Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng, giải pháp giảm cùng kiệt ở Hải Phòng đến năm 2015





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI GIẢM NGHÈO TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 3
1.1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Nội dung của phát triển kinh tế 4
1.2. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 5
1.2.1. Khái niệm 5
1.2.2. Cách xác định giới hạn nghèo khổ 6
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hộ nghèo 7
1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIẢM
NGHÈO 9
1.3.1. Khái niệm giảm nghèo 9
1.3.2. Vai trò của công tác giảm nghèo 10
1.3.3. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giảm nghèo 11
1.4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾNNGHÈO KHỔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHÈO KHỔ 13
1.4.1. Nguyên nhân dẫn đến nghèo khổ 13
1.4.2. Đặc điểm của các hộ nghèo khổ 17
1.5. MỘT SỐ KINH NGHIỆM XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở VIỆT NAM 18
 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHÈO VÀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO Ở TP HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2001 - 2010 22
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA TP HẢI PHÒNG 22
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 22
2.2.2. Tình Hình Kinh Tế Của Hải Phòng giai đoạn 2001 - 2007 29
2.1.3. Tình hình về văn hóa và xã hội của Hải Phòng 37
2.1.4. Tình hình chính trị của thành phố 42
2.2. THỰC TRẠNG NGHÈO KHỔ VÀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO Ở TP HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2001 – 2010 45
2.2.1.Thực trạng nghèo khổ ở thành phố Hải Phòng giai đoạn 2001- 2005 45
2.2.2. Thực trạng nghèo khổ ở thành phố Hải Phòng giai đoạn 2006-2010 51
2.3. THỰC TRẠNG VÀ CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NGHÈO Ở HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2009 54
2.3.1. Đói nghèo do hạn chế của chình người nghèo và gia đình họ 54
2.3.2. Nguyên nhân do điều kiện tự nhiên 55
2.3.3. Do các yếu tố về xã hội 55
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2001-2008 57
2.4.1. Ưu Điểm 57
2.4.2. Hạn Chế 58
 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIỂN NGHỊ THỰC HIỆN VIỆC GIẢM NGHÈO Ở HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2015 61
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO TP HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2015 61
3.1.1. Phương hướng giảm nghèo đến năm 2015 61
3.1.2. Mục tiêu việc giảm nghèo đến năm 2015 63
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN GIẢM NGHÈO Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2006-2010 63
3.2.1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội với tốc độ cao, toàn diện và bền vững; lồng ghép các chương trình, tận dụng các nguồn lực để đầu tư cho mục tiêu phát triển cộng đồng và giảm nghèo 63
3.2.2. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn để xoá đói giảm nghèo 64
3.2.3. Phát triển ngành nuôi trồng và chế biến thuỷ sản để giam nghèo 67
3.2.4. Phát triển công nghiệp tạo việc làm và nâng cao mức sống cho người nghèo 68
3.2.5. Phát triển cơ sở hạ tầng cho các xã nghèo, người nghèo tiếp cận dịch vụ công 70
3.2.6. Phát triển các dịch vụ giáo dục, y tế và chương trình kế hoạch hoá cho người nghèo 72
3.2.7. Phát triển mạng lưới an sinh xã hội giúp đỡ người nghèo 75
3.2.8. Thực hiên tốt việc xã hội hoá công tác xoá đói giảm nghèo 76
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 77
KẾT LUẬN 79
TÊN TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

về vốn. Quan tâm công tác hậu kiểm doanh nghiệp nhằm tạo môi trường kinh doanh lành mạnh. Công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước: ra quyết định cổ phần hóa 8 doanh nghiệp, chuyển 2 doanh nghiệp thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên, 1 doanh nghiệp thành công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Hoàn thành xây dựng đề án tiếp tục sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2007-2010.
*. Nông nghiệp , lâm nghiệp , thủy sản
Biểu 3: Cơ cấu nông nghiệp – thủy sản – lâm nghiệp của Hải Phòng năm 2006- 2007
Đơn vị tính
Năm 2006
Ước 2007
2007/ 2006 (%)
* NÔNG NGHIỆP
- Diện tích lúa cả năm
1000 Ha
86.92
85.58
98.5
Năng suất lúa cả năm
Tạ/ha
55.4
54.1
97.6
Sản lượng lúa cả năm
1000 Tấn
481.9
463.0
96.1
- Sản lượng lương thực quy thóc
"
488.2
470.9
96.5
- Bình quân sản lượng lương thực/người
Kg
269.3
256.9
95.4
- Đàn trâu (1/10)
Con
9,886
9,550
96.6
- Đàn bò (1/10)
Con
15,608
17,200
110.2
- Đàn lợn (1/10)
1000con
618.7
560.5
90.6
Tr.đó: Lợn nái
"
101.0
85.5
84.7
- Đàn gia cầm (1/10)
Tr.con
4.2
4.7
112.3
Giá trị sản xuất nông nghiệp (CĐ 94)
Tỷ đồng
2,364.0
2,457.9
104.0
Chia ra: Giá trị trồng trọt
"
1,491.5
1,516.8
101.7
Giá trị chăn nuôi
"
812.0
874.5
107.7
Giá trị dịch vụ
"
60.5
66.6
110.1
* LÂM NGHIỆP
- GTSX lâm nghiệp (giá CĐ 1994)
Tỷ đồng
23.0
23.1
100.4
* THỦY SẢN
- GTSX thủy sản (giá CĐ 1994)
Tỷ đồng
771.5
857.9
111.2
Giá trị khai thác
"
313.4
331.0
105.6
Giá trị nuôi trồng, DV
"
458.1
526.9
115.0
- Sản lượng thủy sản khai thác
Tấn
34,007
35,452
104.2
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng
"
38,510
44,253
114.9
Cục thống kê Hải Phòng
Qua biểu 3 ta thấy mặc dù sản lượng lùa giảm xuống nhưn giá trị sản xuất nông nghiệp vẫn tăng 4% chứng tỏ Hải Phòng đang thực hiện tốt chuyển dịch cơ cấu nông thôn giảm giá trị trồng trọt tăng giá trị chăn nuôi và dịch vụ trong nông nghiệp cụ thể nhử sau: Giá trị trồng trọt tăng 1,7% ,Giá trị chăn nuôi tăng 7,7% ,Giá trị dịch vụ 10,1%
* Nông nghiệp :
Tổng diện tích gieo trồng các loại cây cả năm giảm 0,62%; diện tích lúa giảm 1,5%, năng suất lúa cả năm ước giảm 2,4% và sản lượng giảm 3,9%; chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp tăng mạnh, ước hết năm 2007 có 496 trang trại, tăng 33,3% so cùng kỳ; đàn gia cầm tăng 12,4%, đàn bò tăng 9,3% và đàn lợn giảm 12,16% do ảnh hưởng của dịch bệnh. Giá trị sản xuất nông nghiệp ước 2.457,9 tỷ đồng, tăng 3,97% vượt kế hoạch năm. Tu bổ đê điều: các dự án tu bổ đê điều, nâng cấp đê biển được quan tâm đầu tư; tiếp tục đầu tư cứng hoá 81,62km kênh với vốn đầu tư 35,385 tỷ đồng; Chương trình nước sạch nông thôn: xây dựng 27 hệ cấp nước tập trung (đã hoàn thành 12 hệ), 700 bể nước mưa, đưa tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh lên 77%, đạt kế hoạch.
* Lâm nghiệp
- Hải Phòng có tiềm năng phát triển lâm nghiệp, trên cơ sở tái trồng rừng ở những nơi đã khai thác gỗ chỉ có trảng cỏ và cây bụi , chuyển đổi một số diện tích rừng phòng hộ không xung yếu sang trồng rừng sản xuát
- Tuy nhiên đóng góp của ngành vào tăng trưởng còn thấp
* Thủy sản
Tổng sản lượng ước đạt 78,7 ngàn tấn, tăng 8,5%, trong đó nuôi trồng tăng 9,7%, khai thác giảm 7% do nguồn lợi thuỷ sản gần bờ giảm; giá trị sản xuất thủy sản ước tăng 11,2% so cùng kỳ, không đạt kế hoạch. Số hộ nuôi tôm sú giảm, diện tích vùng nuôi thu hẹp, môi trường ít được cải thiện, đầu tư thấp là nguyên nhân giảm giá trị sản xuất thủy sản.
b. Nhận xét và đánh giá về cơ cấu ngành kinh tế ở Hải Phòng
- Cơ cấu kinh tế của Hải Phòng đang chuyển chậm từ công nghiệp ,xây dựng sang thương mại dịch vụ năm 2001cơ cấu nầy là 36,2% và 46,6% tính đên năm 2007 cơ cấu tương ứng là 41,09% và 49,1% .Tuy tỉ trọng của thương mại và dịch vụ lớn hơn song nếu xét toàn diện tách riêng công nghiệp , thương mại dịch vụ thì công nghệp vẫn chiếm chủ đạo
- Tỷ trọng nông nghiệp cũng thu hẹp dần năm 2007 giảm 7,39 % so với năm 2001
- Thu ngân sách trên địa bàn thành phố tăng cao từ năm 2001 là 5671 tỷ đông đến năm 2007 con số này là 14168 tỷ đồng
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước 14.168,4 tỷ đồng, trong đó thu thuế hải quan 10.925,3 tỷ đồng, vượt kế hoạch 15,2%; thu nội địa ước 3.243,1 tỷ đồng, tăng 9,8% so năm 2006, đạt kế hoạch. Tuy nhiên, các khoản thu từ doanh nghiệp đều đạt thấp, đặc biệt là thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương và địa phương không đạt kế hoạch. Tổng chi ngân sách địa phương ước 4.744 tỷ đồng, tăng 15% so cùng kỳ, vượt kế hoạch, đảm bảo các khoản chi thường xuyên và đột xuất.
- Nền kinh tế Hải Phòng đã biết đi sâu phát huy lợi thế ở các ngành thủy sản , du lịch tận dụng tối đa khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ước tính khoảng 340 triệu USD, vượt kế hoạch; cam kết phát triển một số dự án lớn: Xây dựng khu đô thị và khu công nghiệp công nghệ cao 1.200 ha của tập đoàn Sembcop (Singapore), xây dựng khu công nghiệp 500 ha của tập đoàn Hồng Hải (Đài Loan... Đến nay, toàn thành phố có 261 dự án FDI còn hiệu lực với số vốn đăng ký 2,549 tỷ USD, vốn thực hiện 51,5% tổng vốn đăng ký. Vốn ODA ước giải ngân 23,518 triệu USD, trong đó vốn nước ngoài 17,446 triệu USD, tăng 28% so với kế hoạch (kế hoạch 218 tỷ đồng).
2.1.3. Tình hình về văn hóa và xã hội của Hải Phòng
a. Công tác giáo dục - đào tạo:
Biểu 4: Thực trạng giáo dục Hải Phòng năm 2006-2007
Đơn vị tính
Năm 2006
Ước 2007
2007/ 2006 (%)
Giáo dục mầm non (đầu năm học)
- Số cháu đi nhà trẻ
Người
13,403
11,715
87.4
- Số cô nuôi dạy trẻ
"
1,197
1,149
96.0
- Số giáo viên mẫu giáo
"
2,689
2,784
103.5
- Số học sinh mẫu giáo
"
51,247
52,594
102.6
Giáo dục phổ thông (đầu năm học)
- Số trường học
Trường
476
482
101.3
Tiểu học
"
216
218
100.9
Trung học cơ sở
"
204
204
100.0
Trung học phổ thong
"
56
60
107.1
- Số lớp học
Lớp
8,689
8,463
97.4
Tiểu học
"
3,871
3,786
97.8
Trung học cơ sở
"
3,229
3,077
95.3
Trung học phổ thong
"
1,589
1,600
100.7
- Số giáo viên phổ thong
Giáo viên
16,371
16,462
100.6
Tiểu học
"
5,994
5,985
99.8
Trung học cơ sở
"
6,758
6,772
100.2
Trung học phổ thong
"
3,619
3,705
102.4
- Số học sinh phổ thong
Học sinh
315,403
306,088
97.0
Tiểu học
"
117,101
114,546
97.8
Trung học cơ sở
"
120,310
113,259
94.1
Trung học phổ thong
"
77,992
78,283
100.4
- Tổng số tuyển mới
Học sinh
79,429
72,891
91.8
Tr.đó: Vào lớp 1
"
24,081
22,531
93.6
Vào lớp 6
"
27,436
24,873
90.7
Vào lớp 10
"
27,912
25,487
91.3
Cục thống kê Hải Phòng
- Chất lượng giáo dục đào tạo tiếp tục được nâng lên; kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông cả 2 đợt đạt 92,44%, bổ túc trung học phổ thông đạt 88,42%. Toàn thành phố có số thí sinh dự thi vào đại học, cao đẳng/số hồ sơ đăng ký dự thi đạt tỷ lệ 65,8%, số thí sinh đạt điểm sàn trở lên chiếm 44,44%; 209 thí sinh đạt 27,0 điểm trở lên; Hải Phòng đứng thứ 4 toàn quốc. Có 48/66 học sinh dự thi đạt giải quốc gia các môn văn hoá, 2 học sinh đạt giải quốc tế. Có 6 trường lọt vào tốp 100 trường trung học phổ thông tốt nhất (xác định bằng chấ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp hoạt động bù trừ thanh toán và lưu ký Chứng khoán ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp đàm phán trong kinh doanh hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng quản lý chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp quản lý Khoa học Tự nhiên 1
D Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác soạn thảo và ban hành văn bản tại Trường mầm non xã Kim Sơn – Huyện Lục Ngạn Luận văn Sư phạm 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top