Alberto

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Đổi mới và phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật hợp tác xã năm 2003 ở huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định





Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KINH TẾ TẬP THỂ VÀ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 3

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 3

1. Kinh tế tập thể và vai trò của KTTT. 3

1.1. Bản chất của KTTT. 3

1.2. Vai trò của KTTT 4

2. Hợp tác xã nông nghiệp và vai trò của nó. 6

2.1. Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp. 6

2.2. Đặc trưng của Hợp tác xã nông nghiệp. 7

2.3. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp. 8

II. ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM 10

1. Quá trình hình thành và phát triển của HTX NN. 10

1.1 Gai đoạn trước năm 1981 10

1.2 Giai đoạn sau năm 1981 12

2. Sự cần thiết phải đổi mới HTX trong nông nghiệp ở nước ta. 15

2.1. Xuất phát từ thực trạng nền kinh tế đòi hỏi phải đổi mới và phát triển các HTX NN. 15

2.2. Xuất phát từ vai trò của nền nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 16

2.3 Xuất phát từ vai trò của loại hình HTX trong kinh doanh nông nghiệp. 16

3. Nôi dung đổi mới HTX NN theo luật ở nước ta. 17

3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề tiếp tục đổi mới và phát triển HTX NN theo Luật. 17

3.2. Một số nội dung chủ yếu của Luật HTX năm 2003. 19

4. Một số điểm khác biệt của luật HTX năm 2003 so với luật HTX năm 1996. 21

III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2003 25

1. Chỉ tiêu về kết quả đổi mới và phát triển 25

2. Chỉ tiêu về hiệu quả đổi mới và phát triển 27

VI. KINH NGHIỆM VỀ ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 27

1. Các HTX NN ở Trung Quốc 27

2. Kinh nghiệm phát triển HTX NN Nhật Bản 28

3. Kinh nghiệm phát triển HTX dịch vụ nông nghiệp Phù Nham( Tây Bắc) 29

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2003 Ở HUYỆN NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH 30

I. CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN HTX NN Ở HUYỆN NAM TRỰC 30

1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên. 30

1.1. Điều kiện tự nhiên. 30

1.2: Nguồn tài nguyên thiên nhiên 31

2. Điều kiện kinh tế xã hội. 32

2.1. Kết cấu hạ tầng. 32

2.2. Dân số, lao động, việc làm và đời sống dân cư. 33

2.3 Thực trạng phát triển kinh tế của huyện Nam Trực trong những năm qua. 34

3. Một số nhận định tổng quan về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của Huyện Nam Trực. 36

3.1. Thuận lợi. 36

3.2. Khó khăn thách thức. 38

1. Các bước tiến hành đổi mới. 39

2. Nội dung đổi mới HTX NN theo luật HTX năm 2003 ở huyện Nam Trực 40

3. Kết quả về đổi mới và phát triển của các HTX NN ở huyện Nam Trực khi thực hiện đổi mới và phát triển theo Luật hợp tác xã năm 2003 46

3.1 Về quản lý và chỉ đạo sản xuất. 46

3.2 Về cơ cấu bộ máy tổ chức và quan hệ quản lý nội bộ sau khi thực hiện chuyển đổi hợp tác xã theo luật hợp tác xã năm 2003 47

3.3 Về tình hình đội ngũ cán bộ và xã viên hợp tác xã sau khi thực hiện đổi mới và phát triển các HTX theo Luật HTX năm 2003 50

3.4 Về tình hình sở hữu vốn quỹ và tài sản của các HTX NN huyện Nam Trực sau khi thực hiện đổi mới và phát triển HTX theo Luật HTX năm 2003 53

3.5 Về kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX NN sau khi thực hiện đổi mới và phát triển các HTX theo Luật HTX năm 2003 55

3.6 Về tình hình phân phối, trả công, lập quỹ HTX sau khi thực hiện đổi mới và phát triển các HTX NN huyện Nam Trực theo Luật HTX năm 2003 64

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HTX NN HUYỆN NAM TRỰC 64

1. Những kết quả đạt được 64

1.1 Tác động của việc đổi mới và phát triển HTX NN theo Luật đến sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Nam Trực. 64

1.2 Tác động đổi mới HTX NN đối với sự phát triển của HTX 66

2. Những tồn tại yếu kém 67

2.1 Chỉ đạo sản xuất 67

2.2 Trong hoạt động dịch vụ, vốn quỹ HTX 68

2.3 Việc chuyển đổi HTX theo Luật HTX còn nhiều tồn tại 69

3. Nguyên nhân của những vấn đề trên 69

3.1 Nguyên nhân của những kết quả đạt được 69

3.2 Nguyên nhân của những tồn tại yếu kém 70

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HTX NN THEO LUẬT HTX NĂM 2003 Ở HUYỆN NAM TRỰC 72

I. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM CẦN QUÁN TRIỆT TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HTX NN THEO LUẬT HTX NĂM 2003 72

II. MỘT SỐ GIẢI PÁP CHỦ YẾU NHẰM TIẾP TỤC ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HTX NN THEO LUẬT HTX NĂM 2003 Ở HUYỆN NAM TRỰC 73

1. Giải pháp về đường lối chính sách của đảng và nhà nước 73

1.1 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến luật HTX 73

1.2 Xác lập môi trường thể chế thuận lợi tạo điều kiện cho kinh tế hợp tác và HTX phát triển. 74

2. Giải pháp đối với nội bộ HTX 75

2.1 Giải pháp về tài chính 75

2.2 Về xã viên HTX 76

2.3 Sở hữu tài sản và vốn quỹ HTX 76

3. Giải pháp về cơ chế chính sách của của đảng và nhà nước 76

3.1 Chính sách xoá nợ đối với HTX 76

3.2 Chính sách về ruộng đất 77

3.3 Chính sách tài chính tín dụng 77

3.3 Chính sách khuyến nông khoa học công nghệ 78

3.4 Chính sách về thị trường 79

3.5 Chính sách về xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông thôn 80

3.6 Chính sách về đào tạo và sử dụng cán bộ HTX và đào tạo nghề cho lao động nông thôn 81

4. Một số giải pháp khác 82

4.1 Đẩy mạnh sản xuât hàng hoá trong nông nghiệp và kinh tế hộ gia đình nói riêng để tạo nhu cầu đổi mới phát triển HTX NN 82

4.2 Mở rộng và phát triển các ngành nghề nông thôn và dịch vụ khác ngoài kinh doanh dịch vụ nông thôn 83

4.3 Tăng cường mối liên hệ hợp tác giữa HTX và các thành phần kinh tế khác trước hết là kinh tế nhà nước. 83

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


oá hệ thống kênh mương.
Công tác quản lý HTX:dã tiến hành Đại hội tổng kết nhiệm kỳ và tổng kết sản xuất kinh doanh hàng năm. Hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX đã kịp thời phục vụ hco sản xuất, hỗ trợ có hiệu quả cho kinh tế hộ phát triển. Công tác quản lý sử dụng vốn quỹ đảm bảo nguyên tắc, vừ có hiệu quả.
Công tác quản lý đất đai: đã hoàn thành việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010. Hoàn thành hồ sơ địa chính, triển khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm và cấp giấy chứng nhận cho các hộ sử dụng đất.Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày06/8/2002của tỉnh uỷ Nam Định về công tác dồn điền đổi thửa.
+ Công nghiệp - tiểu thủ công nghệp: thực hiện đường lối đổi mới của đảng trong những năm qua, trên cơ sở phát huy tiềm năng thế mạnh của địa phương, các cấp chính quyền đã phối hợp với các doanh nghiệp tích cực tìm kiếm thị trường, đối tác đầu tư, đẩy mạnh xây dựng các cụm công nghiệp tập trung, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài tỉnh. Giá trị sản xuất của ngành trong 5 năm (2001-2005) đạt tốc độ tăng bình quân 30%/năm, sảm phẩm đa dạng phong phú về chủng loại từ ngành ngề truyền thống đến các ngành nghề mới, góp phần làm tăng giá trị sản lượng công nghiệp ở địa phương.
+ Tài chính- tín dụng ngân hàng: Các cấp các ngành đã tập trung chỉ đạo tăng cường khai thác các nguồn thu, thực hiện thu chi theo dự toán, thực hành tiết kiệm chi tiêu hành chính. Ngân hàng NN & PTNT đã tập trung huy động vốn và đầu tư phục vụ tốt nhu cầu vốn vây phát triển nền kinh tế đặc biệt là các hộ sản xuất nông nghiệp.
3. Một số nhận định tổng quan về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của Huyện Nam Trực.
3.1. Thuận lợi.
Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội là cơ sở quạn trọng để tiến hành bố trí các hoạt động sản xuất kinh doanh, đây chính là cơ sở tự nhiên để các hoạt động diễn ra trên cơ sở khai thác các nguồn lực tự nhiên sẵn có vào phục vụ sản xuất. Với những đặc điểm trên huyện nhà có 1 tiềm năng lớn để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa với trình độ cao và quy mô lớn. Hệ thống giao thông thuận lợi cho việc chuyên chở các yếu tố đầu vào cũng như đầu ra sản phẩm trong nội vùng và từ vùng sang các vùng khác, thúc đẩy sự chuyên môn hoá, hiệp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với xu hướng phát triển chung của toàn ngành. Với đặc điểm khí hậu của 2 mùa cho phép phát triển cây trồng vật nuôi của vùng nhiệt đới và ôn đới, tạo ra sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng vật nuôi, đáp ứng được nhu cầu của thị trường về đa dạng sản phẩm, đây cũng là 1 lợi thế của nước ta so với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Trữ lượng nước lớn, hệ thống thuỷ lợi với chất lượng tốt nên công tác sản xuất chủ động được trong vấn đề tưới tiêu nước, công tác chống úng chống hạn được thực hiện tốt. Nhờ có hệ thống thuỷ lợi nội đồng mà ban chỉ đạo sản xuất đã mạnh dạn đưa những cây trồng có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất và tích cực chuyển đổi cớ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất.
Với hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện tạo điều kiện để các hoạt động sản xuất của nông dân diễn ra ổn định và có hiệu quả cao, nâng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất của Huyện.
Đặc điểm điều kiện tự nhiên là cơ sở quan trọng để xác định phương hướng sản xuất và bố trí cây trồng vật nuôi phù hợp, tuy nhiên để các yếu tố này phát huy hiệu quả như mong muốn thì cần có sự tác động của lao động con người thông qua các công cụ lao động. Cả chất lượng và số lượng dân cư lao động đều ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của ngành sản xuất. Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao trong tổng dân số nên hàng năm đã cung cấp 1 lượng lớn lao động bổ xung cho các ngành nghề. Đội ngũ lao động có trình độ tay nghề cao, kinh nghiệm phong phú đáp ứng nhu cầu của sự phát triển.
Cùng với sự gia tăng về dân số trong độ tuổi lao động thì cùng về việc làm ngày càng mở rộng, bên cạnh sản xuất nông nghiệp là sự xuất hiện của những ngành nghề phụ như đúc gang, thép, cơ khí, sản xuất gạch ngói, dệt may … tạo ra nhu cầu về lao động, góp phần giải quyết việc làm tại chỗ cho người dân nông thôn.
Địa bàn huyện cung xlà một thị trường có tiềm năng lớn về tiêu thụ, các mặt hàng thông thường, mặt hàng cao cấp do mức sống của người dân ngày một cải thiện và thu nhập cao. Đây là một định hướng quan trọng giúp các nhà phân tích thị trường đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Nhìn chung huyện Nam trực có một tiềm năng lớn về cả điều kiện tự nhiên và xã hội, bên cạnh đó là những cơ hội mới, thời cơ mới đến với nước ta nói chung và với huyện Nam trực nói riêng, là cơ sở để phát triển nền kinh tế toàn diện, nâng cao đời sống vật chất tinh thân cho người dân thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đặt ra.
3.2. Khó khăn thách thức.
Bên cạnh những thuận lợi trên thì không thể khống kể đến những khó khăn đã và đang đặt ra với sự nghiệp phát triển của huyện, nó bắt nguồn từ tính chất 2 mặt của sự vật hiện tượng. Những khó khăn này do nội tại và yêu cầu khách quan quy định trong quá trình phát triển kinh tế huyện.
Sản xuất nông nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng do điều kiện tự nhiên mang lại, đối với nước ta thì đặc điểm đó còn rất rõ nói lên nền sản xuất lạc hậu, cách canh tác lạc hậu và phụ thu vào điều kiện tự nhiên. Khí hậu n mang tính chất nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều, độ ẩm không khí cao, là điều kiện thuận lợi bùng phát các dịch bệnh phá hoại mùa màng. Hệ thống thuỷ lợi đã được kiên cố nhưng tình trạng xuống cấp vẫn xảy ra do quá trình quản lý lỏng lẻo, qua loa gây ra tình trạng lũ lụt, hạn hán khi mùa mưa và mùa hanh khô xuất hiện, làm thiệt hại sản xuất.
Công tác giao đất đến tận tay người dân vẫn chưa triệt để, tình trạng sản xuất manh mún, phân tán còn tồn tại.
Hệ thống kết cấu hạ tầng nhiều nơi đang bị xuống cấp nghiêm trọng làm giảm quá trình sản xuất của nông dân. Cùng với cả nước, huyện Nam trực cũng đang phải đối mặt với sự gia tăng dân số nhanh, tỷ lệ lao động thất nghiệp cao, trong khi sức hút về lao động từ các cơ sở sản xuất kinh doanh còn yếu do quy mô sản xuất còn nhỏ. Trước tình trạng đó người lao động nông thôn rời bỏ sản xuất nông nghiệp đổ xô ra các thành phố lớn tìm việc còn lại trong nông thôn đa số là những gười đã quá tuổi lao động và lao động trẻ em, từ đó làm giảm sức sản xuất trong nông thôn.
Mức sống của người dân cả về vật chất, lần tình thần tuy đã được cải thiện những vẫn còn một số ít hộ rơi vào tình trạng mức thu nhập nhỏ hơn mức thu nhập trung bình của vùng và rất bấp bênh. Nhận thức của người dân về các vấn đề đổi mới, phát triển còn nhiều hạn chế, gây khó khăn trong công tác tuyên truyền vận động đường lối chinh sách của Đảng về phát triển kinh tế xã hội.
Tất cả những khó khăn trên là một trở ngại r

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A [Free] Phương hướng đổi mới và hoàn thiện chính sách ruộng đất trong nông nghiệp nông thôn Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Thực trạng tỷ giá trong quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam và một số giải pháp điều chỉnh c Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Vấn đề xuất khẩu của Hà Nội trong thời kỳ đổi mới - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Hoạt động xuất khẩu của Hà Nội thời kỳ đổi mới (1986 - 2000)- Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Phép biện chứng duy vật đối với việc phân tích tính tất yếu của quá trình đổi mới kinh tế ở V Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư nhân Luận văn Kinh tế 0
F [Free] Phương hướng đổi mới kinh tế chính sách thúc đẩy kinh tế tư nhân ở nước ta Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Quá trình hình thành đường lối đổi mới từ năm 76 đến 86 Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Sự phát triển kinh tế hàng hoá ở Việt Nam từ khi đổi mới đến nay Luận văn Kinh tế 0
Q [Free] Sự cần thiết phải đổi mới cơ chế chính sách đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top