưa xác thực, công ty đã tiến hành kiểm tra một cách ngẫu nhiên mức thu nhập bình quân của 100 người ở thành phố Huế thu được kết quả sau:
Mức thu nhập(Triệu đồng/tháng)
Số người điều tra
0,5 – 0,7
0,7 – 0,9
0,9 – 1,1
1,1 – 1,3
1,3 – 1,5
8
15
40
22
15
100
Yêu cầu:
1. Hãy nhận xét về cách chọn mẫu điều tra mà công ty đã thực hiên.
2. Với mức ý nghĩa α=0,05, dựa trên số liệu thu thập được qua điều tra thực tế hãy nhận xét về điều nghi ngờ nói trene của công ty về số liệu của Chi cục thống kê. Biết U0,95=1,645, U0,975=1,96 và thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở thành phố Huế là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
3. Cũng với mực ya nghĩa trên, nếu giám đốc Maketing quyết định sẽ chỉ đưa sản phẩm ra bán ở thành phố Huế khi thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở đó lớn hơn 1,0 triệu đồng/tháng, anh (chị) hãy phân tích xem công ty có nên đưa sản phẩm ra bán ở Huế Hay không?
4. Ước lượng thu nhapạ bình quân của các hộ gia đình ở Huế khoảng tin cậy đối xứng, với độ tin cậy γ=95%.
Anh (chị) có đồng ý với cách lapạ luận để đưa sản phẩm của công ty ra bán ở Huế mà giám đốc Maketing của công ty đã thực hiện hay không? Hãy trình bày những đề xuất mà anh (chị) đánh giá là hợp lý hơn.
9. Công ty đồ hộp trái cây ABC là một công ty sản xuất, chế biến đóng hộp hàng đầu của Thành phố HCM. Những năm gần đây, trên các thị trường truyền thống, lượng sản phẩm của công ty có khuynh hướng giảm do tình hình cạnh tranh gia tăng. Để duy trì thị phần, giám đốc maketing của dông ty đề nghị phải cải tiến sản phẩm với chất lượng tốt hơn.
Tuy vậy, có một vấn đề mà công ty đang phân vân là liệu sản phẩm cỉa tiến đó có bán được không do giá bán cao hơn sản phẩm hiện tại. Để đảm bảo tính khả thi khi tung sản phẩm ra thi trường, công y quyết định thực hiện thử nghiệm bán sản phẩm ở các mức giá khác nhau. Công ty đã lựa chọn ngẫu nhiên 18 cửa hàng bán lẻ ở một thành phố để thực hiện chương trình này, các mức giá dự kiến được thử nghiệm luân phiên ở các cửa hàng. Sau 3 tuần thử nghiệm, công ty thu được số liệu sau:
Giá bán (nghìn đồng/sản phẩm)
Số khách mua (người)
5,0 – 5,5
5,6 – 6,0
6,1 – 6,5
6,6 – 7,0
180
165
150
120
Yêu cầu:
1. Hãy nhận xét về cách thử nghiệm mà công ty đã thực hiện.
2. Với độ tin cậy 1 - α=0,95, hãy ước lượng tỷ lệ khách hàng chấp nhận sản phẩm ở mức giá 5600 – 6000 đồng và 6100 – 6500 đồng bằng khoảng tin cậy đối xứng. Biết U0,95=1,645, U0,975=1,96; tổng số khách hàng tham gia đợt thử nghiệm này ở các cửa hàng được chọn là 2.500 người và tỷ lệ khách hàng chấp nhân sản phẩm ở các mức giá là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối A(p).
3. Cũng với mức ý nghĩa trên, nếu giám đốc maketing quyết định sẽ thương mại hóa sản phẩm ở mức giá từ 6100 – 6500 đồng/kg nếu tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức giá đó ít nhất là 5%, anh (chị) hãy phana tích xem công ty có nên thương mại hóa sản phẩm ở mức giá đó hay không?
4. Anh (chị) có đồng ý với cách lập luận để quyết định thương mại hóa sản phẩm của công ty như tình huống trên hay không? Hãy trình bày những đề xuất mà anh (chị) đánh giá là hợp lý hơn.
Chương VI
1. Bản báo cáo là gì? Các chức năng của bản báo cáo?
2. Các loại báo cáo kết quả? Các nội dung của báo cáo cho lãnh đạo?
3. Tổ chức bộ phận nghiên cứu maketing?
PHẦN QUẢN TRỊ MAKETING
Chương I
1. Hãy phân biệt về sự khác nhau giữa một nhu cầu cấp thiết (need) với một mong muốn (want) được thể hiện trong những chiếc xe máy chẳng hạn. Tại sao sự phân biệt này lại quan trọng đối với các nhà sản xuất xe máy?
2. Bạn đang đ
 
Top