Destan

New Member

Download miễn phí Quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam





LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm vừa qua đã phát triển mạnh mẽ trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta không ngừng gia tăng. Thực tế đó đòi hỏi Việt Nam cần có nhiều cải cách trong quy trình thủ tục hải quan, đặc biệt đối với quy trình thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu.
Bên cạnh đó, với xu thế phát triển mạnh mẽ và tất yếu của giao dịch điện tử trong những năm vừa qua và cả trong tương lai, thủ tục hải quan cũng đã và đang được “điện tử hóa”. Nói cách khác thủ tục hải quan điện tử đã ra đời và ngày càng phát triển để đáp ứng yêu cầu của xuất nhập khẩu hàng hóa và xuất nhập cảnh giữa các quốc gia.
Ở Việt Nam, thủ tục hải quan chỉ mới bắt đầu được áp dụng thí điểm từ năm 2005. Và đến nay, qua 5 năm triển khai, thủ tục hải quan điện tử đã và đang đi vào đời sống, đặc biệt là hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Để tìm hiểu một cách chi tiết, cụ thể về thủ tục hải quan điện tử cũng như có cái nhìn khái quát về tình hình triển khai thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam, nhóm sinh viên chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam”.
Bố cục đề tài gồm có 3 phần:
I. Khái quát về thủ tục hải quan điện tử
II. Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hợp đồng mua bán
III. Một số thành tựu đạt được và tồn tại trong việc thí điểm thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam
I. Khái quát về thủ tục hải quan điện tử
1. Khái niệm thủ tục hải quan điện tử và một số khái niệm liên quan
Theo điều 3 thông tư số 222/2009/TT-BTC Hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử:
Thủ tục hải quan điện tử: là thủ tục hải quan trong đó việc khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan: Là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo định dạng chuẩn để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Chứng từ điện tử: Là chứng từ tạo ra theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan: Là hệ thống thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Hệ thống khai hải quan điện tử: Là hệ thống thông tin do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
2. Phạm vi áp dụng thủ tục hải quan điện tử
Điều 2 thông tư số 222/2009/TT-BTC quy định những đối tượng sau thuộc phạm vi áp dụng thủ tục hải quan điện tử:
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài hay đặt gia công tại nước ngoài;
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
- Hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp ưu tiên;
- Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;
- Hàng hóa kinh doanh theo cách tạm nhập tái xuất;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
- Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;
- Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
3. Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử
Khoản 2, điều 6 thông tư số 222/2009/TT-BTC quy định,
- Người khai hải quan thực hiện đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử theo mẫu “Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử” và nộp bản đăng ký cho Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

gày và 7 ngày trong tuần. Cơ quan hải quan kiểm tra, đăng ký tờ khai hải quan điện tử trong giờ hành chính. Việc thực hiện thủ tục hải quan ngoài giờ hành chính do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử xem xét, quyết định trên cơ sở đăng ký trước của người khai hải quan.
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của tờ khai hải quan quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 18 Luật Hải quan được áp dụng các chính sách quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký, cấp số tờ khai hải quan.
6. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử
Điều 3 quyết định số149/2005/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử, đã được sửa đổi, bổ sung theo quyết định số 103/2009/QĐ-TTG quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử như sau:
Ngoài các quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Luật Hải quan; quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế quy định tại Luật Quản lý thuế và các Luật về chính sách thuế; quyền, nghĩa vụ của đối tượng lựa chọn giao dịch bằng phương tiện điện tử quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện. Doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử còn có quyền và nghĩa vụ như sau:
6.1. Quyền của doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử
- Được cơ quan Hải quan hỗ trợ đào tạo, cung cấp phần mềm khai báo hải quan điện tử và tư vấn trực tiếp miễn phí;
- Được sử dụng chứng từ điện tử hay ở dạng điện tử chuyển đổi từ chứng từ giấy kèm theo tờ khai hải quan điện tử trong hồ sơ hải quan để cơ quan Hải quan kiểm tra theo yêu cầu;
- Được ưu tiên thực hiện trước so với trường hợp đăng ký hồ sơ hải quan bằng giấy trong trường hợp cơ quan Hải quan xác định phải kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan hay kiểm tra thực tế hàng hóa;
- Được thông quan hay giải phóng hàng trên cơ sở tờ khai điện tử mà không phải xuất trình hay nộp các chứng từ kèm theo tờ khai trong hồ sơ hải quan đối với những lô hàng thuộc diện được miễn kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa;
Chỉ phải nộp hay xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có liên quan đến nội dung cơ quan Hải quan yêu cầu kiểm tra đối với những lô hàng thuộc diện phải kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa;
- Được sử dụng chứng từ in ra từ hệ thống khai hải quan điện tử (có đóng dấu và chữ ký của thay mặt doanh nghiệp) đối với lô hàng đã được cơ quan Hải quan chấp nhận thông quan hay giải phóng hàng hay đưa về bảo quản trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường;
- Được lựa chọn hình thức nộp lệ phí làm thủ tục hải quan và các loại phí khác do cơ quan Hải quan thu hộ các hiệp hội, tổ chức cho từng tờ khai hải quan hay nộp gộp theo tháng;
- Được cơ quan Hải quan cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ hải quan điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
6.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng chứng từ in ra từ hệ thống khai hải quan điện tử
- Thực hiện việc lưu giữ chứng từ hải quan (dạng điện tử, văn bản giấy) theo thời hạn quy định của Luật Hải quan, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; đảm bảo tính toàn vẹn về nội dung và hình thức của chứng từ hải quan được lưu giữ; xuất trình các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan khi có yêu cầu của cơ quan Hải quan.
- Sao chép và lưu giữ bản sao của chứng từ hải quan điện tử, kể cả khi di chuyển chứng từ hải quan điện tử tới một hệ thống máy tính khác hay nơi lưu giữ khác.
II. Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hợp đồng mua bán
1. Hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Hợp đồng mua bán
1.1. Hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu
a. Tờ khai hải quan điện tử: Bản điện tử. Trong trường hợp phải xuất trình, tờ khai hải quan điện tử và một số chứng từ được in ra giấy theo mẫu quy định, gồm: Tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu, Phụ lục tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu (nếu có), Bản kê (nếu có).
b. Hợp đồng mua bán hàng hóa hay các chứng từ có giá trị pháp lý tương đương: hợp đồng 01 bản điện tử hay bản sao ở dạng giấy; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu uỷ thác) 01 bản sao.
c. Các chứng từ có liên quan:
- Chứng từ vận tải chính thức: 1 bản sao chụp từ bản gốc hay bản chính hay hoá đơn tài chính đối với hàng hoá bán cho doanh nghiệp chế xuất trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác nhận thực xuất.
- Bản kê chi tiết hàng hóa trong trường hợp hàng có nhiều chủng loại hay đóng gói không đồng nhất: 01 bản chính.
- Giấy phép xuất khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hay bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản sao khi đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi.
- Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, phải có:
+ Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải đăng ký danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi.
+ Giấy báo trúng thầu hay giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế.
+ Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế.
d. Các chứng từ khác phải có theo quy định của pháp luật liên quan: 01 bản sao.
1.2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu
a. Tờ khai hải quan điện tử: bản điện tử. Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, tờ khai hải quan điện tử và một số chứng từ được in ra giấy theo mẫu quy định, gồm: Tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu, Phụ lục tờ khai hải quan điện tử (nếu có), Bản kê (nếu có).
b. Hợp đồng mua bán hàng hóa hay các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: 01 bản điện tử hay bản sao; hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá (nếu nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao.
c. Hóa đơn: bản điện tử hay 01 bản chính.
d. Chứng từ vận tải chính thức: 01 bản chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử; 01 bản sao chụp từ bản gốc hay sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy.
e. Các chứng từ khác:
- Bản kê chi tiết hàng hoá trong trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hay đóng gói không đồng nhất: Bản điện tử hoặc...
 

phuchenry

New Member
TÀi liệu này không đúng bạn ơi. Link tài liệu nằm ở đây này bạn xem lại giúp mình
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhận phòng cho khách đoàn nội địa tại khách sạn Phương Đông Luận văn Kinh tế 3
G Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao quy trình đón tiếp, làm thủ tục nhập phòng cho Luận văn Kinh tế 0
P Quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhận phòng cho khách lẻ nội địa tại khách sạn Thanh Long Luận văn Kinh tế 4
N Quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhập phòng cho khách lẻ nội địa chưa đăng ký trước tại khách sạn Luận văn Kinh tế 0
Q Quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhập phòng đối với khách đoàn Quốc tế tại khách sạn Hải Âu Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhập phòng cho khách tại khách sạn lebelhamy Luận văn Kinh tế 2
N Hoàn thiện quy trình đón tiếp, làm thủ tục nhận buồng đối với khách tại khách sạn Làng quê Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
J Hoàn thiện quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhập phòng lẽ nội địa tại khách sạn Cây Hoa Sữa Luận văn Kinh tế 0
P Quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhận phòng cho khách đoàn quốc tế đã đăng ký phòng trước tại khách sạn Hải Âu Luận văn Kinh tế 2
H Hoàn thiện quy trình đón tiếp và làm thủ tục nhập phòng cho khách lẽ nội địa tại Việt Chăm Resort Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top