girl_l0v3_00

New Member

Download miễn phí Đề tài Đánh giá hiệu năng mạng (bài tham khảo 2)





Các gói tin bị drop ở nodes số 2 vì xảy ra hiện tượng BottleNeck ( Thắt cổ chai) . Nguyên nhân của hiện tượng này là do hàng đợi có độ lớn 20 vì vậy khi số lượng gói tin vượt quá giá trị max cho phép thì các gói tin bị drop khá nhiều.Quá trình Drop xảy ra càng nhiều khi các nodes đồng thời cùng tham gia vào mạng ,các dịch vụ CBR,FTP gửi liên tục dẫn đến sự quá tải của hang đợi.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN KỸ THUẬT MẠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG MẠNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS.VÕ THANH TÚ
SINH VIÊN THỰC HIỆN
1.NGUYỄN VĂN TÂN-132114038
2.LÊ QUANG HIỂN-132114
3.LÊ VĂN TRỌNG-132114
Đà Nẵng, 2010
I.Giới thiệu về NS-2
NS-2 (Network Simulation) chương trình phần mềm dạng hướng đối tượng được sử dụng để mô phỏng lại các sự kiện xảy ra trong hệ thống mạng từ đó đưa ra các yêu cầu, đặc tính vận hành của hệ thống mạng thực. NS được sử dụng để mô phỏng mạng cục bộ LAN (Local Area Network) và mạng diện rộng WAN (Wide Area Network). Hệ mô phỏng NS-2 được phát triển ở trường đại học Berkeylay cộng tác với một số cơ quan khác, bây giờ là một phần trong dự án VINT (Virtual Internet Testbed) của phòng thí nghiệm quốc gia Lawrence Berkeley.
Hệ mô phỏng NS được viết trên ngôn ngữ C++ và Otcl. C++ dùng để xử lý dữ liệu, các thao thác về gói tin, còn Otcl dùng để định dạng cấu hình mô phỏng, điều khiển mô phỏng. NS-2 là phần mềm mã nguồn mở có sẵn cho cả nền Windows 32 và Linux, 1.2
1. Mô phỏng các gói tin UDP/TCP
1.1.UDP
UDP agent được thực hiện trong file udp.{cc, h}. Một UDP agent cho phép dữ liệu trong một kích cỡ biến thiên lấy từ một ứng dụng và phân đoạn dữ liệu đó nếu cần
1.2.TCP
Có hai loại TCP agent chính là agent một chiều và hai chiều.Tác tử một chiều được chia nhỏ hơn thành các tập hợp bên gửi TCP (tuân theo các công nghệ điều khiển lỗi và chống tắc nghẽn khác nhau) và bên nhận (“sinks”).Các tác tử hai chiều đối xứng trong cảm nhận, mô tả cả bên gửi và bên nhận.
Các agent gửi TCP một chiều hiện được hỗ trợ là :
Agent/TCP - a “tahoe” TCP sender
Agent/TCP/Reno - a “Reno” TCP sender
Agent/TCP/Newreno - Reno with a modification
Agent/TCP/Sack1 - TCP with selective repeat (follows RFC2018)
Agent/TCP/Vegas - TCP Vegas
Agent/TCP/Fack - Reno TCP with “forward acknowledgment”
The one-way TCP receiving agents currently supported are:
Agent/TCPSink - TCP sink with one ACK per packet
Agent/TCPSink/DelAck - TCP sink with configurable delay per ACK
Agent/TCPSink/Sack1 - selective ACK sink (follows RFC2018)
Agent/TCPSink/Sack1/DelAck - Sack1 with DelAck
TCP Reno/ TCP Vegas
Reno TCP Reno TCP agent ương tự như Tahoe TCP agent, ngoại trừ nó bao gồm fast recovery,với của sổ tắc nghẽn hiện tại được tăng lên bởi số các bản sao ACK mà TCP sender nhận được trước khi nhận một ACK mới.Một ACK mới tức là ACK với giá trị cao hơn so với giá trị cao nhất trước đó.Thêm vào đó, Reno TCP agent không quay về slow-start trong quá trình truyền lại nhanh.
TCP Vegas điều khiển kích thước cửa sổ của nó bằng cách quan sát RTTs (khứ hồi lần) của các gói tin rằng chủ người gửi đã gửi trước. Nếu RTTs quan sát trở nên lớn, TCP Vegas nhận ra rằng mạng bắt đầu được tắc nghẽn, và throttles kích thước cửa sổ. Nếu RTTs trở nên nhỏ, mặt khác, các chủ nhà người gửi TCP Vegas xác định rằng mạng được miễn tắc nghẽn, và làm tăng kích thước cửa sổ một lần nữa. Do đó, các kích thước cửa sổ trong một tình hình lý tưởng dự kiến sẽ được hội tụ đến một giá trị thích hợp. Cụ thể hơn, trong giai đoạn tránh tắc nghẽn, các kích thước cửa sổ được cập nhật như.
2. Cơ chế quản lý hàng đợi DropTail, Red
2.1.Cơ chế hủy bỏ sớm ngẫu nhiên(RED: Random Early Detection)
Sử dụng 2 giá trị chặn trên và chặn dưới để đánh dấu các vị trí hàng đợi :maxth và minth
Nếu hàng đợi chứa trong khoảng minth và maxth gói tin thì hủy bỏ gói tin một cách ngẫu nhiên tùy theo một hàm xác suất p.
Nếu hàng đợi chứa ít hơn minth gói tin thì thêm gói tin mới vào hàng đợi và xác suất hủy bỏ là 0.
Nếu hàng đợi chứa nhiều hơn maxth gói tin thì hủy bỏ những gói tin mới và xác suất hủy bỏ là 1.
2.2. Cơ chế hàng đợi DropTail
Bộ định tuyến sẽ lưu trữ các gói tin gửi đến trong một hàng đợi của bộ nhớ cho đến khi nó có thể được xử lý theo nguyên tắc FIFO (vào trước, xử lý trước).Khi các gói tin gửi đến nhanh hơn là chúng được chuyển đi thì hàng đợi sẽ dài ra và ngược lại, khi các gói tin chuyển đến chậm hơn thì hàng đợi thu ngắn lại. Nhưng vì bộ nhớ là hữu hạn, hàng đợi không thể dài ra quá giới hạn cho phép.
II.Xây dựng và đánh giá hiệu năng mạng trên phần mềm NS-2
1.Mô hình 1
1.1.Mô tả hệ thống.
Mạng trên bao gồm 4 node (n0, n1, n2, n3). Duplex link (liên kết truyền nhận dữ liệu hai chiều diễn ra đồng thời) giữa node n0 và n2, n1 và n2 có bandwidth (băng thông) = 2 Mbps, delay (thời gian trì hoãn) = 10 ms. Duplex link giữa n2 và n3 có bandwidth = 1.7 Mbps và delay = 20 ms. Các node dùng hàng đợi DropTail, max size (kích thuớc lớn nhất) = 10.
Agent “tcp” gắn với n0 và agent “sink” gắn với n3. Agent “tcp” có thể tạo packet với max size = 1 KByte. Agent tcp “sink” tạo và gửi packet dạng ACK cho sender (sender là agent gửi packet đi) và giải phóng packet nhận được. Agent “udp” gắn với n1 sẽ kết nối với agent “null” gắn với n3. Agent “null” chỉ giải phóng packet đã nhận được. Bộ khởi tạo lưu lượng “ftp” và “cbr” tương ứng được gắn vào agent “tcp” và “udp”. “cbr” được cấu hình để tạo ra packet 1 KByte tại tốc độ 1 Mbps. “cbr” được thiết lập cho start bắt đầu tại thời điểm 0.1 giây và kết thúc tại thời điểm 4.5 giây, “ftp” bắt đầu lúc 1.0 giây và kết thúc lúc 4.0 giây.
Hình 1.1.Sơ đồ mô hình
1.2.Quá trình hoạt động của mô hình mạng trên.
a.Begin
Hình 1.2.Từ khoảng thời gian từ 0.1(s)à1(s) chỉ có mình node 1 truyền tin.
àĐường truyền ổn định
Nhận xét:
Bắt đầu node 1 sẽ truyền các segment qua node 3 bằng giao thức UDP.
CBR ở đây mang nghĩa “ constant bit rate” nghĩa là tốc độ bit không đổi.Nhiệm vụ của nó :
+ Thiêt lập packetsize.
+ Thiết lập interval_ khoảng thời gian giữa hai lần truyền liên tiếp.
b.Hoạt động bình thường
Hình 1.3.Quá trình chạy mô hình
Nhận xét:
Từ 1(s) node 0 cũng tham gia truyền đến node 3 qua giao thức TCP, và bắt đầu từ đây à khoảng 2 (s) cả node 0 và node 1 đều truyến sang node 3 1 cách khá ổn đinh nhưng hình trên vẫn cho ta thấy các gói tin được đưa vào hàng đợi có xu thế mỗi lúc 1 nhiều hơn .
c.Quá trình các gói tin xảy ra hiện tượng Drop.
Hình 1.4.Quá trình các gói tin bi Drop.
Nhận xét:Khoảng từ 2(s)à4(s) các gói tin rớt mỗi lúc 1 nhiều nhưng xu thế các gói tin của UDP rớt nhiều hơn
d.Kết thúc
Hình 1.5.Quá trình kết thúc mô hình
Nhận xét:
Từ 4(s)à4.5(s) chỉ còn mình node 1 truyền dữ liệu đến node 3 , hàng đơi giảm xuông nhanh chóng à mạng lai ổn định
1.3.Phân tích các chỉ số mạng.
a.Bảng mô phỏng thông tin thông lượng mạng.
Hình 1.6.Thông tin quá trình thực mô hình
Tổng số nodes gửi
Tổng số nodes nhận
Tổng số packets
Số packet Drop
Số packets mất
3
2
1704
24
24
Nhận xét
Các gói tin bị drop ở nodes số 2 vì xảy ra hiện tượng BottleNeck ( Thắt cổ chai) . Nguyên nhân của hiện tượng này là do hàng đợi có độ lớn 20 vì vậy khi số lượng gói tin vượt quá giá trị max cho phép thì các gói tin bị drop khá nhiều.Quá trình Drop xảy ra càng nhiều khi các nodes đồng thời cùng tham gia vào mạng ,các dịch vụ CBR,FTP gửi liên tục dẫn đến sự quá tải của hang đợi.
b.Biểu đồ thông lượng
Hình 1.7.Biểu đồ thông lượng
Nhận xét
Biểu đồ cho thấy đường truyền không ổn định , các gói tin bị Drop theo thờ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Y dược 0
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ Luận văn Kinh tế 0
D Đánh Giá Hiệu Quả Của Composite Ủ Từ Xơ Dừa Và Phân Bò Bổ Sung Chế Phẩm BIO F Trên Cây Cà Chua Khoa học kỹ thuật 0
D thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hịa lưới áp mái Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam bằng mô hình DEA Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thạc sĩ kinh tế Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá kết quả và hiệu quả tuyển dụng và đào tạo đại lý tại công ty BHNT Prudential Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật PCR phát hiện trực tiếp Mycobacterium Tuberculosis trong mẫu bệnh phẩm Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top