daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam bằng mô hình DEA
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH PH N TICH AO IỆ DEA)...4 1.1 Tổng quan về hoạt động Ngân hàng thƣơng mại.............................................4 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại .................................................................4 1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ........................................5 1.2 Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại..............................................6 1.2.1 Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại. ...........................................6 1.2.2 . Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại......8 1.2.2.1 Nhân tố khách quan:.................................................................................8 1.2.2.2 Nhân tố chủ quan:...................................................................................10 1.2.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại. .....13
1.2.3.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại bằng các chỉ tiêu tài chính. ......................................................................................................13
1.2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động bằng phương pháp phân tích hiệu quả biên. ............................................................................................................................17
1.2.3.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động bằng mô hình DEA..................................18 1.3 Mô hình DEA.....................................................................................................18 1.3.1 Giới thiệu tổng quát mô hình DEA...............................................................18 1.3.2 Mô hình DEA không đổi theo quy mô DEACRS ...........................................19
1.3.3 Mô hình DEAVRS và hiệu quả quy mô ........................................................ 22 1.3.4 Chỉ số Malmquist đo lường thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp............... 24
1.3.5 Các cách lựa chọn các biến đầu vào, đầu vào để ước lượng các độ đo hiệu quả cho các ngân hàng thương mại trong mô hình DEA...................................... 25
1.3.6 Xử lý kết quả của mô hình DEA.................................................................. 27
1.4 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng bằng mô hình DEA. ...................................................................................... 27
1.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới. .................................................................. 27 1.4.2 Một số nghiên cứu trong nước..................................................................... 28
1.4.3 Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTMCP Việt Nam....................................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1....................................................................................... 31
CHƢƠNG 2
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NG N HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ................................................................................. 32
2.1 Tổng quan hệ thống Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. ................ 32 2.1.1 Hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. ................................. 32 2.1.2 Vốn chủ sở hữu của một số Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. .... 33 2.1.3 Hệ số an toàn vốn của một số Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .. 35
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP giai đoạn 2009-2013. ...... 36 2.2.1 Hoạt động huy động vốn.............................................................................. 36 2.2.2 Hoạt động tín dụng....................................................................................... 37 2.2.3 Hoạt động đầu tư.......................................................................................... 39 2.2.4 Hoạt động thanh toán. .................................................................................. 40 2.2.5 Hoạt động kinh doanh khác. ........................................................................ 42
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Việt Nam bằng các chỉ tiêu tài chính. .................................................................................................... 43
2.3.1 Lợi nhuận. .................................................................................................... 43 2.3.2 Khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại cổ phần......................... 44 2.3.2.1 Khả năng sinh lời trên Tổng tài sản của các NHTMCP. ....................... 44 2.3.2.2 Khả năng sinh lời trên Vốn chủ sở hữu của các NHTMCP. ................. 45

2.3.3 Tỷ lệ thu nhập cận biên.................................................................................46 2.3.3.1 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên. ....................................................................46 2.3.3.2 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên. ..........................................................48
2.4 Áp dụng mô hình EA đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTMCP Việt Nam...........................................................................................................................48
2.4.1 Quy trình nghiên cứu cụ thể .........................................................................48 2.4.2. Chọn lựa đối tượng nghiên cứu ...................................................................48 2.4.3 Lựa chọn biến đầu ra và đầu vào ..................................................................48 2.4.4 Nguồn dữ liệu tổng hợp. ...............................................................................49 2.4.5 Kết quả nghiên cứu.......................................................................................50
2.4.5.1 Hiệu quả kỹ thuật theo hai mô hình DEACRS và DEAVRS ......................50 2.4.5.2 Quy mô tổng tài sản và hiệu quả kỹ thuật ..............................................54 2.4.5.3 Hiệu quả quy mô ....................................................................................56 2.4.5.4 Ước lượng năng suất nhân tố tổng hợp TFP ..........................................57 2.4.5.5 Kết luận về kết quả nghiên cứu ..............................................................59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................61
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM...............................................................62
3.1 Định hƣớng phát triển của hệ thống NHTMCP Việt Nam đến năm 2020. .62 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTMCP Việt Nam ..............64
3.3 Kiến nghị Chính Phủ và NHNN góp phần thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTMCP Việt Nam.......................................................69
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ ........................................................................69
3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN..............................................................................70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................72 KẾT LUẬN ..............................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AE
CAR
CE
CRS DEA DMU DNNN DRS
EPS
EF
effch
IRS NHTM NHTMCP NIM
NM PE pech
ROA ROAA
ROE ROEA
SE sech TC TCTD TE techch TFP tfpch VRS
Viết đầy đủ tiếng Anh
Allocative efficiency Capital Adequacy Ratio Cost efficiency
Constant returns to scale Data envelopment analysis Decision making unit State enterprises Decreasing returns to scale Earnings per share Efficiency
Technical efficiency change Increasing returns to scale Commercial banks Joint-stock commercial bank Net Interest Margins
Net Margins
Pure technical efficiency Pure Technical efficiency change
Return on assets
Return on assets average
Return on equity
Return on equity average
Scale efficiency
Scale efficiency change Technical change
Credit institutions
Technical efficiency Technological change
Total factor productivity
Total factor productivity change Variable returns to scale
Viết đầy đủ tiếng Việt
Hiệu quả phân bổ
Hệ số an toàn vốn
Hiệu quả chi phí
Sản lượng không đổi theo quy mô Phân tích bao dữ liệu
Đơn vị nghiên cứu
Doanh nghiệp nhà nước
Sản lượng giảm theo quy mô Hệ số thu nhập trên cổ phiếu Hiệu quả
Thay đổi hiệu quả kỹ thuật
Sản lượng tăng theo quy mô Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Tỷ lệ Tỷ lệ Hiệu Thay
thu nhập lãi cận biên
thu nhập ngoài lãi cận biên
quả kỹ thuật thuần
đổi hiệu quả kỹ thuật thuần
lợi nhuận trên tổng tài sản
lợi nhuận trên tổng tài sản bình
Tỷ lệ
Tỷ lệ
quân
Tỷ lệ
Tỷ lệ
bình quân
Hiệu quả quy mô
Thay đổi hiệu quả quy mô Thay đổi kỹ thuật
Tổ chức tín dụng
Hiệu quả kỹ thuật
Thay đổi tiến bộ công nghệ
Năng suất nhân tố tổng hợp
Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp Sản lượng thay đổi theo quy mô
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

DANH MỤC BẢNG, BIỂU Tên bảng số liệu
Trang
Bảng 2.1 Số lượng các Ngân hàng Việt Nam giai đoạn năm 2009-2013 33
Bảng 2.4 Hoạt động đầu tư của một số NHTMCP giai đoạn 2009-2013 39
Bảng 2.6 Lợi nhuận của các NHTMCP giai đoạn 2009-2013 43 Bảng 2.7 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên các NHTMCP giai đoạn 2009-2013 47 Bảng 2.8 Tóm tắt dữ liệu của các biến trong mẫu nghiên cứu 51
Bảng 2.11 Hiệu quả trung bình của các NHTMCP giai đoạn 2009-2013 53
Bảng 2.13 Số lượng NHTMCP trong điều kiện DRS, IRS và CONS 56 Bảng 2.14 Chỉ số Malmquist bình quân toàn bộ mẫu giai đoạn 2009-2013 57
Biểu đồ 2.1 Vốn điều lệ của các ngân hàng 34
Bảng 2.2 Tổng huy động của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế thời kỳ 2009-2013
37
Bảng 2.3 Tổng dư nợ của Khối NHTMCP đối với nền kinh tế thời kỳ 2009-2013
37
Bảng 2.5 Hoạt động thanh toán của hệ thống ngân hàng thời kỳ 2009- 2013.
41
Bảng 2.9 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 – 2013
51
Bảng 2.10 Số lượng các NHTMCP đạt hiệu quả tối ưu giai đoạn 2009 – 2013
52
Bảng 2.12 So sánh thứ tự xếp hạng theo quy mô tổng tài sản bình quân và hiệu quả kỹ thuật bình quân giai đoạn 2009-2013
55
Bảng 2.15 Kết quả ước lượng effch, techch, pech, sech và tfpch trung bình của 24 NHTMCP giai đoạn 2009-2013
59

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên bảng số liệu
Trang
Đồ thị 1.1 Đường giới hạn khả năng sản xuất 19 Đồ thị 1.2 Đường biên CRS, VRS và NIRS 23 Đồ thị 2.1 Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng 38
Đồ thị 2.2 Khả năng sinh lời trên tổng tài sản của các NHTMCP giai đoạn 2009-2013
45
Đồ thị 2.3 Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2009-2013
45

1. Tínhcấpthiết
1
MỞ ĐẦU
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế, một mặt huy động và phân bổ vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác thúc đẩy sự lƣu thông hàng hóa thông qua các dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
Đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập quốc tế và tự do hóa tài chính, cạnh tranh của các NHTM Việt Nam đang ngày càng trở nên gay gắt và khốc nghiệt. Sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành ngân hàng nhƣ thế nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và hiệu quả hoạt động của chính các ngân hàng trong môi trƣờng mới này. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ đƣợc thay thế bằng các ngân hàng có kết quả kinh doanh hiệu quả hơn, điều này cho thấy chỉ có các ngân hàng có hoạt động hiệu quả nhất mới có lợi thế về cạnh tranh. Để t n tại, phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của m nh trong nền kinh tế thị trƣờng, ản thân các Ngân hàng luôn t m đến các giải pháp gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng cao Nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động trở thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự t n tại của một ngân hàng trong một môi trƣờng cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng ác NHT càng cần thiết phải có sự quan tâm phântíchcácnhântốảnhhƣởngđểcónh nghƣởngđểx l ,vậndụngmộtcách hợp l nhất nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của m nh
Với mục tiêu làm tăng hiệu quả hoạt động của các trung gian tài chính bằng việc đẩy mạnh khả năng cạnh trạnh gi a các ngân hàng, tháo bỏ các rào cản về thị trƣờng, lãi suất, tỷ giá hối đoái đòi hỏi Việt Nam phải tiếp tục cải cách sâu rộng, toàn diện hơn n a nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống ngân hàng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc cần đẩy mạnh khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại thời kỳ hội nhập, tác giả chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG ẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM BẰNG MÔ HÌNH DEA” để nghiên cứu.

2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở l luận về việc đo lƣờng hiệu quả hoạt động của NHTMCP và mô hình phân tích ao d liệu .
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. ết hợp phân tích thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Để làm r nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các NHT P Việt Nam
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam, góp phần cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng
3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) ở Việt Nam. Do đó, luận văn tập trung vào nghiên cứu khía cạnh hiệu quả kinh tế theo quan điểm đó là: khả năng iến các đầu vào thành các đầu ra của các ngân hàng ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam.
- Do ngu n d liệu hạn chế, đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động của 24 ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2009-2013 thông qua các biến số đầu vào và đầu ra.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu đƣợc s dụng trong luận văn là phƣơng pháp định tính kết hợp với định lƣợng bằng cách s dụng phƣơng pháp phân tích bao d liệu để đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
5 ngh th c ti n củ ề t i
- H nh thành cơ sở lý luận, hoàn thiện phƣơng pháp nghiên cứu, các mô hình đánh giá hiệu quả (mô hình bao d liệu - trên cơ sở đó đƣa ra cách tiếp cận phù hợp cho Việt Nam trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt

3
Nam dựa trên phƣơng pháp phân tích định tính và định lƣợng nhƣphƣơng pháp phân tích phi tham số để thấy đƣợc nh ng hoạt động chƣa hiệu quả, khiếm khuyết trong điều hành, quản lý và quản trị ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện khung chính sách trong việc quản lý và điềuhànhhệthốngngânhàngthƣơngmạiViệtNamởcảkhíacạnhvĩmô cơquan quản l và góc độ vi mô (quản trị ngân hàng) nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện năng lực cạnh tranh cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại hiện nay ở Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn g m 3 chƣơng:
hƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại và mô
hình phân tích ao d liệu (DEA).
hƣơng 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Việt Nam bằng mô hình DEA.
hƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Nam.

4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNGMẠIVÀMÔHÌNHPH NT CH O IỆ DEA)
1.1 Tổng quan về hoạt ộng Ngân h ng thƣơng mại. 1.1.1 Khái niệm Ngân h ng thƣơng mại.
Ngân hàng thƣơng mại là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Ngân hàng có lịch s ra đời từ rất lâu, 3000 năm trƣớc công nguyên. Từ nghề đổi tiền của các thƣơng nhân dần đần hình thành nên các tổ chức g i tiền, cho vay, chuyển tiền, thanh toán ... ùng sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng theo xu hƣớng hội nhập quốc tế hiện nay, các NHTM không ngừng phát triển hình thành mạng lƣới rộng khắp toàn cầu, hoạt động ngành ngân hàng có tính hệ thống cao.
Hiện nay, tùy theo lịch s hình thành của hệ thống ngân hàng có nhiều khái niệm về NHTM.
- Theo Ngân hàng thế giới: Ngân hàng là tổ chức nhận tiền g i chủ yếu dƣới dạng không kỳ hạn hay tiền g i đƣợc rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền g i có kỳ hạn, tiền g i tiết kiệm ƣới tiêu đề “các ngân hàng” g m có: Ngân hàng thƣơng mại, chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền g i, cho vay ngắn hạn, trung dài hạn; Ngân hàng đầu tƣ, hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Ngân hàng nhà ở, cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại ngân hàng khác n a. Tại một số nƣớc còn có ngân hàng tổng hợp, kết hợp hoạt động ngân hàng thƣơng mại với hoạt động ngân hàng đầu tƣ và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm.
- Tại Hoa Kỳ: NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính nhƣ nhận tiền g i, chuyển tiền, thanh toán, cho vay, đầu tƣ, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến tiền nhƣ ảo quản, ủy thác, làm đại l trong nƣớc và quốc tế.
- Theo Đạo luật ngân hàng củ Pháp 1941) cũng ã ịnh ngh : "Ngân

5
hàng thƣơng mại là nh ng xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hay dƣới các hình thức khác và s dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính"
- Tại Việt Nam, theo Điều 4, Luật tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010, “Ngân hàng thƣơng mại là loại h nh ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Nhƣ vậy, r ràng ngân hàng thƣơng mại là một trong nh ng tổ chức đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền g i dƣới nhiều hình thức khác nhau và s dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân loại theo:
- Hình thức sở h u bao g m: NHTMNN, NHTMCP, ngân hàng liên doanh,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài.
- Chiến lƣợc kinh doanh: ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ và ngân
hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.
1.1.2. Hoạt ộng kinh doanh củ ngân h ng thƣơng mại
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan, bao g m:
-Hoạtđộnghuyđộngvốntừ:vốnchủsởh ug mcóvốnđiềulệ,cácquỹcủa ngân hàng; tiền g i của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền g i không kỳ hạn, tiền g i có kỳ hạn, tiền g i tiết kiệm; phát hành chứng khoán nhƣ: các chứng chỉ tiền g i, trái phiếu, kỳ phiếu, và các giấy tờ có giá khác và vay tổ chức khác...theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho khách hàng theo đúng thời hạn thỏa thuận.
- Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân s dụng một khỏan tiền hay cam kết cho phép s dụng một tài sản theo nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi,

6
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khẩu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác.
- Hoạt động đầu tƣ: để đa dạng hóa việc s dụng ngu n vốn, giảm rủi ro trong hoạt động, tăng thu nhập và hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, ngoài hoạt động tín dụng các ngân hàng thƣơng mại còn thực hiện các hoạt đầu tƣ nhƣ hoạt động đầu tƣ gián tiếp (các hoạt động đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán thông qua việc mua bán các chứng khoán do chính phủ, công ty phát hành), hay các hoạt động đầu tƣ trực tiếp (góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty tài chính...). Tuy nhiên, khi tham gia vào lĩnh vực này, các NHTM phải tuân theo các quy định rất chặt chẽ, chỉ đƣợc dùng Vốn tự có để đầu tƣ Tài chính và chịu giới hạn mức đầu tƣ tối đa
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phƣơng tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán Séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản tiền g i của khách hàng.
- Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM: dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ ủy thác, dịch vụ mô giới tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, quản lý tài sản, tƣ vấn tài chính. 1.2 Hiệu quả hoạt ộng của Ngân h ng thƣơng mại.
1.2.1 Hiệu quả hoạt ộng của Ngân h ng thƣơng mại.
Hiệu quả là một thuật ng thông dụng s dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ kinh tế, chính trị, xã hội...Trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại (NHTM), theo lý thuyết hệ thống thì hiệu quả có thể đƣợc hiểu ở hai khía cạnh nhƣ sau:
(i) Khả năng iến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hay giảm thiếu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác.
(ii) Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng
Nguyễn Khắc Minh (2006, pp.255) thì "hiệu quả - efficiency" trong kinh tế đƣợc định nghĩa là "mối tƣơng quan gi a đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ" và "khái niệm hiệu quả đƣợc dùng để xem xét các tài nguyên đƣợc các thị trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào " Nhƣ vậy, có thể hiểu hiệu quả là

7
mức độ thành công mà các doanh nghiệp hay ngân hàng đạt đƣợc trong việc phânbổcácđầuvàocóthểs dụngvàcácđầuramàhọsảnxuất,nhằmđápứng một mục tiêu nào đó
Nhƣ vậy, hiệu quả phản ánh tr nh độ s dụng các ngu n lực để đạt đƣợc mục tiêu xác định Nói cách khác, đó là khả năng iến các yếu tố đầu vào thành các đầu ra trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho biết nh ng lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh kết quả kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó
Hiệu quả hoạt động của các NHTM có thể chia làm hai nhóm là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tuyệt đối đƣợc đo bằngkếtquảkinhtếtrừđichiphí ỏrađểđạtđƣợckếtquảđó Đặcđiểmcủachỉ tiêu tuyệt đối là phản ánh quy mô, khối lƣợng của một hiện tƣợng trong điều kiện, thời gian và địa điểm cụ thể. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp, các chỉ tiêu này lại khó có thể so sánh đƣợc. Chẳng hạn nhƣ nếu một ngân hàng có quy mô lớn thì hiệu số tuyệt đối gi a doanh thu đạt đƣợc trừ chi phí rất lớn nhƣng chƣa thể đánh giá ngân hàng này hoạt động hiệu quả hơn ngân hàng khác có quy mô nhỏ hơn và hiệu số tuyệt đối gi a doanh thu đạt đƣợc và chi phí nhỏ hơn o vậy, chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối không cho biết khả năng s dụng tiết kiệm hay lãng phí các yếu tố đầu vào.
áchđánhgiáhiệuquảtƣơngđốixemxéttỷlệsosánhgi akếtquảđầuravà yếu tố đầu vào (chẳng hạn nhƣ: kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra,... , thuận tiện hơn trong việc so sánh theo thời gian và không gian cũng nhƣ cho phép so sánh hiệu quả gi a các ngân hàng có quy mô khác nhau, các thời kỳ khác nhau.
Một cách đơn giản, hiệu quả tƣơng đối đối với trƣờng hợp ngân hàng có một biến đầu vào và một biến đầu ra có thể đƣợc xác định bằng công thức:
EF (Efficiency) = output/input
Cụ thể hơn, so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh gi a các ngân hàng đƣợc
đo lƣờng một cách tổng quát thông qua: tỷ lệ gi a lợi nhuận với tổng tài sản sinh lãi (ROA) và vốn chủ sở h u (ROE) và lợi nhuận từ lãi/tổng tài sản sinh lãi (NIM).

8
Trên phƣơng diện khác, Farrell (1957) cho rằng hiệu quả của doanh nghiệp g m hai thành phần: hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật phản ánh khả năng doanh nghiệp đạt đƣợc đầu ra tối đa từ đầu vào cho trƣớc (họặc khả năng doanh nghiệp s dụng đầu vào tối thiểu để đạt đƣợc các đầu ra cho trƣớc). Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng của doanh nghiệp s dụng đầu vào theo tỷ lệ tối ƣu với mức giá tƣơng ứng của chúng đã iết. Hiệu quả mà đề tài tập trung nghiên cứu là hiệu quả kỹ thuật của các NHTMCP, nó phản ánh khả năng của một ngân hàng biến các ngu n lực đầu vào lao động, kỹ thuật, vốn... thành các đầu ra (dịch vụ, tiền vay, thu nhập, lợi nhuận...
Tóm lại, quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu mà xem xét theo nh ng khía cạnh khác nhau. Trong phạm vi bài nghiên cứu, tác giả tập trung nghiên cứu vấn đề hiệu quả kinh tế: đó là khả năng iến các yếu tố đầu vào thành các đầu ra trong hoạt động của NHTMCP, cụ thể hơn là hiệu quả s dụng ngu n lực trong hoạt động kinh doanh của một số NHT P trong giai đoạn 2009- 2013.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả hoạt ộng củ ngân h ng thƣơng mại.
1.2.2.1 Nhân tố khách quan:
Môi trường kinh tế; tình hình chính trị, xã hội trong và ngoài nước:
Hệ thống ngân hàng là huyết mạch của cả nền kinh tế, do vậy môi trƣờng kinh tế; tình hình chính trị và xã hội có nh ng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng hi môi trƣờng kinh tế; tình hình chính trị và xã hội ổn định, quá trình sản xuất của nền kinh tế đƣợc diễn ra nh thƣờng, các doanh nghiệp trong nền kinh tế đảm bảo khả năng mƣợn đƣợc vốn và hoàn trả vốn, nhƣ vậy hoạt động của ngân hàng cũng sẽ ổn định.
Các chính sách kinh tế của nhà nƣớc, tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, ..là các yếu tố tác động trực tiếp tới ngân hàng. Nếu tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích tăng trƣởng tín dụng, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát đƣợc gi

9
mức hợp lý...Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao và ổn định, các khu vực khác trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động, do đó cầu về vốn vay tăng làm cho khu vực ngân hàng dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng, nợ xấu trong ngân hàng cũng giảm và năng lực tài chính của các doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế tốt nhƣ vậy sẽ đƣợc nâng cao Nhƣ vậy, vai trò làm cầu nối gi a khu vực tiết kiệm và đầu tƣ của ngân hàng đƣợc phát huy tối đa Trái lại, nhu cầu vốn vay giảm, nguy cơ nợ quá hạn tăng, nợ xấu cao khi môi trƣờng kinh tế; tình hình chính trị và xã hội trở nên bất ổn, khi đó hiệu quả hoạt động ngân hàng giảm mạnh.
Hơn n a, quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế tất yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Toàn cầu hoá tạo ra mối quan hệ gắn ó, tác động lẫn nhau và nh ng tác động qua lại hết sức nhanh nhạy gi a các nền kinh tế. Thông qua quá trình tự do hoá và thuận lợi hoá thƣơng mại dịch vụ đầu tƣ, toàn cầu hóa tạo cho các quốc gia nói chung và hệ thống ngân hàng các nƣớc nói riêng nhiều cơ hội mới nhƣ tranh thủ đƣợc các ngu n vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển.
2.3.3 Tỷ lệ thu nhập cận biên
2.3.3.1 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên.
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) là một thƣớc đo quan trọng để đánh giá tình
hình kinh doanh của một ngân hàng, đặc biệt là về khả năng sinh lời. Tỷ suất thu nhập lãi thuần là lợi suất thuần trên tất cả các tài sản sinh lãi Nó đƣợc tính bằng hiệu của thu nhập lãi trừ đi chi phí lãi, sau đó chia cho tổng tài sản sinh lãi trung bình. Bởi vậy, để có đƣợc NI cao hơn, các ngân hàng cần tiếp cận đƣợc ngu n vốn rẻ hơn và cho vay ở mức lãi suất cao hơn
Theo bảng 2.7, NIM của một số ngân hàng nhỏ cao hơn NI của ngân hàng lớn, tuy cao hơn nhƣng cũng kém ổn định hơn. Các ngân hàng lớn thƣờng khắt khe hơn khi phê duyệt tín dụng, trong khi các ngân hàng nhỏ hƣớng đến doanh nghiệp vừa và nhở, bán lẻ và có thể chấp nhận rủi ro cao hơn
Kết qủa kinh doanh năm 2013 của các ngân hàng, thì thu nhập lãi thuần của ngành cũng tiếp tục giảm, tỷ lệ lãi cận biên (NIM) chỉ đạt 3,33%.
47
Bảng 2.7 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên các NHTMCP gi i oạn 2009-2013. ĐVT:%
MÃ NGÂN HÀNG
ABBank
ACB
DAB
EIB
MSB
HDBank KienLongBank LPB
MBB
MDB NamABank OCB OceanBank PGBank
PNB
NVB
STB
SGB
SeaBank
SHB
TCB
VIB VietCapitalBank VPBank
Bình quân
NĂM 2009
2.88 2.53 3.21 3.89 2.21 1.63 3.55 5.50 2.86 7.06 2.15 4.80 1.56 3.26 1.50 1.64 3.13 4.76 2.61 2.76 3.41 2.22 4.80 2.86 3.20
NĂM 2010
3.68
2.48
3.23
2.46
2.54
1.90
4.51
3.92
3.72
2.33
2.89
3.71
2.73
3.61
0.65
2.84
2.92
3.95
2.20
2.83
2.52
2.43
2.45
2.22
2.86
NĂM 2011 NĂM 2012
5.12 4.45
3.12 4.31
4.83 4.29
3.17 3.36
1.51 2.29
3.62 2.86
5.37 6.37
4.01 4.30
3.56 4.03
8.32 8.75
3.47 4.24
4.08 4.98
2.82 2.72
6.50 5.58
0.37 1.89
3.95 4.33
5.00 4.81
6.12 7.36
0.90 1.73
3.01 1.88
3.60 3.28
3.96 5.24
2.81 2.53
2.83 3.21
3.84 4.12
NĂM 2013
2.49 3.20 3.40 1.74 2.69 1.42 5.07 3.26 3.78
10.46 2.01 4.23 2.45 2.47 2.16 2.58 4.76 5.26 1.21 1.65 3.28 3.34 2.39 4.51 3.33
(Nguồn: Báo cáo tài chính của 24 NHTMCP)
Thực tế, lãi cận biên tạo nên lợi nhuận ở nhiều ngân hàng chỉ duy tr đƣợc mức 1-2%, khi nhận về 4% chênh lệch lãi, ngân hàng phải có dự tr bắt buộc với các khoản tiền g i. Tiếp theo là dự phòng thanh khoản, các phần chi phí khác bao g m trả cho bảo hiểm tiền g i. Cộng tất cả lại khoảng 2%. Cộng thêm một số chi phí khác nhƣ trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản nợ xấu tiềm tàng khoảng 1% n a là lên 3% Nhƣ vậy, lãi cận biên thực tế của ngân hàng vào khoản 1%.

1 2 3 4 5
giải pháp
48
2.3.3.2 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên.
Thu nhập ngoài lãi cận biên g m thu nhập từ: hoạt động dịch vụ, hoạt động kinh doanh ngoại hối, hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tƣ, hoạt động khác ... Theo một khảo sát gần đây của KPMG, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của Việt Nam khoản 14 % và cón thấp xa so với các nƣớc trên thế giới ( Úc có NM là 33%; Trung Quốc có NM là 21%, Singapore có NM là 40%...). Mặc dù có tỷ lệ thấp hơn so với các các nƣớc, NM trong năm 2012 tăng 7% so năm 2011, và trong tƣơng lai sẽ tiếp tục tăng, do các ngân hàng ngày càng mở rộng cung cấp dịch vụ, gia tăng thu nhập ngoài lãi.
2.4 Áp dụng mô hình E ánh giá hiệu quả hoạt ộng của NHTMCP Việt Nam
2.4.1 Quy trình nghiên cứu cụ thể
• họn lựa U
• họn iến đầu vào và đầu ra • Mô hình DEA
• Tổng hợp kết quả
• ết luận và gợi
2.4.2. Chọn l a ối tƣợng nghiên cứu
Dựa vào ngu n d liệu có thể thu thập đƣợc, tác giả chọn các DMU là 24 NHTMCP Việt Nam và thời gian nghiên cứu là 05 năm từ năm 2009 đến 2013). Danh sách các NHTMCP Việt Nam đƣợc nghiên cứu (Phụ lục 2).
2.4.3 L a chọn biến ầu r v ầu vào
Yêu cầu của phƣơng pháp Bao d liệu DEA là: các DMU phải có cùng một tập hợp các biến số đầu vào và đầu ra thống nhất nên phƣơng pháp này thích hợp cho việc đánh giá hiệu quả của các DMU hoạt động trong cùng một lĩnh vực, ngành nghề kinh tế. Việc xem xét đánh giá hiệu quả s dụng ngu n lực của các NHTMCP ở Việt Nam, do đó, sẽ chỉ còn phụ thuộc vào việc lựa chọn các biến đầu vào/đầu ra và thu thập bộ số liệu về các biến số này . Và hệ số hiệu quả ≤1.

49
Dựa trên khái niệm hiệu quả và quan điểm cho rằng ngân hàng là tổ chức tài chính huy động và phân bổ các ngu n vốn cho vay và các tài sản khác, các yếu tố đầu vào và đầu ra đƣợc chọn lựa bao g m:
* Biến đầu ra:
Đầu ra g m 3 biến phản ánh kết quả kinh doanh của một NHTMCP:
- Thu nhập lãi và các khoản tƣơng tự y1 : Đây là một trong nh ng biến số thể hiện đầu ra trong hoạt động của NHTMCP. Thu nhập lãi là các khoản thu nhập từchovay;cáckhoảnthutƣơngtựg mthulãitừtiềng i,chothuêtàichínhvàcác
khoản thu khác từ hoạt động tín dụng.
- Thu nhập ngoài lãi (y2): Biến số này cũng thể hiện đầu ra của NHTMCP.
Các khoản thu nhập khác của một NHTMCP bao g m: thu nhập từ hoạt động dịch vụ, góp vốn, kinh doanh và các khoản thu nhập khác.
- Tổng tài sản (y3): Đây là một trong nh ng biến số thể hiện đầu ra trong hoạt động của NHTMCP.
* Biến đầu vào:
Đầu vào g m 03 biến thay mặt cho các ngu n lực đầu vào của một NHTMCP
nhƣ: lao động, cơ sở vật chất - trang thiết bị kỹ thuật và vốn.
- Chi phí lãi và các khoản chi phí tƣơng tự (x1): Thể hiện chi phí lãi tiền g i,
lãi tiền vay, lãi trái phiếu và chứng chỉ tiền g i và chi phí khác từ hoạt động tín dụng trong đầu vào của hoạt động NHTMCP.
- Chi phí hoạt động (x2): Thể hiện yếu tố chi tiền lƣơng, chi khấu hao TS Đ... trong đầu vào của hoạt động NHTMCP.
- Các khoản chi phí khác (x3): Thể hiện yếu tố Chi phí hoạt động dịch vụ và chi phí khác.
2.4.4 Nguồn dữ liệu tổng hợp.
Ngu n d liệu tổng hợp từ các Báo cáo tài chính hợp nhất, Báo cáo thƣờng niên của 24 NHTMCP Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013
Các mô hình lựa chọn bao g m: DEACRS và DEAVRS và đo lƣờng chỉ số Malmquist với 24 NHTMCP, 3 biến đầu ra và 03 biến đầu vào cho 5 giai đoạn.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Y dược 0
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ Luận văn Kinh tế 0
D Đánh Giá Hiệu Quả Của Composite Ủ Từ Xơ Dừa Và Phân Bò Bổ Sung Chế Phẩm BIO F Trên Cây Cà Chua Khoa học kỹ thuật 0
D thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hịa lưới áp mái Khoa học kỹ thuật 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thạc sĩ kinh tế Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá kết quả và hiệu quả tuyển dụng và đào tạo đại lý tại công ty BHNT Prudential Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật PCR phát hiện trực tiếp Mycobacterium Tuberculosis trong mẫu bệnh phẩm Y dược 0
D đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư xây dựng kênh phước xuyên Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top