thesunshin123

New Member
Luận văn Giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP. Cần Thơ - CVTV
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.2.3. Các giả thuyết cần kiểm định....................................................................2
1.2.4. Các câu hỏi kiểm định ..............................................................................3
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.3.1. Không gian nghiên cứu ............................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................4
2.1. Các khái niệm...................................................................................................4
2.1.1 Khái niệm tivi ...........................................................................................4
2.1.2. Khái niệm quảng cáo................................................................................4
2.1.3. Khái niệm truyền hình..............................................................................5
2.1.4. Khái niệm quảng cáo qua truyền hình.......................................................5
2.1.5. Các chức năng của quảng cáo qua truyền hình..........................................7
2.1.6. Các phương pháp quảng cáo qua truyền hình ...........................................9
2.1.7. Ma trận SWOT....................................................................................... 13
2.1.8. Cơ chế tài chính của đợn vị hành chánh sự nghiệp có thu ....................... 14
2.2. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 16
2.2.1. Số liệu sơ cấp ......................................................................................... 16
2.2.2. Số liệu thứ cấp........................................................................................ 18
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 18
2.3. Sơ lược các phương pháp nghiên cứu ............................................................. 19
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 6
2.3.1. Phương pháp phân phối tần số (frequency distribution).......................... 19
2.3.1. Phương pháp so sánh............................................................................. 19
2.3.3. Mô hình hồi quy tuyến tính (binary logistic)........................................... 20
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI
TP CẦN THƠ...................................................................................................... 22
3.1. Giới thiệu sơ lược về trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ CVTV
.............................................................................................................................. 22
3.1.1. Lịch sử hình thành của CVTV................................................................ 22
3.1.2. Quá trình phát triển của CVTV............................................................... 23
3.2. Chức năng – vai trò – nhiệm vụ - quyền hạn – cơ cấu tổ chức ........................ 24
3.2.1. Chức năng.............................................................................................. 24
3.2.2. Vai trò - nhiệm vụ - quyền hạn .............................................................. 24
3.2.3. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 25
3.3. Khái quát về phòng quảng cáo và dịch vụ truyền hình của CVTV .................. 27
3.3.1. Nhiệm vụ ............................................................................................... 27
3.3.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 28
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHÁN GIẢ XEM TRUYỀN HÌNH
VÀ TÌNH HÌNH QUẢNG CÁO QUA TRUYỀN HÌNH CỦA CVTV.............. 29
4.1. Mô tả đối tượng nghiên cứu............................................................................ 29
4.1.1. Đặc điểm của khán giả xem truyền hình ................................................. 29
4.1.2. Thói quen của khán giả xem truyền hình ................................................ 31
4.2. Phân tích sự hài lòng của khán giả xem truyền hình về Trung Tâm truyền hình
Việt Nam tại TP Cần Thơ...................................................................................... 38
4.2.1. Mức độ theo dõi các chương trình trên đài CVTV của khán giả xem truyền
hình....................................................................................................................... 38
4.2.2. Chương trình khán giả thường xem nhất trên CVTV .............................. 39
4.3. Phân tích tình hình quảng cáo qua truyền hình................................................ 40
4.3.1. Doanh thu quảng cáo qua truyền hình trong 3 năm 2006 – 2008 của CVTV... 41
4.3.2. Đánh giá của khán giả xem truyền hình về chương trình quảng cáo........ 42Trang 7
4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khán giả xem truyền
hình đối với Trung Tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ............................. 44
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 8
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁN GIẢ XEM TRUYỀN
HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢNG CÁO QUA TRUYỀN HÌNH
CỦA CVTV.......................................................................................................... 49
5.1. Các cơ sở đề ra giải pháp................................................................................ 49
5.1.1. Điểm mạnh của CVTV........................................................................... 49
5.1.2. Điểm yếu của CVTV.............................................................................. 50
5.1.3. Các cơ hội .............................................................................................. 50
5.1.4. Đe dọa.................................................................................................... 51
5.2. Hướng phát triển trong các năm tới của trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP
Cần Thơ ................................................................................................................ 51
5.3. Một số giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng
cáo qua truyền hình cho Trung tâm truyền hình Việt Nam tai TP Cần Thơ............ 53
5.3.1. Những chính sách thu hút quảng cáo ...................................................... 54
5.3.2 Đưa vào hoạt động mạng truyền hình cáp riêng....................................... 55
5.3.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và nâng cao trình độ của phát thanh viên
........................................................................................................................ 55
5.3.4. Cải tiến sản xuất chương trình ................................................................ 56
5.3.5. Tăng cường hợp tác với các đài truyền hình trong khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long...................................................................................................... 57
5.3.6. Đưa ra những chính sách giá quảng cáo và tỷ lệ hoa hồng mới hấp dẫn
khách hàng ............................................................................................................ 57
5.3.7. Phát triển theo hướng trở thành một tập đoàn truyền hình lớn................. 58
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 59
6.1. Kết luận.......................................................................................................... 59
6.2. Kiến nghị........................................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 62
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... .63
PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... 68
PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................... .71Trang 9
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Dân số từng quận thuộc địa bàn TP Cần Thơ năm 2007 ........................... 17
Bảng 2: Số mẫu phỏng vấn.................................................................................... 17
Bảng 3: Đặc điểm của khán giả xem truyền hình................................................... 29
Bảng 4: Thói quen của khán giả xem truyền hình .................................................. 31
Bảng 5: Mối liên hệ giữa nghề nghiệp với thói quen truyền hình của khán giả ...... 32
Bảng 6: Chương trình được khán giả thích xem nhất trong từng buổi trong ngày
.............................................................................................................................. 33
Bảng 7: Đài truyền hình khán giả thương xem nhất ............................................... 34
Bảng 8: Những yếu tố quan trọng khi chọn xem một kênh truyền hình của khán giả
.............................................................................................................................. 35
Bảng 9: Chương trình truyền hình khán giả thương xem nhất nói chung ............... 37
Bảng 10: Mức độ quan tâm theo dõi các chương trình trên đài CVTV của khán giả
.............................................................................................................................. 38
Bảng 11: Chương trình khán giả thường xem nhất trên đài CVTV ........................ 39
Bảng 12: Doanh thu từ quảng cáo của CVTV........................................................ 41
Bảng 13 : Thời lượng quảng cáo của đài CVTV .................................................... 42
Bảng 14: Chương trình cần triển khai theo ý kiến của khán giả ............................. 44
Bảng 15: Tóm tắt kết quả hồi quy.......................................................................... 46
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sự bùng nổ của công
nghệ thông tin, các phương tiện truyền thông truyền hình đã trở thành một người
bạn thân thiết, không thể thiếu của mọi người, mọi gia đình. Truyền thông truyền
hình cũng trở thành phương tiện truyền thông đại chúng hiện đại, phát triển mạnh
mẽ trên quy mô toàn cầu, giúp cho thông tin giải trí đến tay mọi người một cách
nhanh chóng, đầy đủ, chính xác và thuận tiện. Đồng hành với sự phát triển này việc
quảng cáo trên các phương tiện truyền hình đã ngày càng trở nên phổ biến và thông
dụng hơn, thu hút được sự quan tâm, chú ý của mọi người. Từ việc phát triển mạnh
mẽ và phong phú giữa các kênh truyền hình cũng giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khán giả xem truyền hình, bên cạnh đó chúng ta cũng có nhiều sự lựa chọn hơn
trong việc tìm kiếm thông tin và giải trí. Mỗi đài đều cố gắng xây dựng chương trình
độc đáo riêng cho mình để thu hút nhiều khán giả xem truyền hình và quảng cáo,
qua đó tạo nguồn thu.
Từ ngày đầu tiếp quản (2/5/1975), với phương tiện kỹ thuật thô sơ trong thời
lượng 45 phút/ngày, đến nay Trung tâm Truyền Hình Việt Nam tại TP.Cần Thơ
(CVTV) đã phát sóng trên 2 kênh CVTV1 và CVTV2, thời lượng khoảng 17
tiếng/ngày. Để có được thành quả như hôm nay, từ năm 2002, CVTV đã đầu tư trên
100 tỷ đồng để xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị: Anten cao 180m, máy phát
30KW trên băng tần 51UHF (CVTV2) và 6VHF (CVTV1) có tầm phủ sóng rộng
khắp 13 tỉnh thành Đồng bằng Sông Cửu Long và một số khu vực phụ cận Đông
Nam bộ. Hiện nay, CVTV đã đưa vào sử dụng 5 trường quay, trong đó trường quay
S1 - tổng diện tích hơn 700 mét vuông, sức chứa trên 500 người, với tổng chi phí
đầu tư trên 6 tỷ đồng, được xem là một trường quay lớn nhất và hiện đại nhất khu
vực đồng bằng sông Cửu Long hiện nay.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 12
Tuy nhiên với tình hình cạnh tranh giữa các đài truyền hình như hiện nay CVTV
cũng gặp không ít khó khăn và thử thách. Vì vậy em quyết định chọn đề tài “Giải
pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua
truyền hình của Trung Tâm Truyền Hình Việt Nam tại TP Cần Thơ – CVTV”
làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Đưa ra một số giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình qua đó nâng cao
hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của Trung Tâm Truyền Hình Việt Nam tại TP
Cần Thơ – CVTV.
1.2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
 Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng của CVTV, được đánh giá bởi khán giả
xem truyền hình.
 Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khán
giả xem truyền hình đối với CVTV.
 Mục tiêu 3: Đưa ra một số biện pháp phù hợp để thu hút khán giả xem
truyền hình và nâng cao mức độ hài lòng cho CVTV.
1.2.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH:
. Giả thuyết 1:Khán giả hài lòng khi xem các chương trình của CVTV.
. Giả thuyết 2: Việc có thêm nhiều kênh truyền hình khác nhau dẫn đến khán
giả ít lựa chọn xem kênh CVTV.
. Giả thuyết 3: Các chương trình giải trí của CVTV ngày càng phong phú và
đa dạng hơn, thu hút thêm nhiều khán giả.
. Giả thuyết 4: Chương trình thời sự là chương trình thu hút được nhiều người
xem nhất của CVTV.Trang 13
1.2.4. CÁC CÂU HỎI KIỂM ĐỊNH:
Từ các giả thuyết đã nêu, đề tài này đặt ra câu hỏi nghiên cứu như sau:
. Thứ nhất, khán giả có hài lòng khi xem các chương trình của CVTV hay
không ?
. Thứ hai, các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc chọn xem kênh CVTV của khán
giả ?
. Thứ ba, các chương trình của CVTV có thu hút sự quan tâm theo dõi của
khán giả hay không ?
. Thứ tư, chương trình nào của CVTV thu hút được nhiều khán giả nhất ?
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. KHÔNG GIAN NGHIÊN CỨU:
Trung Tâm Truyền Hình Việt Nam tại TP Cần Thơ – CVTV. Do thời gian,
nhân lực và tài chính có hạn nên phạm vi đề tài chỉ giới hạn trong địa bàn 5 quận
thuộc khu vực TP Cần Thơ là: Quận Ninh Kiều, Quận Ôn Môn, Quận Bình Thủy,
Quận Cái Răng và Quận Thốt Nốt.
1.3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU:
Đề tài được thực hiện từ ngày 02/02/2009 đến ngày 01/05/2009. Trong đó
số liệu thứ cấp được thu thập từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/03/2009 và số liệu sơ
cấp được thu thập trong 2 tuần từ ngày 09/03/2009 đến ngày 23/03/2009.
Về phân tích môi trường nội tại: Trung Tâm Truyền Hình Việt Nam tại TP
Cần Thơ – CVTV đã trải qua quá trình hoạt động khá dài nhưng bài viết chỉ sử dụng
số liệu phân tích qua 3 năm 2006 – 2008.
1.3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Tập trung vào khán giả xem truyền hình tại các quận trong địa bàn TP Cần
Thơ. Trọng tâm nghiên cứu là vấn đề khán giả có hài lòng về CVTV hay không và
các biện pháp để thu hút thêm khán giả xem truyền hình qua đó nâng cao hiệu quả
quảng cáo qua truyền hình cho CVTV.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 14
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CÁC KHÁI NIỆM:
2.1.1. Khái niệm tivi:
Tivi hay còn gọi máy thu hình, máy phát hình hay vô tuyến truyền hình
(truyền hình không dây) là hệ thống điện tử viễn thông có khả năng thu nhận tín
hiệu sóng và tín hiệu qua đường cáp để chuyển thành hình ảnh và âm thanh (truyền
hình).
Sự phát triển của công nghệ truyền hình có thể được thực hiện trên 2 phạm
vi: các phát triển trên phương diện cơ học và điện tử học, và các phát triển hoàn toàn
trên điện tử học. Sự phát triển thứ hai là nguồn gốc của các tivi hiện đại, nhưng
những điều trên không thể thực hiện nếu không có sự phát hiện và sự thấu hiểu từ hệ
thống cơ khí.
Từ tivi (đọc theo tiếng Anh, TV viết tắt từ television) là một từ ghép, kết hợp
từ tiếng Hy Lạp và tiếng Latinh. "Tele", tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "xa"; trong khi từ
"vision", từ tiếng Latinh visio, có nghĩa là "nhìn" hay "thấy". Tiếng Anh viết tắt
thành TV và đọc là tivi.
Thời đại của các phương tiện truyền thông và máy phát sóng:
1450: Công việc in ấn được hình thành.
1750-???: Cách mạng công nghiệp nổ ra.
1800: Máy in dùng năng lượng hơi nước xuất hiện.
1930: Đài phát thanh ra đời.
1955-60: Xuất hiện vô tuyến truyền hình.
2.1.2. Khái niệm quảng cáo:
Quảng cáo là hình thức tuyên truyền, giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch
vụ, công ty hay ý tưởng, quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa
người với người mà trong đó người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phươngTrang 15
tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến
người nhận thông tin.
Định nghĩa của Pháp lệnh Quảng cáo 2001: “Quảng cáo là giới thiệu đến
người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có
mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời ” (Khoản 1 điều 4).
Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua hàng
của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng
theo cách thuyết phục về sản phẩm hay dịch vụ của người bán.
Quảng cáo là sử dụng không gian và thời gian để truyền tin định trước về
sản phẩm hay doanh nghiệp cho khách hàng, có thể truyền đạt qua hình ảnh (thị
giác), lời nói (thính giác). Quảng cáo là công cụ cạnh tranh đắc lực, rất cần thiết cho
sản phẩm mới gia nhập thị trường.
2.1.3. Khái niệm truyền hình:
Truyền hình, hay còn được gọi là báo hình, là một loại phương tiện truyền
thông đại chúng hiện đại, phát triển mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu.
Truyền hình là loại hình báo chí truyền tải nội dung chủ yếu bằng hình ảnh
sống động và các phương tiện biểu đạt khác như lời, chữ, ảnh, âm thanh... Truyền
hình chính là ngành công nghiệp nội dung được phát triển trên cơ sở các tiến bộ về
công nghệ, thiết bị thu, phát, truyền dẫn, trường quay.
2.1.4. Khái niệm quảng cáo qua truyền hình:
Truyền hình, hay còn được gọi là báo hình, là một loại phương tiện truyền
thông đại chúng hiện đại, phát triển mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu.
Truyền hình là loại hình báo chí truyền tải nội dung chủ yếu bằng hình ảnh
sống động và các phương tiện biểu đạt khác như lời, chữ, ảnh, âm thanh... Truyền
hình chính là ngành công nghiệp nội dung được phát triển trên cơ sở các tiến bộ về
công nghệ, thiết bị thu, phát, truyền dẫn, trường quay.
Quảng cáo đã trưởng thành song song với những phương tiện truyền thông
đại chúng từ những năm 1930 và nương dựa lẫn nhau để đi đến chỗ thành lập khoa
học quảng cáo, môn học có tính cách " nhân văn " (humanities) và đồng thời, môn
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 16
học " đa khoa " (multidisciplinary) vì chia sẻ những điểm chung với các ngành khác
như khoa kỹ thuật viễn thông, kinh doanh, tâm lý và xã hội học... Quảng cáo truyền
hình không những sử dụng phương tiện thuyết phục là ngôn ngữ mà còn bằng hình
ảnh và những yếu tố tín hiệu khác...Chủ yếu vẫn là hình ảnh. Từ thời Phục Hưng,
nhà phát minh và nhà nghệ thuật đa tài người Ý Leonard de Vinci đã đánh giá thị
giác là người anh cả của ngũ quan. Người Việt Nam cũng coi con mắt như " cửa sổ
của tâm hồn ". Thính giác có hiệu năng không kém nhưng chỉ đóng vai trò thứ yếu,
bổ túc cho đôi mắt. Chính vì thế mà truyền hình, môi thể truyền thông khai triển
được khả năng của cả hai giác quan nói trên, đạt hiệu năng vượt tất cả các phương
tiện khác, được dùng nhiều nhất trong ngành quảng cáo thương mại.
Quảng cáo thương mại truyền hình, trong các quốc gia Âu Mỹ thường được
gọi tắt là TVCM, giản lược từ chữ Anh Television Commercial Message có nghĩa là
“thương điệp truyền hình". Một thương điệp như thế bao gồm ba yếu tố : hình ảnh,
ngôn ngữ, âm nhạc, và là một thủ pháp truyền đạt đại chúng vì nó được gửi đến đối
tượng bằng những môi thể truyền thông hàng loạt ( người Trung Quốc hiện đại gọi
là truyền môi ) như báo chí, truyền thanh và truyền hình.
Quảng cáo truyền hình đã chính thức ra đời tại Mỹ ngày 1/7/1941 trên đài
WNBT ở New York, đúng 8 giờ sáng qua thương điệp (CM hay commercial
message ) cửa hàng đồng hồ Bulova, sau khi quảng cáo thương mại trên truyền hình
được Ủy ban Thông Tin Liên Bang (FCC hay Federal Communication Commission)
chấp nhận trên nguyên tắc. Kể từ tháng 5/1942, có đến 10 đài phát hình thương điệp
và thương điệp đầu tiên được phóng đi trên mạng truyền hình (Network) là của hãng
dao cạo râu an toàn Gillette xen kẽ giữa trận đấu giải vô địch quyền Anh của võ sĩ
Joe Louis ở Yankees Stadium (19/6/1946). Khoảng năm 1952, ở Mỹ đã có đến 109
đài truyền hình thương mại trên 65 đô thị phát sóng đến 17 triệu nóc gia.
Ở Nhật, thương điệp truyền hình đầu tiên được phóng từ đài NTV (Nippon
Television) ngày 28/8/1953 lúc 12 giờ trưa để giới thiệu đồng hồ Seiko của hãng
Hattori Tokei (nay là Seikosha, gọi tắt là Seiko) qua bản thông tin giờ giấcTrang 17
(Seikosha Báo Giờ Ngọ) , hai năm sau khi trên làn sóng truyền thanh Radio Nagoya,
kem đánh răng Sumoka giới thiệu sản phẩm của mình. (1/9/1951).
Theo Th. Fabre, ở Pháp, quảng cáo truyền hình chỉ mới đến với khán thính
giả năm 1968 trên đài số một (TF1) nhưng đã phát triển hết sức nhanh chóng để đến
năm 1990, chi phí quảng cáo truyền hình chiếm 25% tổng số món tiền dùng vào
quảng cáo..
Từ buổi đầu trở đi, thương điệp trên truyền hình đã biến chuyển qua nhiều
giai đoạn. Từ đen trắng chuyển qua màu, từ đặt trọng tâm vào hoạt hình đến lúc đặt
trọng tâm vào ca nhạc hay diễn viên tài tử, nó đã bước vào thời đại thương điệp
quốc tế và điện tử với các đại hội quốc tế ngành quảng cáo, với những phương tiện
hiện đại như bảng thu hình theo số trị (VTR-D) và phương pháp cấu tạo hình ảnh
bằng vi tính (Computer Graphics hay (CG), các lối truyền hình bằng đường giây cáp
(CATV), bằng vệ tinh (BS) hay đa môi thể (Multimedia) trước khi bước đến quảng
cáo trên mạng (Web Advertising). . .
* Ưu điểm của quảng cáo qua truyền hình:
- Số người thu nhập thông tin đông.
- Kết hợp âm thanh, hình ảnh, màu sắc, tiểu xảo sinh động.
- Tạo cảm giác gây sự chú ý cho người xem.
* Nhược điểm:
- Thời gian truyền hình ngắn: chỉ khỏang 30giây.
- Chi phí thực hiện cao.
- Khó khăn khi truyền thông tin phức tạp và có nhiều chi tiết.
2.1.5. Chức năng của quảng cáo qua truyền hình:
Như tất cả mọi hình thức quảng cáo khác, quảng cáo truyền hình có bốn
chức năng :
- Chức năng kinh tế : Quảng cáo truyền hình cung cấp thông tin cho người
xem về sự ra đời hay sự có mặt của một mặt hàng. Trong thời đại sinh sản hàng
loạt, nó thôi thúc sự tiêu thụ của khách hàng vốn chuộng những sản phẩm mới. Nó
khai thác những nhu cầu tiềm ẩn của người tiêu thụ, lập lại thế quân bình giữa cung
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 18
và cầu cũng như góp phần vào việc phân phối lợi tức trong xã hội. Sản phẩm ra càng
nhiều thì giá thành càng rẻ và người mua có cơ hội mua rẻ và nâng cao chất lượng
mức sinh hoạt của mình (standard of living). Nhược điểm của nó là thúc đẩy người
ta ăn tiêu hoang phí, lôi cuốn con người bắt chước nhau tiêu thụ theo thời trang,
khơi gợi những lối tiêu thụ kiểu bốc đồng, nghĩa là mua mà không nghĩ trước nghĩ
sau. Nó thường bị xem như là một công cụ của chế độ tư bản chỉ để tạo ra hố thẳm
giữa kẻ giàu và người nghèo.
- Chức năng thương mại: Quảng cáo truyền hình thông tri với xã hội vai
trò của xí nghiệp, đường lối hoạt động của nó. Quảng cáo cũng đốc thúc xí nghiệp
góp phần vào việc phục vụ khách hàng và xây dựng xã hội. Nó khuyến khích xí
nghiệp không ngừng cải tiến hoạt động của mình. Nó tạo danh tiếng cho nhãn hiệu
(Brand) và nâng cao tinh thần của nhân viên (Inner Moral Up). Điểm yếu của quảng
cáo trong phạm vi này là nó gây ra khoảng cách giữa các xí nghiệp, làm chi phí
quảng cáo tăng vọt (hãng mỹ phẩm Estee Lauder tiêu 30% tiền bán hàng chỉ riêng
vào việc quảng cáo), làm cho các mặt hàng đoản mệnh (shorten product life cycle),
vừa mới ra lò đã thành lỗi thời vì có mặt hàng mới ra ngay sau đó. Có khi nó còn
làm hình ảnh xí nghiệp tệ hại đi vì những lời quảng cáo bôi bác lẫn nhau.
- Chức năng xã hội : Quảng cáo nói chung và quảng cáo truyền hình nói
riêng giáo dục người tiêu thụ (advertising educates consumers) .Quảng cáo truyền
hình mở rộng tri thức, nâng cao mức độ suy nghĩ, phán đoán của người tiêu thụ, dạy
người ta về cách dùng các mặt hàng và giúp người ta quyết định mua món hàng nào.
Nó vừa là tư liệu của nội dung truyền thông đại chúng, vừa là lý do để người tiêu thụ
bắt đầu biết quan tâm tới món hàng mình tiêu dùng. Nó khiến cho người ta đòi hỏi
những mặt hàng ra đời phải đúng theo qui trình và yêu cầu của xã hội. Nó giúp
người ta tiết kiệm được thời giờ tìm hiểu (reduce search time) vì giúp họ biết ngay
ưu điểm của một mặt hàng. Tuy nhiên, những kẻ chống đối nó cho rằng quảng cáo
chỉ đưa ra những tin tức hời hợt, nhiều từ hoa (rhetoric ) hơn là sự thực. Quảng cáo
truyền hình lại xô đẩy con người thờ phụng tiền bạc và mê luyến nhu cầu vật chất,
phá hoại môi sinh vì tiêu phí không ngừng tài nguyên thiên nhiên, khơi gợi lòngTrang 19
tham và khiến người ta chỉ nghĩ đến những lạc thú nhất thời, không thiết gì đến ý
nghĩa của cố gắng và lao động.
- Chức năng văn hóa : Quảng cáo truyền hình đề nghị một nếp sống mới.
Qua nó, chúng ta bắt mạch được hướng đi của xã hội. Nó là đề tài nói chuyện bất tận
của quần chúng và nhờ nó, những hoạt động văn hóa, xã hội có phương tiện vật chất
để thực hiện. Nó khai thác những đòi hỏi cao cả của con người. Theo nhà kinh tế
học A.H. Maslow, con người ta sau khi đã no cơm ấm áo, có an ninh, sức khỏe, còn
cần cả tinh yêu, lòng tự hào (Esteem Needs) về những thành đạt trong đời (SelfActualization Needs) và có nhu cầu cống hiến cho xã hội. Dĩ nhiên, Maslow đề cập
đến nhu cầu nhân bản chứ không phải nói riêng về nhu cầu tiêu thụ. Thế nhưng,
được hướng dẫn bởi những nhu cầu đó, con người có thể tìm đến những sản phẩm
hay dịch vụ để thỏa mãn mục đích mình đòi hỏi.
2.1.6. Các phương pháp quảng cáo qua truyền hình:
Có 2 phương pháp quảng cáo qua truyền hình phổ biến và thông dụng nhất,
đó là: quảng cáo bằng chương trình, tiết mục truyền hình và quảng cáo bằng thông
điệp độc lập với chương trình.
2.1.6.1 Quảng cáo bằng chương trình, tiết mục truyền hình:
Để thực hiện hình thức quảng cáo này, quảng cáo chủ phải đạt được những
điều kiện sau:
- Có trong tay chương trình hay tiết mục truyền hình với nội dung mong
muốn
- Có trong tay khoanh giờ nhiều khán giả xem để chiếu nó ra.
Chủ quảng cáo có thể chọn một trong ba lối sau đây để có trong tay chương
trình tiết mục để chuyên chở thương điệp của mình:
- Mua sản phẩm của đài hay mạng truyền hình làm ra.
- Mua sản phẩm của đài và của nhà sản xuất chuyên nghiệp hợp tác làm ra.
- Mua thành phẩm của nhà sản xuất chuyên nghiệp dành cho truyền hình
(packager). Lối này hiện nay phổ biến nhất. Từ năm 1959, A. Bellaire đã phân loại
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 20
cách bảo trợ (sponsorship) chương trình để dùng nó như công cụ quảng cáo cho
mình theo những cách như sau:
1) cách một mình một cõi (Full Program Sponsorship) trong đó
người chủ quảng cáo cung cấp chương trình mỗi tuần.
2) cách trao đổi luân lưu (Alternate Sponsorship) hai chủ quảng cáo
thay nhau mỗi người chịu trách nhiệm một tuần nhưng chủ quảng cáo bạn cũng
được góp mặt mỗi tuần.
3) cách phân chia nhiều mảnh (Segment Sponsorship) một số chủ
quảng cáo cắt chương trình (thường dài trên một tiếng đồng hồ) một buổi ra từng
mảnh và chia phí tổn.
4) cách giải toả ngân sách (Budget Relieve) tùy theo mùa và tùy
theo lợi ích của mình, hai chủ quảng cáo có thể nhường phần chương trình mình
đang nắm cho bạn để hai bên cùng có lợi.
5) cách tiết mục thịnh diễn (Special Event): cung cấp chương trình
đặc biệt có tỷ lệ thính thị cao như tuyển cử, phát thưởng, trận đấu thể thao.
6) cách tiết mục đặc biệt (Special Program): cung cấp chương trình
như kịch, âm nhạc, phóng sự, tạp hý nhưng không thuộc loại thường xuyên hàng
tuần mà chỉ được lập trình đặc biệt ở một thời điểm nào đó.
7) cách chương trình thời sự (News Program)
8) cách chương trình giờ trống (Participating Program) bằng cách
cung cấp những chương trình vào giờ trống (Fringe Hours) như trước 9 giờ sáng và
sau 11 giờ đêm để được giá rẻ.
9) cách chương trình ngắn buổi trưa: ví dụ chương trình ngắn 15
phút như phim kịch chương hồi, đố vui, tạp hý, dạy làm đẹp ...nhắm các bà nội trợ.
Trước đây, các hãng quảng cáo phụ trách cả việc chế tác cho khách chương
trình tiết mục dành vào việc quảng cáo. Đó là truyền thống có vào thời kỳ chỉ có
quảng cáo truyền thanh. Ngày nay, các hãng quảng cáo tuy bắt buộc phải có kiến
thức tối thiểu về phim ảnh để được việc cho khách nhưng ít khi trực tiếp nhúng tay
vào việc chế tác chương trình tiết mục nữa. Các hãng quảng cáo hàng năm kiểm tra
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN:
Qua quá trình thực hiện đề tài em xin được tóm tắt một số nội dung chính
như sau:
Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Tp Cần Thơ là một trong những đài
truyền hình lớn của cả nước. Lượng khán giả theo dõi các chương trình của đài
nhiều nhưng mức độ theo dõi không được thường xuyên.
Hiện nay các đài truyền hình trong khu vực chưa có sự kiên kết chặt chẽ với
nhau, chưa thống nhất với nhau một mức giá quảng cáo và mức hoa hồng cụ thể. Vì
vậy tình trạng cạnh tranh giữa các đài truyền hình diễn ra rất phức tạp, chưa thể liên
kết tạo thành một khối truyền thông vững mạnh.
Trung tâm truyền hình Việt nam tại TP Cần Thơ là đài truyền hình đại diện
cho Đài truyền hình Việt Nam, chịu trách nhiệm tòan bộ khu vực Đồng Bằng sông
Cửu Long, tuy nhiên vẫn chưa được Đài truyền hình Việt Nam đầu tư những chương
trình thật sự hay và hấp dẫn khán giả xem truyền hình.
Khán giả xem truyền hình hài lòng với tính thời sự của các chương trình do
CVTV mang đến, các chương trình của CVTV rất phong phú và đa dạng nhưng chất
lượng của các chương trình cần được nâng cao hơn nữa. CVTV nên có những
gameshow mới hấp dẫn hơn và thêm vào nhưng chương trình đối thoại với những
người nổi tiếng đang được khán giả quan tâm.
Tuy nhiên, nhìn chung khán giả xem truyền hình không hài lòng nhất là
CVTV chưa có nhiều bộ phim hay cả trong và ngoài nước, chưa đầu tư nhiều vào
các chương trình thể thao và gameshow (có 28,3% khán giả muốn có thêm nhiều
phim hay hơn, 23,4% khán giả muốn có thêm chương trình thể thao và gameshow
mới).
Theo kết quả điều tra có 34,9% khán giả cho rằng mức độ quảng cáo của
CVTV hợp lý, nhưng vẫn có đến 27,9% khán giả cho rằng tần xuất quảng cáo như
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 60
hiện nay là nhiều. Bên cạnh đó, theo ý kiến riêng của một số khán giả những quảng
cáo chạy dưới màn hình xuất hiện với tần xuất nhiều gây khó chịu cho khán giả khi
theo dõi các chương trình.
Chương trình thời sự là chương trình thu hút nhiều khán giả nhất của Đài
CVTV, CVTV cần phát huy điểm mạnh này, nâng cao chất lượng của chương trình
thời sự để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khán giả.
Ngoài ra, qua khảo sát chúng ta nhận thấy rằng 100% khán giả xem truyền
hình đều trả lời sẽ tiếp tục theo dõi các chương trình của CVTV trong thời gian tới.
Vì vậy CVTV nên đẩy mạnh đầu tư khai thác nhiều chương trình hay hơn nữa để
nâng cao mức độ hài lòng và thu hút thêm nhiều khán giả hơn.
Tóm lại, Trung tâm truyền hình Việt nam tại TP Cần Thơ - CVTV vẫn còn
tồn tại nhiều hạn chế nhưng nếu các biện pháp được nêu ở phần nội dung thực thi
được trong thực tế thì tin rằng CVTV sẽ thu hút được nhiều khán giả xem truyền
hình hơn, qua đó có thể thu hút thêm nhiều quảng cáo giúp doanh thu của đài được
nâng cao. Giúp cho CVTV khẳng định vị thế đầu của mình so với các đài truyền
hình trong khu vực, là một điểm son trong lĩnh vực truyền thông, truyền hình trong
cả nước.
6.2. KIẾN NGHỊ:
Từ những đề xuất được nêu trong phần nội dung, em xin được nêu kiến nghị
như sau:
Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ nên có những cuộc điều tra
khảo sát thị trường để biết nhu cầu của khán giả qua truyền hình từ đó sẽ có những
chính sách và những chương trình phù hợp để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khán giả.
Nên có những chính sách thu hút các nhà tài trợ chương trình để nâng cao
chất lượng chương trình qua đó làm các chương trình hấp dẫn hơn, thu hút được
nhiều khán giả hơn.
Đội ngũ phát thanh viên – những gương mặt thay mặt cho Đài – cần
được quan tâm đầu tư nhiều hơn cả về chuyên môn lẫn diện mạo.Trang 61
Các chương trình quảng cáo cần được phát vào những thời gian thích hợp và
được sắp xếp một cách logic, tránh gây ra sự khó chịu cho khán giả khi đang theo
dõi các chương trình.
Nên nhanh chóng đưa vào hoạt động hệ thống truyền hình cáp riêng của
CVTV. Trước tình hình các mạng truyền hình cáp hiện nay chưa đáp ứng tốt nhu
cầu của khán giả xem đài thì sự xuất hiện của mạng truyền hình cáp mới sẽ thu hút
được nhiều sự quan tâm, chú ý của khán giả. Đây là một cơ hội cho CVTV và cũng
là một nguồn thu mới cho Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ.
Đài truyền hình Việt Nam nên có thêm nhiều chính sách mới tạo điều kiện
giúp CVTV phát triển hơn nữa. Cấp thêm ngân sách để CVTV có thêm nhiều
chương trình hay hơn phù hợp với nhu cầu của khán giả xem truyền hình.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

duyhai2307

New Member
Luận văn Giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP. Cần Thơ - CVTV

Download Luận văn Giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP. Cần Thơ - CVTV miễn phí





MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU. . . 1
1.1. Lý do chọn đề tài . . . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . . . 2
1.2.1. Mục tiêu chung. . . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. . . 2
1.2.3. Các giả thuyết cần kiểm định. . . 2
1.2.4. Các câu hỏi kiểm định . . . 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu . . . 3
1.3.1. Không gian nghiên cứu . . . 3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu. . . 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu . . . 3
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. . . . 4
2.1. Các khái niệm. . . . 4
2.1.1 Khái niệm tivi . . . 4
2.1.2. Khái niệm quảng cáo . . . 4
2.1.3. Khái niệm truyền hình . . . 5
2.1.4. Khái niệmquảng cáo qua truyền hình. . 5
2.1.5. Các chức năng của quảng cáo qua truyền hình. . 7
2.1.6. Các phương pháp quảng cáo qua truyền hình . . 9
2.1.7. Ma trận SWOT . . . 13
2.1.8. Cơ chế tài chính của đợn vị hành chánh sự nghiệp có thu . 14
2.2. Phương pháp thu thập số liệu. . . 16
2.2.1. Số liệu sơ cấp . . . 16
2.2.2. Số liệu thứ cấp. . . 18
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu . . 18
2.3. Sơ lược các phương pháp nghiên cứu . . 19
2.3.1. Phương pháp phân phối tần số (frequency distribution) . 19
2.3.1. Phương pháp so sánh . . . 19
2.3.3. Mô hình hồi quy tuyến tính (binary logistic). . 20
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI
TP CẦN THƠ . . . . 22
3.1. Giới thiệu sơ lược về trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ CVTV. . . . 22
3.1.1. Lịch sử hình thành của CVTV . . 22
3.1.2. Quá trình phát triển của CVTV. . 23
3.2. Chức năng –vai trò –nhiệm vụ -quyền hạn –cơ cấu tổ chức . 24
3.2.1. Chức năng . . . 24
3.2.2. Vai trò -nhiệm vụ -quyền hạn . . 24
3.2.3. Cơ cấu tổ chức . . . 25
3.3. Khái quát về phòng quảng cáo và dịch vụ truyền hình của CVTV . 27
3.3.1. Nhiệm vụ . . . 27
3.3.2. Cơ cấu tổ chức . . . 28
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHÁN GIẢ XEM TRUYỀN HÌNH
VÀ TÌNH HÌNH QUẢNG CÁO QUA TRUYỀN HÌNH CỦA CVTV. 29
4.1. Mô tả đối tượng nghiên cứu . . . 29
4.1.1. Đặc điểm của khán giả xem truyền hình . . 29
4.1.2. Thói quen của khán giả xem truyền hình . . 31
4.2. Phân tích sự hài lòng của khán giả xem truyền hình về Trung Tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ . . . 38
4.2.1. Mức độ theo dõi các chương trình trên đài CVTV của khán giả xem truyền hình . . . . 38
4.2.2. Chương trình khán giả thường xem nhất trên CVTV . 39
4.3. Phân tích tình hình quảng cáo qua truyền hình . . 40
4.3.1. Doanh thu quảng cáo qua truyền hình trong 3 năm 2006 –2008 của CVTV . 41
4.3.2. Đánh giá của khán giả xem truyền hình về chương trình quảng cáo. 42
4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khán giả xem truyền
hình đối với Trung Tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ . 44



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

quy mô, khối lượng.
Tăng (+) Giảm (-) = chỉ tiêu thực tế - chỉ tiêu kế hoạch tuyệt đối
Phương pháp so sánh bằng số tương đối số tương đối là môt chỉ tiêu tổng hợp
biểu hiện bằng số lần (%)… phản ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối không
thể nói lên được. Mục đích của phương pháp này là so sánh hai chỉ tiêu cùng loại
Trang 30
hay khác nhau nhưng có liên hệ nhau để đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống của
một chỉ tiêu nào đó qua thời gian, hay đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch của
một doanh nghiệp hay ngành của một địa phương, một quốc gia. Căn cứ vào nội
dung và mục đích phân tích ta có 5 loại số tương đối như sau:
+ Số tương đối động thái (lần, %): là kết quả so sánh giữa hai mức độ của
cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau. Trong hai mức
độ đó, mức độ ở tử số (y1) là mức độ cần nghiên cứu (hay còn gọi là mức độ kỳ báo
cáo), và mức độ ở mẫu số (yo) là mức độ kỳ gốc (hay mức độ dùng làm cơ sở so
sánh).
+ Số tương đối kế hoạch (%): dùng để lập kế hoạch và đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp hay của ngành.
+ Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỉ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên một tổng thể, chẳng hạn như có bao nhiêu phần trăm doanh thu từ khách
du lịch quốc tế trong tổng doanh thu của ngành du lịch Cần Thơ.
+ Số tương đối cường độ: là so sánh hai chỉ tiêu hoàn toàn khác nhay nhưng
có liên hệ nhau, đơn vị tính của số tương đối cường độ là đơn vị kép, nó phụ thuộc
vào đơn vị tính của từ số và mẫu số trong công thức tính.
+ Số tương đối so sánh (lần, %): là xác định tỉ lệ giữa các bộ phận trong tổng
thể với nhau.
2.2.3. Mô hình hồi quy tuyến tính :
a) Khái niệm:
Mục đích của phương pháp hồi qui tương quan là ước lượng mức độ liên hệ
(tương quan) giữa các biến độc lập (biến giải thích) đến biến phụ thuộc (biến được
giải thích). Phương pháp này được ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh để phân
tích mối liên hệ giữa hai hay nhiều biến ngẫu nhiên.
Phương trình hồi qui đa biến có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 +…+ βnXn.
Trong đó:
- Y là biến phụ thuộc.
Trang 31
- Xi là các biến độc lập, i= 1,2,3,…,n
- β0, β1, β2,…, βn là các tham số hồi qui.
b) Ứng dụng trong đề tài:
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = a + b1X1 + b2X2 + b3X3 + b4X4 + b5X5.
Trong đó:
Y: Mức độ hài lòng của khán giả xem truyền hình đối với CVTV..
X1: Tính hấp dẫn của chương trình.
X2: Tính thời sự của chương trình.
X3: Mức độ đa dạng của chương trình.
X4: Chất lượng khi xem các chương trình.
X5: Thời lượng của chương trình.
X6: Chất lượng của nhân viên phục vụ.
A b: Hệ số tự do
b1, b2, b3, b4, b5: Các giá trị ước lượng.
Trang 32
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI TP CẦN THƠ
CVTV
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
TẠI TP CẦN THƠ CVTV:
3.1.1 Lịch sử hình thành của CVTV:
HÌNH 2:TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI TP CẦN THƠ -
CVTV
Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ tên cũ là đài truyền hình Cần
Thơ phát sóng chính thức từ năm 1969 dưới chế độ Sài Gòn cũ. Năm 1975, giải
phóng miền Nam bộ đội ta vào tiếp quản đài, từ đó đến nay Trung tâm truyền hình
Việt Nam tại TP Cần Thơ trực thuộc Trung ương, có địa bàn hoạt động rộng khắp
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Khi bắt đầu tiếp quản đài truyền hình Cần Thơ
lúc đó chỉ có 2 người, sau đó ban quân quản đã tuyển thêm cho đài một số nhân
viên, đài truyền hình Cần Thơ chính thức phát sóng vào ngày 2 tháng 5 năm 1975.
Trải qua 34 năm hoạt động, Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ có 201
Trang 33
công nhân viên và rất nhiều bằng khen cùng huân huy chương do nhà nước tặng
thưởng như: Huân chương lao động hạng I, II, III; cờ luân lưu của bộ nội vụ và bộ
quốc phòng; cờ thi đua của hội đồng bộ
trưởng; cùng nhiều bằng khen và giấy khen
khác…
HÌNH 3: TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI TP CẦN THƠ -
CVTV
3.1.2 Quá trình phát triển của CVTV:
Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ hiện nay phát trên 4 kênh:
CVTV1, CVTV2, VTV1, VTV3.
Độ phủ sóng: Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên
Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Long
An, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình
Phước.
 Kênh CVTV1: tiếp quản phát sóng từ 1075 của chế độ Sài Gòn cũ. Từ 1969
đến 1989 kênh CVTV1 phát trên máy RCR trắng đen, công suất 25KW. Từ 1989
đến 1997 phát trên máy Thomson, công suất 10KW. Từ 1997 đến nay phát trên máy
Harid, công suất 20KW.
Băng tần: 6 VHF.
Bán kính phủ sóng: 100 km.
Công suất máy phát: 20 kw.
Chiều cao Anten: 180 m.
Trang 34
 Kênh CVTV2: bắt đầu phát sóng từ 2004 đến nay, sử dụng máy Rohde &
Schwarz, công suất 30KW.
Băng tần: 51 UHF.
Bán kính phủ sóng: 120 km.
Công suất máy phát: 30 kw.
Chiều cao Anten: 180 m.
 Kênh VTV1: bắt đầu phát sóng từ 1995 đến nay, sử dụng máy Thomcats,
công suất 10KW.
 Kênh VTV3: bắt đầu phát sóng từ năm 1998. Từ 1998 đến 2006 phát trên
máy Rohde & Schwarz, công suất 10KW. Từ 2006 đến nay sử dụng máy Toshiba,
công suất 30KW.
 Ngoài ra, từ năm 1992 Trung tâm truyền hình Việt Nam tai TP Cần Thơ
còn có một trạm phát lại đặt tại đỉnh núi Sam, thuộc Châu Đốc, An Giang. Trạm sử
dung hai máy phát hình công suất nhỏ Harris 1KW và Hallit 100W.
3.2. CHỨC NĂNG – VAI TRÒ – NHIỆM VỤ - QUYỀN HẠN –CƠ CẤU TỔ
CHỨC:
3.2.1. Chức năng:
Sản xuất, khai thác các chương trình truyền hình tại khu vực để phát sóng
trên sóng truyền hình Quốc gia và trên sóng Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại
TP Cần Thơ; truyền tiếp các chương trình ruyền hình Quốc gia tại địa bàn theo sự
chỉ đạo của giám đốc, trên cơ sở đường lối chủ chương của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước.
3.2.2. Vai trò – nhiệm vụ - quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch công tác hằng nămvà dài hạn, trong đó có kế hoạch về
định hướng tuyên truyền, sản xuất, khai thác các chương trình truyền hình phản ánh
các hoạt động của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long để phát trên sóng truyền hình
Quốc gia và trên sóng của Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ và tổ
chức kế hoạch đã được phê duyệt.
Trang 35
- Tổ chức nghiệm thu các thể loại chương trình truyền hình theo quy định.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nội dung, chất lượng
và chi phí sản xuất các chương trình theo quy định của Đài.
- Tổ chức truyền tiếp chương trình phát song Quốc gia của Đài truyền hình
Việt Nam theo quy định của Tổng Giám đốc.
- Tổ chức các hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp của Tổng Giám đốc.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức sản xuất, khai thác và biện dịch các chương
trình truyền hình tiếng Khmer cho sóng Quốc gia theo kế hoạch được phê duyệt.
- Thực hiện chức năng đầu mối của Đài truyền hình Việt Nam đối với các đài
truyền hình trong khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long trên một số l
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng tại Ngân hàng Sacombank Luận văn Kinh tế 0
D giải pháp chống thất thu thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh Lạng Sơn Luận văn Luật 0
D Giải pháp hoàn thiện việc thực hiện chính sách thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp thu hút khách hàng của ngân hàng Agribank huyện Gio Linh - Quảng Trị Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp thu hút khách du lịch quốc tế đến Quảng Nam Địa lý & Du lịch 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hồi nợ tồn đọng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và giải pháp thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam từ năm 1988 đến năm 2020 Luận văn Kinh tế 2
B Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao quy trình phục vụ của bộ phận buồng tại khách sạn Thu Bồn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top