ngoc_xinh_nl

New Member
Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may Lê Trực

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may Lê Trực





- Về kế toán chi phí sản xuất chung : bao gồm tất cả các loại chi phí được qui định hạch toán vào TK 627 theo chế độ hiện hành là : Chi phí nhân viên , chi phí nguyên vật liệu , chi phí CCDC , chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác . Nhưng những chi phí này không được phản ánh chi tiết riêng rẽ theo các tiểu khoản của TK 627 như qui định mà phản ánh chung theo nhóm vào bảng kê chứng từ TK 627 . Các bảng kê chứng từ này được chi theo phân xưởng , bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung chi tiết riêng rẽ theo các tiểu khoản của TK 627 như qui định mà được phản ánh chung theo nhóm vào bảng kê chứng từ TK 627 . Các bảng kê chứng từ này được chi tiết theo phân xưởng . Bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung PX1 được ký hiệu là TK 6271 . Tương tự như vậy đối với bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung PX3 , PX CKT lần lượt là TK 6272 , TK 6273 . Điều này có thể gây nhầm lẫn đây là các tiểu khoản của TK 627 .
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

vật liệu i
Đối với những nguyên phụ liệu do khách hàng cung cấp để sản xuất sản phẩm kế toán chỉ tiến hành theo dõi về số lượng vật tư xuất dùng để kiểm soát chặt chẽ tình hình sử dụng nguyên phụ liệu và đảm bảo rằng nguyên vật liệu không được hao hụt vượt quá định mức ( thường là 2% ) . Trong trường hợp không dùng hết 2% hao hụt định mức này, nó sẽ được phân xưởng chuyển trả cho công ty quản lý làm nguyên phụ liệu tiết kiệm dùng khi cần thiết .
Khi phải tính giá trị nguyên phụ liệu xuất dùng thì kế toán hạch toán theo giá trị thực tế .
Trình tự hạch toán như sau :
Từ các phiếu nhập , phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy .
Nhập số liệu vào bảng kê , bảng kê chứng từ theo tiểu khoản . Nhặt TK 621 từng mã hàng cho từng phân xưởng .
Nhập xuất nguyên phụ liệu được ghi riêng vào 2 loại bảng kê chi tiết khác nhau : Bảng kê nhập nguyên liệu , bảng kê nhập phụ liệu , bảng kê xuất nguyên liệu , bảng kê xuất phụ liệu mà không sử dụng bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ công cụ ....
Vào bảng kê chứng từ TK 621 chi tiết cho phân xưởng , sản phẩm ,
Kế toán tổng hợp : sau khi kế toán cập nhật số liệu , khai báo bút toán phân bổ tự động máy tính tiến hành phân bổ và tự động vào các sổ NKCT số 7 , sổ Cái TK 621 - Chi phí nguyên phụ liệu trực tiếp , TK 1521 - Nguyên liệu , TK 1522 - Phụ liệu .
Bảng kê chứng từ
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12/2003
Chứng từ
Diễn giải
TK dư
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
26/12
PX 14/12
Nguyên liệu - TK1521
TT Mốt lấy nguyên liệu
1521
9.364.560
Cộng
9.364.560
02/12
26/12
PX 3/12
PX 2/12
Phụ liệu - TK 1522
Chị Liên - PX3 lấy phụ liệu sx hàng Đài Loan
Chị Thu - PX1 lấy phụ liệu sx áo 2 lớp A. Cường
1522
1522
9.508.344
1.769.112
Cộng
11.277.456
31/12
PKT 7/12
CPSX KD dở dang PX1
A.CườngC1- 154140011
Phân bổ CP NVL phụ
6211- 154140011
154140011
1.769.112
Cộng
1.769.112
31/12
PKT 8/12
CPSX KD dở dang PX1
Đài Loan - 15421 phân bổ CP NVL phụ 6212 - 15421
15421
9.508.344
31/12
PKT 9/12
CPSX KD dở dang PX1
Phân bổ CP NVL chính
6216 - 1546
1546
9.364.560
Cộng
18.872.904
Tổng Phát sinh
20.642.016
20.642.016
Sổ cái
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/ 2003
Dư nợ đầu kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Tài khoản ghi có
Tháng 12
1111
1521
1522
9.364.560
11.277.456
PS nợ
PS có
Dư nợ
Dư có
20.642.016
20.642.016
0
0
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm tiền lương , các khoản trích theo lương .......
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản tiền lương chính , lương phụ và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT , công nhật , thưởng , xếp loại.....
Công ty cổ phần May Lê Trực áp dụng cả hai hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất :
Trả lương theo thời gian : Là số tiền lương được tính dựa vào những ngày người công nhân nghỉ ốm , nghỉ phép hội họp , học tập hay nghỉ do các nguyên nhân khách quan . Để tính được khoản lương này kế toán dựa vào bảng chấm công theo dõi tình hình làm việc của cán bộ công nhân viên .
Tiền lương trả theo lương sản phẩm : Là số tiền lương được trả dựa trên số sản phẩm mà người công nhân hoàn thành .
Để tính được lương trả theo sản phẩm ( lương cơ bản ) căn cứ vào bảng theo dõi sản phẩm công nhân hoàn thành , kế toán tiến hành tính theo công thức sau :
Lương cơ bản = Số lượng sản phẩm x Đơn giá
Khoản tiền lương trên được hạch toán tổng hợp vào TK 334 , TK 622
Tiền lương thực tế trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng lương = Lương 3341 + BHXH
Lương 3341 là tiền lương thực tế trả cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương trả theo sản phẩm và các khoản phụ khác ( như tiền thưởng , tiền làm ca 3 , công nhật ) ....
Trình tự hạch toán tiền lương:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương trong kỳ của kế toán tiền lương cung cấp , bảng thống kê sản phẩm hoàn thành . Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tiến hành phân bổ tiền lương theo sản phẩm và lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH .
Bảng phân bổ tiền lương cho sản phẩm
PX1- Tháng 12/2003
Mã sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Lương
cơ bản
Lương 3341
BHXH
BHYT
1
2
3
4
5
Unicore 3506
Unicore 3522B
Unicore 3514
Unicore 3214
Unicore 3418
Unicore 3110
Unicore 3417
Unicore 3215
Unicore 3502
Bộ TT Chị Đào
2.493
300
1.965
1.308
400
1.056
1.000
869
1.200
750
12.800
11.968
11.968
11.968
12.874
11.826
12.118
11.970
12.308
16.379
31.910.400
3.590.400
23.501.400
15.643.680
5.149.600
12.488.256
12.118.000
10.401.930
14.856.000
12.284.250
39.365.745
4.429.238
28.992.119
19.298.571
6.352.720
15.405.934
14.949.173
12.832.172
18.326.862
15.154.265
2.497.526
281.009
1.839.380
1.224.381
4.403.043
977.416
948.437
814.123
1.162.732
961.449
Tổng
141.943.916
175.943.916
11.109.500
ở bảng này : Tiền lương được tính lần lượt như sau :
Tính lương cơ bản của từng mã hàng
Lương cơ bản = Số lượng SP x Đơn giá
VD :
Lương cơ bản sản phẩm Unicore mã 3560 = 2.493 x 12.800 = 31.910.400
Sau đó tính cột tổng của lương cơ bản
Lấy số liệu trong bảng thanh toán tiền lương do kế toán tiền lương cung cấp ( tiền lương 3341 ). ghi vào ô tổng của 3341 .
Phân bổ lương 3341 cho từng sản phẩm được tiến hành theo công thức sau:
Lương 3341 sản phẩm i
Tổng lương 3341
Tổng lương cơ bản
Lương cơ bản sản phẩm i
=
´
Theo công thức này khi phân bổ kế toàn tiến hành làm tròn số
BHXH , BHYT phân bổ cho từng sản phẩm cũng được phân bổ theo công thức trên :
BHXH , BHYT
Tổng BHXH(4) , BHYT(5)
Tổng lương cơ bản
Lương cơ bản sản phẩm i
=
´
VD :
Phân bổ lương thực tế cho sản phẩm Unicore mã 3506 :
Lương 3341 Unicore 3506
175.106.800 ( 3 )
141.943.916 ( 2 )
31.910.400 ( 1 )
=
´
=
39.365.745
Phân bổ BHXH cho sản phẩm Unicore mã 3506
BHXH
Unicore 3506
11.109.500 ( 4 )
141.943.916 ( 2 )
31.910.400 ( 1 )
=
´
=
2.497.526
Các khoản trích BHXH , BHYT , KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tổng số trích của các khoản này là 25% trong đó 6% tính trừ vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất ( 5% BHXH , 1% BHYT )
17% tính trừ vào giá thành sản phẩm ( 15% BHXH , 2% BHYT ) tập hợp vào TK 622 . Số tiền này được trích trên tiền lương cơ bản ( theo hệ số ) của công nhân trực tiếp sản xuất .
2% KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất được tính trên tiền lương thực tế của công nhân . Trên thực tế , số trích do cơ quan cấp ( Tổng công ty Dệt May Việt Nam trên duyệt đưa xuống ) . Và số trích này không được tập hợp vào bên Nợ TK 622 hay các bộ phận khác liên quan mà toàn bộ kinh phí công đoàn được tập hợp vào TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp".
à Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương kế toán đồng thời lập bảng phân bổ tiền lương chi tiết cho từng phân xưởng .
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
tháng 12/2003
Lương 3341
Các khoản trích nộp
BHXH 3383
BHYT 3384
KPCĐ 3382
Nợ TK 622
PX1
PX3
PX CKT
335.283.000
175.106.800
132.478.200
27.698.000
21.680.250
11.109.500
8.808.250
1.762.500
Nợ TK 627
VP PX1
VP PX3
50.082.500
25.531.800
21.550.700
3.235.000
1.859.000
1.376.000
Nợ 642
VP Cty
TT Mốt
43.227....
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty cổ phần sản xuất thương mại may sài gòn Luận văn Kinh tế 0
D QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP CÀ PHÊ MÊ TRANG Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top