Download miễn phí Đồ án IMS trong NGN


MỤC LỤC
MỤC LỤC a
CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT i
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG 3
1.1 Xu hướng phát triển dịch vụ và mạng viễn thông 3
1.2 Nội dung và phạm vi đồ án 5
CHƯƠNG 2: KIẾN TRÚC NGN VÀ PHÂN HỆ IMS 8
2.1 Kiến trúc NGN 8
2.1.1 Mạng viễn thông hiện nay 8
2.1.2 Mạng viễn thông trên con đường tiến tới NGN 9
2.2 Phân hệ IMS trong kiến trúc NGN 13
2.2.1 Tổng quan IMS 13
2.2.2 Chức năng các phần tử trong IMS 16
2.2.3 Các giao diện trong IMS 22
2.3 IMS của một số tổ chức tiêu chuẩn khác 23
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN GIỮA IMS VÀ CÁC PHẦN TỬ KHÁC TRONG NGN 27
3.1 Thủ tục đăng kí mức ứng dụng 27
3.1.1 Luồng thông tin đăng kí với người dùng chưa đăng kí 27
3.1.2 Luồng thông tin đăng kí lại cho người dùng đã đăng kí 29
3.2 Thủ tục xóa đăng kí mức ứng dụng 32
3.2.1 Xóa đăng kí khởi tạo di động 32
3.2.2 Xóa đăng kí khởi tạo mạng 33
3.3 Các thủ tục liên quan đến phiên đa phương tiện IP 39
3.3.1 Kĩ thuật thiết lập mạng mang 39
3.3.2 Phân phối thông tin và sự kiện 41
3.4 Tổng quan về các thủ tục luồng phiên 42
3.5 Thủ tục từ S-CSCF/ MGCF tới S-CSCF/ MGCF. 45
3.5.1 (S-S#1) Các nhà khai thác mạng khác nhau thực hiện khởi tạo và kết thúc 45
3.5.2 (S-S#2) Một nhà khai thác mạng thực hiện khởi tạo và kết cuối 49
3.5.3 (S-S#3) Khởi tạo phiên với đầu cuối PSTN trong cùng mạng với S-CSCF 52
3.5.4 (S-S#4) Khởi tạo phiên với đầu cuối PSTN ở mạng khác với S-CSCF 54
3.6 Thủ tục khởi tạo 56
3.6.1 (MO#1) Khởi tạo di động, chuyển mạng 57
3.6.2 (MO#2) Khởi tạo di động, mạng nhà 61
3.6.3 (PSTN-O) Khởi tạo PSTN 63
3.7 Thủ tục kết cuối 65
3.7.1 (MT#1) Kết cuối di động, chuyển mạng 66
3.7.2 (MT#2) Kết cuối di động, mạng nhà 70
3.7.3 (MT#3) Kết cuối di động, chuyển mạng miền chuyển mạch kênh 73
3.7.4 (PSTN-T) Kết cuối PSTN 74
3.8 Thủ tục liên quan đến truy vấn thông tin định tuyến 76
3.8.1 Nhận dạng người dùng tới giải đáp HSS 76
3.8.2 Đăng kí trên SLF 77
3.8.3 Mời UE trên SLF 78
3.9 Thủ tục giải phóng phiên 79
3.9.1 Đầu cuối di động khởi tạo giải phóng phiên 79
3.9.2 PSTN khởi tạo giải phóng phiên 81
3.9.3 Mạng khởi tạo giải phóng phiên 83
3.10 Thủ tục cho phép các dịch vụ đa phương tiện tiên tiến 89
3.10.1 Các thủ tục chiếm và giữ phiên 89
3.10.2 Các thủ tục để mã hóa và thương lượng các đặc điểm truyền thông 93
3.10.3 Thủ tục nhận dạng chủ gọi 105
3.10.4 Các thủ tục chuyển hướng phiên 108
3.11 Các thủ tục phiên kết cuối di động với thuê bao chưa biết 120
3.11.1 Xác định thuê bao chưa biết trong HSS 120
3.11.2 Xác định thuê bao chưa biết trong SLF 121
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ CUỐI CÙNG 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 123

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Nếu như I-CSCF#2 không thể quyết định khi dựa và những phân tích số đầu cuối, truy vấn HSS lỗi thì nó sẽ gửi “Cx-Location-query” tới HSS để có thông tin vị trí của đích. Nếu I-CSCF#2 không thể quyết định dựa vào sự phân tích số đầu cuối, truy vấn HSS sai, thì nó sẽ không gửi bản tin “Cx-location-query”, cấp phát một MGCF cho một đầu cuối PSTN và tiếp tục với bước 6.
HSS trả lời địa chỉ của Serving-CSCF hiện thời đang phục vụ thuê bao kết cuối.
I-CSCF#2 chuyển yêu cầu INVITE tới S-CSCF(S-CSCF#2) kết cuối phiên.
S-CSCF#2 thực hiện bất kì một logic điều khiển dịch vụ nào phù hợp để thiết lập phiên này.
Chuỗi tiếp tục với các bản tin đã được quyết định bởi thủ tục kết cuối.
Các khả năng truyền thông của người dùng đích được thông báo theo tuyến báo hiệu như các thủ tục kết cuối.
S-CSCF#2 chuyển tiếp SDP tới I-CSCF#2.
I-CSCF#2chuyển tiếp SDP tới S-CSCF#1. Dựa vào sự lựa chọn trong bước thứ 3, SDP sẽ được gửi trực tiếp tới S-CSCF#1(11a) hay có thể được gửi qua I-CSCF(THIG)#1 (11b1 hay 11b2).
S-CSCF#1 chuyển tiếp SDP tới người khởi tạo như các thủ tục khởi tạo.
Nhà khởi tạo quyết định đưa ra dòng các phương tiện truyền thông, và chuyển tiếp thông tin này tới S-CSCF#1 bằng các thủ tục khởi tạo.
14-15: S-CSCF#1 chuyển tiếp SDP đã được đưa ra đó tới S-CSCF#2. Chuyển tiếp này có thể được định tuyến thông quan I-CSCF#1 hay I-CSCF#2 dựa vào cấu hình khai thác của I-CSCF.
16. S-CSCF#2 chuyển tiếp SDP đó tới điểm đầu cuối như các thủ tục kết cuối
17-20:Điểm đầu cuối kết cuối báo nhận sự cung cấp SDP và chuyển qua tuyến phiên tới các điểm đầu cuối phía khởi tạo.
21-24: Các điểm đầu cuối phía khởi tạo báo nhận đặt trước tài nguyên thành công và các bản thông báo được chuyển tiếp tới các điểm đầu cuối kết cuối.
25-28: Điểm đầu cuối phía kết cuối báo nhận sự đáp ứng và bản tin này được gửi tới điểm đầu cuối phía khởi tạo qua tuyến phiên đã được thiết lập.
29-32: Điểm đầu cuối kết cuối phát ra tín hiệu chuông và bản tin thông báo này được gửi tới điểm đầu cuối phía khởi tạo qua tuyến phiên đã thiết lập.
33-35: Sau đó các điểm đầu cuối phía kết cuối gửi bản tin 200 OK qua phiên đã thiết lập tới điểm đầu cuối phía khởi tạo.
36-38: Điểm đầu cuối phía khởi tạo báo nhận sự thiết lập phiên và gửi tới điểm đầu cuối phía kết cuối thông qua tuyến phiên đã thiết lập.
3.5.2 (S-S#2) Một nhà khai thác mạng thực hiện khởi tạo và kết cuối
S-CSCF thực hiện phân tích địa chỉ đích để biết rằng các thuê bao đó thuộc cùng một nhà khai thác mạng. Vì vậy yêu cầu đó được chuyển tiếp tới I-CSCF nội hạt. I-CSCF truy vấn HSS để biết thông tin vị trí hiện thời để định vị thuê bao trong vùng phục vụ tại mạng nhà, hay chuyển mạng. Vì vậy I-CSCF chuyển tiếp yêu cầu tới S-CSCF đang phục vụ thuê bao đích.
Chuỗi khởi tạo tham gia vào thủ tục S-S chung này như sau:
MO#1: Khởi tạo di động, chuyển mạng. Mạng khởi tạo S-S#2 vì vẫye là mạng khách.
MO#2: Khởi tạo di động, mạng nhà. Mạng khởi tạo S-S#2 là mạng nhà.
PSTN-O: Khởi tạo PSTN. Mạng khởi tạo S-S#2 là mạng nhà. Thành phần có nhãn S-CSCF#1 là MGCF của thủ tục PSTN-O.
Chuỗi kết cuối tham gia vào thủ tục S-S chung này như sau:
MT#1: Kết cuối di động, chuyển mạng. mạng kết cuối S-S#2 là một mạng khách.
MT#2: Kết cuối di động, mạng nhà. Mạng kết cuối S-S#2 là mạng nhà.
MT#3: Kết cuối di động, chuyển mạng miền chuyển mạch kênh. Mạng kết cuối S-S#2 là mạng chuyển mạch kênh.
Hình 3.12 Thủ tục từ Serving tới Serving – Cùng nhà khai thác
Thủ tục S-S#2 như sau:
Yêu cầu INVITE được gửi từ UE tới S-CSCF#1 băng các thủ tục luồng khởi tạo.
S-CSCF#1 thực hiện bất kì một logic điều khiển dịch vụ nào phù hợp để khởi tạo phiên.
S-CSCF#1 thực hiện phân tích địa chỉ đích để xác định thuê bao thộc nhà khai thác mạng nào. Khi thuê bao là nội hạt thì yêu cầu được chuyển tới I-CSCF nội hạt.
I-CSCF sẽ truy vấn HSS để lấy thông tin vị trí hiện tại. Nếu I-CSCF không thể đưa ra quyết định khi phân tích sô thuê bao đích, mà truy vấn HSS sai, thì nó sẽ gửi “Cx-location-query” tới HSS để có thông tin định vị thuê bao đích. Nếu I-CSCF không thể đưa ra quyết định khi phân tích số thuê bao đích, truy vấn HSS sẽ sai, thì nó sẽ không gửi bản tin “Cx-location-query” mà cấp phát một MGCF cho một đầu cuối PSTN và tiếp tục với bước #6.
HSS đáp trả lời địa chỉ của Serving-CSCF hiện thời đang phục vụ thuê bao kết cuối.
I-CSCF chuyển tiếp yêu cầu INVITE tới S-CSCF(S-CSCF#2) sẽ điều khiển kết cuối phiên.
S-CSCF#2 thực hiện bất kì một logic điều khiển dịch vụ nào phù hợp để thiết lập phiên.
Chuỗi vẫn tiếp tục với luồng lưu lượng bản tin đã được quyết định bởi các thủ tục kết cuối.
9-12. Điểm đầu cuối kết cuối đáp ứng bằng một câu trả lời cho SDP đã đề nghị và bản tin này được chuyển theo tuyến phiên đã được thiết lập.
13-16: Người khởi tạo quyết định đưa ra yêu cầu truyền thông và chuyển tiếp thông tin này tới S-CSCF#1 bằng các thủ tục khởi tạo. Bản tin này được chuyển tiếp thông qua tuyến phiên đã được thiết lập tới điểm đầu cuối kết cuối.
17-20. Điểm đầu cuối phía kết cuối đáp ứng lại SDP đã yêu cầu và đáp ứng này được chuyển tới các điểm đầu cuối khởi tạo bằng tuyến phiên đã thiết lập.
21-24. Điểm đầu cuối phía khởi tạo gửi thông tin đặt trước tài nguyên thành công về phía điểm đầu cuối kết cuối thông qua tuyến phiên đã thiết lập.
29. Điểm đầu cuối kết cuối gửi bản tin báo hiệu tới S-CSCF#2.
30. S-CSCF#2 chuyển tiếp bản tin chuông đó tới I-CSCF.
31. I-CSCF chuyển tiếp bản tin báo hiệu chuông tới S-CSCF#1.
32. S-CSCF#1 chuyển tiếp bản tin chuông báo hiệu đó tới người khởi tạo trên thủ tục khởi tạo.
33. Đáp ứng SIP cuối cùng là 200 OK được gửi từ điểm đầu cuối phía kết cuối qua các tuyến báo hiệu. Đây là đáp ứng đặc thù được phát ra khi thuê bao chấp nhận thiết lập phiên lối vào. Bản tin được gửi tới S-CSCF#2 thông qua các thủ tục kết cuối.
34. S-CSCF#2 thực hiện bất kì một logic điều khiển dịch vụ nào hợp lí để hoàn thành thiết lập phiên.
35. Bản tin 200 OK được chuyển tới I-CSCF.
36. Bản tin 200 OK được gửi tới S-CSCF#1.
37. Bản tin 200 OK được gửi tới mạng khởi tạo.
38. Điểm đầu cuối phía khởi tạo gửi báo nhận cuối cùng về phía S-CSCF#1 bằng các thủ tục khởi tạo.
39. S-CSCF#1 chuyển tiếp bản tin này tới S-CSCF#2.
40. S-CSCF#2 chuyển tiếp bản tin này về phía điểm đầu cuối kết cuối, như các thủ tục kết cuối.
3.5.3 (S-S#3) Khởi tạo phiên với đầu cuối PSTN trong cùng mạng với S-CSCF
S-CSCF thực hiện phân tích địa chỉ đích để xác định phiên được kết thúc tại PSTN. Vì vậy yêu cầu đó được chuyển tới BGCF nội hạt. BGCF xác định được rằng MGCF sẽ ở trong cùng một mạng, và lựa chọn một MGCF trong mạng đó. Sau đó yêu cầu được chuyển tiếp tới MGCF.
Chuỗi khởi tạo tham gia vào thủ tục S-S này như sau:
MO#1 Khởi tạo di động, chuyển mạng. Mạng khởi tạo S-S#3 là một mạng khách.
MO#2 Khởi tạo di



Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Link download:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
  • IMS trong NGN final.doc
  • BAOCAO.ppt
  • Thuyet Minh.doc
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top