Burtt

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4





Thị trường của Công ty đã được giữ vững trong nhiều năm qua, trong thời gian gần đây công tác tiếp thị tuyên truyền, quảng cáo, xúc tiến bán(qua cac công cụ truyền thông trong va ngoài ngành ) đã được chú trọng, đội ngũ cán bộ làm công tác tiếp thị và đấu thầu cũng được củng cố. Năng lực của Công ty trong đấu thầu va công tác sản xuất cũng được phát huy mạnh.Công ty đã thực hiện mở rộng và liên kết các quan hệ, đã có nhiều kinh nghiệm trong tìm kiếm bạn hàng, nay mở ra trong toàn nước từ bác chí nam ( các tỉnh tây nguyên ) với uy tín về chế tạo máy vật liệu của Công ty với chất lượng cao, giá cả và kinh nghiệm đấu thầu lâu năm, nhiều công trình đã được chủ đầu tư chỉ định cho Công ty thắng thầu tạo điều kiện hơn nữa cho Công ty. Như chúng ta đã biết sản phẩm sản xuất ra nhằm thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng, đáp ứng được nhu cầu thị trường tức là sản phẩm đã thoã mãn một phần nào đó nhu cầu của người tiêu dùng, yếu tố thị trường đóng vai trò quan trọng tới việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty mac dù chủng loại sản phẩm của Công ty đa dạng nhưng có thể chia thành các loại thị trường như là :
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Công ty không ngừng được cải tiến và đổi mới nâng cao năng suất chât lượng đáp ứng đòi hỏi tiến bộ khoa học kỹ thuật, sự cố gắng đó đã đem lai cho Công ty những kết quả đáng khích lệ, thể hiện sự tăng trưởng của Công ty, chỉ tiêu lợi nhuận va doanh thu của Công ty trong những năm qua thể hiện điều đó
Năm
đơn vị
2001
2002
2003
So sánh
2002/2001
2002/2001
Chênh lệch
%
Chênh lệch
%
Doanh thu
Triệu đồng
18600
21469,45
22542,92
2803,45
115
1133,47
105
Giá trị sl
Triệu đồng
19902
22971,83
24120,42
3069,83
115
1148,59
105,6
Nộp ngân sách
Triệu đồng
840
1370,18
1450
530,18
163,1
79,82
105,8
Lợi nhuận trước thuế
Triệu đồng
550
665,5
698,8
115,5
121
33,3
105
đầu tư xây dựng cơ bản
Triệu đồng
200
235
250
35
117,5
15
107,5
Tiền lương
Triệu đồng
1,380
1,408
1410
0,28
102
0,02
101
Lao động
Triệu đồng
86
115
115
29
133,7
0
100
1.1 Doanh thu
Qua bảng ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty đã đem lại lợi nhuận tương đối cao trong ba năm gần đây, lợi nhuận các năm tương đối tăng . Năm 2001 là 550 triệu đồng , đến năm 2002 tăng lên la 665,5 triệu đồng tương ứng mức tăng là 21%, năm 2003 tăng so năm 2002 là 33,3 triệu đồng tương ứng la 5%, tổng sản lượng tăng nhanh, năm 2001 là 19902 triệu đồng thì đến năm 2002 là 22971,83 triệu đồng tăng 3069,83 triệu đồng tương ứng 15%, và năm 2003 tăng o năm 2002 là 1148,59 triệu đồng tương ứng 5% .Đồng thời doanh thu cũng tăng lên với tỷ lệ tăng la 5,6% chứng tỏ Công ty không ngừng cải tiến nâng cao chât lượng sản phẩm, và đồng thời thị trường tiêu thụ cũng không ngừng được mở rộng, sản phẩm tiêu thụ nhiều hơn, kêt quả kinh doanh được nâng cao
Nhìn chung tổng quát về bảng số liệu ta thấy năm 2003 có tốc độ tăng chậm hơn so năm 2002, thực tế là chỉ tăng có 5% đó là do những nguyên nhân chủ quan và khách quan của nó, đó là nhu cầu khách hàng thay đổi, chu kỳ sản xuất kinh doanh co khi kéo dài , sản phẩm Công ty gửi tiêu thụ bị khách hàng chiếm dụng vốn, tuy nhiên Công ty đã có những giải pháp kịp thời để hạn chế những nguyên nhân va khó khăn trên và đồng thời đề ra phưong hướng trong năm 2004
1.2 Lợi nhuận
lợi nhuận là đích cuối cùng mà Doanh nghiệp hướng tới, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, tinh hinh thực hiện lợi nhuận của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4 được thể hiện qua bảng sau
Năm
2001
2002
2003
Tổng doanh thu
18600
21409,45
22542,92
Các khoản giảm trừ
+giảm giá hàng bán
+ hàng bán bị trả lại
thuế TTD, thuế XNK phải nộp
56,691
31,561
24,130
45,985
30,655
15,330
55,689
35,221
23,123
1. doanh thu thuần
18.644,30
21376,42
22489,98
2. giá vốn hàng bán
16.355
18.365
18.489
3. lợi nhuận gộp
2.399,30
2.398,42
3.564,98
4. Chi phí bán hàng
574,33
654,37
663,214
5. Chi phí quản lý Doanh nghiệp
621,95
631,25
666,32
6. lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh
950,56
985,23
984,23
7. Thu nhập từ hoạ động TC
414,83
415,68
426,98
8. Chi phí từ hoạt động tài chính
240,22
237,68
237,68
9. lợi nhuận thu từ hoạt động TC
225,35
266,39
286,35
10. các khoản thu nhập bất thường
11. chi phí bất thường
12. Lợi nhuận bất thường
13. tổng lợi nhuận trước thuế
550
665,5
698,80
14. Thuế TNDN phải nộp
217,65
285,36
299,35
15. Lợi nhuận sau thuế
342,52
388,58
433,55
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu năm 2002 tăng so năm 2001 la 15% nên cùng đó lợi nhuận tăng theo là 21% , nhưng do lơi nhuận ảnh hưởng từ các yếu tố như doanh thu nên năm 2003 có giảm nên lợi nhuận giảm, do các khoản giảm trừ , (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại), ảnh hưởng của giá vốn hàng bán, nếu giá vốn hàng bán cang tăng thì lợi nhuận càng giảm, bên cạnh đó còn do ảnh hưởng chi phí bán hàng, cũng như giá vốn hàng bán thì chi phí càng tăng thì lợi nhuận càng giảm. ảnh hưởng chi phí quản lý, ảnh hưởng thu chi hoạt động tài chính
1.3 Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty qua các năm thể hiện trong bảng sau
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
A.Tổng vốn
1.126,797
1.1345,110
1.130,659
1. vốn lưu động
610,627
564,369
613,355
Tiền mặt
211,398
191,237
222,356
Phải thu
60,362
236,256
86,321
Hàng tồn kho
268,367
215,681
289,338
Tài sản lưu động khác
41,566
13,689
65,321
2. vốn cố định
562,366
627,772
599,012
Nhìn bảng ta thấy nguồn vốn kinh doanh của Công ty có xu hướng ngày càng tăng trong khi vốn cố định lại ngày càng giảm, chứng tỏ rằng khoản chi phải tăng, đó là do đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất các máy móc thiết bị lớn nên đòi hỏi vốn lớn, trong khi đó khách hàng mua bằng hình thức trả chậm, trả góp, mà Công ty sản xuất nhiều sản phẩm thì số vốn chiếm dụng ngày càng nhiều
Tài sản cố định giảm do tài sản của Công ty la những tài sản cũ, đã qua khấu hao nhiều năm hay khấu hao hết nhưng chưa được tu bổ. Trong bảng ta thấy năm 2003 tăng so năm 2002 la do công ty mua máy móc thiết bị mới để thay thế dần thiết bị cũ lạc hậu, phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên đã làm tăng vốn cố định
Nhìn chung vốn kinh doanh của Công ty trong những năm qua đã được sử dụng có hiệu quả, nó phản anh ở doanh thu hàng năm của Công ty tăng lên, bên cạnh đó lợi nhuận cung đã tăng,Công ty lam ăn có hiệu quả hơn
1.4 chi phí
Chi phí Công ty được thể hiện như sau
Năm
Tổng chi phí
Chênh lệch
2001
18050
2002
20743,95
2693,95
2003
21844,12
1100,17
Qua bảng trên cho ta thấy chi phí Công ty thay đổi thất thường, sự thay đổi đó do sự thay đổi nguyên vật liệu và nhân công trong đó nhân công thay đổi từ 86 lên 115, mặt khác tiền lương công nhân thay đổi từ 1,380 triệu đồng năm 2001 lên 1,408 năm 2002 triệu đồng và năm 2003 la 1,410 triệu đồng năm 2003. Thu nhập bình quân tăng nên quý lương tăng do đó nó cũng ảnh hưởng tới chi phí của Công ty
2 phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty
2.1 Hiệu quả kinh tế tổng hợp
Để đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp chúng ta thương sử những chỉ tiêu như lợi nhuận, lao động, vốn, tổng doanh thu, chi phí kinh doanh, giá vốn hàng bán ... hiệu quả kinh tế cũng có thể đánh giá dựa trên tổng doanh thu / tổng chi phí .Năm 2001 la 1,03, năm 2002 là 1,08, năm 2003 là 1,082 có nghĩa là khi bỏ ra một đồng chi phí thì ta sẽ thu được tương ứng la : năm 2001 la 1,03 đồng doanh thu, năm 2002 là 1,08 và năm 2003 là 1,082 đồng doanh thu hiệu quả kinh tế có xu hướng tăng do tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng chi phí trong năm. Do vậy doanh nghiệp cần cố gắng tăng doanh thu đồng thời giảm chi phí bằng nhiều biện pháp khác nhau như mua may móc thiết bị mới thay thế dần máy móc thiết bị lạc hậu, nâng cao tay nghề của người lao động, hiệu qủa lao động,sản phẩm sản xuất ra có chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường. Giảm chi phí bằng thu mua nguyên vật liệu hợp lý tránh hư hỏng mất mát
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế được phản ánh trong bảng sau đây
Chỉ tiêu
Đơn vị
2001
2002
2003
Tốc độ tăng trưởng
%
%
Doanh thu
Triệu đồng
18600
21409,45
22542,92
15
5,6
Chi phí
Triệu đồng
18050
20743,95
21844,12
11,6
9,8
Lợi nhuận
Triệu đồng
550
665,5
698,8
21
5
Vốn
Triệu đồng
1126,97
1135,11
1130,59
4,7
-2,8
DT/CF
1,03
1,032
1,030
0,019
-0,58
LN/CF
0,035
0,049
0,041
31,7
-9,47
L...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top