sok_angle

New Member

Download miễn phí Đề án Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam: Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO





Sản phẩm dệt may của các nước đang phát triển ở châu á bao gồm cả Trung Quốc ( cả Hồng Kông), Hàn Quốc đang cạnh tranh khốc liệt với các nước Châu Mỹ La Tinh ở các thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn trên thế giới là EU, Mỹ, Nhật Bản, Canada Trong đó Trung Quốc đang là nước xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất thế giới và cũng đang có nhiều lợi thế cạnh tranh. Chẳng hạn, trong năm 2002, EU thực hiện việc xoá bỏ chế đọ thuế quan và chế độ han ngạch cho 48 nước nghèo nhất thế giớivà các nước thuộc thành viên của WTO, trong đó có Trung Quốc. Ngoài ra, Trung Quốc còn được hưởng thuế MFN của Hoa Kỳ và Nhật Bản đối với hàng dệt may.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

các dịch vụ như: tự do cung cấp các dịch vụ, tự do chuyển tiền bằng điện tín, công nhận lẫn nhau về cả các văn bằng.
Lưu chuyển tự do vốn: được áp dụng chính sách tháo dỡ tất cả các hạn chế về ngoại hối, thống nhất luật pháp và nguyên tắc quản lý thị trường của các thành viên, thanh toán tự do.
Tuy chính sách thương mại nội khối có một quy tắc hoạt động chung nhưng thực tế chưa hoàn toàn, cộng thêm những khác biệt về văn hoá giữa các nước thành viên nên nhiều công ty nước ngoài hiểu lầm thị trường Châu Âu có nhiều mặt đồng nhất do đó đã phải chịu nhiều thất bại.
*Chính sách ngoại thương:
Trong sự phát triển kinh tế của EU, ngoại thương đã đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó đã đem lại sự tăng trưởng kinh tế và tạo ra việc làm trong các ngành sản xuất, dịch vụ. Chính sách ngoại thương của EU được xây dựng trên những nguyên tắc:
-Không phân biệt đối xử, minh bạch, có đi có lại và cạnh tranh công bằng.
-Các biện pháp được áp dụng phổ biến trong chính sách này là thuế quan và hạn chế về số lượng hàng rào kỹ thuật, chống bán phá giá và trợ cấp xuất khẩu.
Chính sách thương mại và đầu tư của EU bấy lâu nay chủ yếu nhằm vào các thị trường truyền thống có tính chiến lược là Châu Âu và Châu Mỹ. Châu á thì chính sách thương mại mới hình thành. Trong khi đó EU coi Việt Nam không phải là nền kinh tế thị trường nên gần như Việt Nam không được hưởng ưu đãi của EU dành cho các nước đang phát triển.
*Bốn nguyên tắc khi thâm nhập thị trường EU:
- Nắm được thị hiếu của người tiêu dùng:
+Tính đa dạng của thị trường( 4 mùa, lứa tuổi ,khu vực)
+ Không phải “có cầu mới có cung”, phải chuyển sang cách nghĩ “cung tạo ra cầu”.
+ Chuẩn bị nhiều chủng loại sao cho phong phú, đa dạng…để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng các nước thành viên EU.
-Nguyên tắc hạ giá thành sản phẩm:
+ Gía sản phẩm tại thời điểm hàng cập cảng của một nước thành viên( tính cả chi phí vận chuyển và thuế)
+Đối thủ cạnh tranh là quốc tế ( Trung Quốc và ASEAN)
+ Thị trường quyết định giá cả( vì người tiêu dùng EU không nghĩ đến giá cả là quan trọng nhất mà là thương hiệu của sản phẩm)
-Đảm bảo thời gian giao hàng.
-Duy trì chất lượng sản phẩm.
4.3. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
Để xây dựng ASEAN thành khu mậu dịch tự do ( AFTA) các nước thuộc khối khu vực đã thông qua 9 chương trình hợp tác kinh tế:
-Chương trình hợp tác thương mại: Sự hợp tác thương mại của ASEAN được thực hiện trong 5 chương trình :
+ Chương trình xây dựng ASEAN trở thành khu vực mậu dịch tự do bằng thực hiện kế hoạch thu thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung – CEPT : Thực chất của chương trình CEPT là các nước thành viên ASEAN đạt được sự thoả thuận giảm thuế quan chung xuống còn ở mức 0% - 5% trong thương mại nội bộ các nước ASEAN .
+Chương trình hợp tác hàng hoá: Thành lập ngân hàng dữ liệu ADBC và dự án nghiên cứu thị trường hàng hoá.
+ Hội chợ thương mại ASEAN: Thực hiện hàng năm luân phiên các nước với sự tham gia nhiều nước trong và ngoài khu vực.
+ Chương trình tham khảo ý kiến tư nhân: Do phòng Thương mại và Công nghiệp ASEAN thực hiện.
+ Chương trình phối hợp lập trường trong các vấn đề thương mại quốc tế có tác động đến ASEAN nhằm bảo vệ quyền lợi của các nước ASEAN trên trường quốc tế.
-Chương trình hợp tác trong lĩnh vực hải quan:
+ Thực hiện thống nhất phương pháp định giá tính thuế hải quan giữa các nước ASEAN.
+Thực hiện hài hoà các thủ tục hải quan trong 2 lĩnh vực : Mộu khai báo CEPT chung và đơn giản hoá thủ tục nhập khẩu ở nhiều khâu.
+ Thực hiện áp dụng một danh biểu thuế hài hoà thống nhất của ASEAN.
Chương trình hợp tác trong lĩnh vực công nghiệp : Từ khi thành lập ASEAN đến nay đã có nhiều chương trình hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực công nghiệp. Ví dụ, chương trình hợp tác công nghiệp AICO đã khuyến khích liên kết sản xuất giữa các xí nghiệp của các nước ASEAN, kể cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ, và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của ASEAN. Các sản phẩm được sản xuất bởi các xí nghiệp tham gia chương trình AICO được hưởng mức ưu đãi thuế quan tối ưu của chương trình CEPT và các chính sách phi thuế khác do từng nước quy định.
Chương trình hợp tác trong lĩnh vực nông, lâm. ngư nghiệp và lương thực.
Chương trình hợp tác về đàu tư: Để các nước ASEAN tăng cường đầu tư vào nhau và thu hút vốn từ các khu vực khác họ đã cùng nhau ký kết hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư ASEAN và ký hiệp định về thành lập khu đầu tư ASEAN - AIA.
Chương trình hợp tác trong lĩnh vực dịch vụ với mục đích :
+ Đẩy mạnh hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN trong lĩnh vực dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh, đa dạng hoá năng lực sản xuất, cung cấp và phân phối dịch vụ trong nội bộ khối cũng như ra ngoài khu vực.
+ Xoá bỏ đáng kể hàng rào hạn chế thương mại dịch vụ giữa các thành viên.
+ Thực hiện tự do hoá thương mại dịch vụ bằng cách mở rộng và thực hiện sâu sắc hơn những cam kết mà các nước đã đưa ra tại WTO vì mục đích thực hiện khu vực mậu dịch tự do đối với dịch vụ trong ASEAN.
Chương trình hợp tác trong lĩnh vực khoáng sản và năng lượng.
Chương trình hợp tác trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng: Hợp tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, thuế, kiểm toán và bảo hiểm giữa các nước ASEAN đã đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ cho các hoạt động thương mại, đầu tư và hợp tác công nghiệp trong khu vực.
Các chương trình hợp tác kinh tế khác: Trong các lĩnh vực : giao thông vận tải và thông tin liên lạc; sở hữu trí tuệ; hợp tác trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng…
4.4 Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
Hiệp định tự do Bắc Mỹ ( NAFTA) được ký kết vào tháng 10 năm 1993 giữa 3 nước Mỹ, Canada và Mexico, có hiệu lực từ ngày 1/1/1994. NAFTA được đưa vào thực thi đã tạo ra một thị trường hàng hoá và dịch vụ lớn nhất thế giới với số dân khoảng 400 triệu người và GDP thực tế khoảng 9000tỷ USD.
NAFTA được xây dựng trên cơ sở các điều khoản của Hiệp định tự do thương mại song phương được ký kết giữa Mỹ và Canada, có hiệu lực từ ngày 1/1/1989, ngoại trừ điều khoản về xuất xứ hàng hoá. Trong đó, NAFTA yêu cầu loại bỏ ngay lập tức các loại thuế quan của 68% lượng hàng hoá Mỹ xuất khẩu sang Mexico và 49% lượng mặt hàng nhập khẩu từ Mexico. Mỹ và Canada thoả thuận cắt giảm thuế quan từ năm 1989 nên về thực chất chỉ có sự cắt giảm thuế quan giữa Mexico và các thành viên còn lại.
Các thành viên NAFTA đã cam kết chấm dứt các hạn chế đối với các nhà đầu tư nước ngoài là thành viên của hiệp định, tuân thủ nguyên tắc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở mức độ cao và tự do hoá thương mại trong lĩnh vực dịch vụ. Hiệp định này cũng đưa ra các tiêu chuẩn và sự hợp tác trong vấn đề môi trường và lao động. Một cơ sở nữa trong việc thực thi có hiệu quả hiệp định là việc đề ra một cơ chế giả quyết tranh chấp, đây cũng là nguyên tắc được đề xuất tro...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
P Khảo sát đề xuất cơ hội giảm thiểu nước thải và phương án xử lý nước thải cho công ty dệt may Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
C Đồ án Nghiên cứu đề xuất giải pháp xử lý rác thải cho một huyện ngoại thành quy mô 300 tấn/ngày Kiến trúc, xây dựng 2
C Đề án Thực trạng và giải pháp xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản Luận văn Kinh tế 0
A Đề án Thực trạng và phương hướng xuất khẩu gạo của Việt Nam vào khu vực mậu dịch tự do Asean Luận văn Kinh tế 0
T Đề xuất phương án xây dựng bộ máy tổ chức quản lý công ty Apatit Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0
L Đề án Giải phát phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
D Nghiên cứu đề xuất các phương án có cơ sở khoa học và khả thi quản lý chất thải rắn Quận 3, thành ph Khoa học Tự nhiên 0
P Đề án Thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam và phương hướng phát triển Luận văn Kinh tế 0
P Thẩm định dự án đầu tư và một số đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tạ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top