may_chui_tao

New Member
Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai





II. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp .
- Tài liệu gồm : Hệ thống báo cáo tài chính trong đó chủ yếu dựa vào bản cân đối kế toán và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau mỗi biên độ kế toán.
1. Phân tích bảng cân đối kế toán. (B01- DN)
- Khái niệm BCĐKINH Tế là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ tài chính của doanh nghiệp theo 2 cách đánh giá tài sản và nguồn hàng thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo (thường là cuối niên độ kế toán).
Bảng CĐ kế toán chia làm 2 phần :
+ Phần tài sản.
+ Phần nguồn vôn.
1.1. Phần tài sản
- Phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo kế toán tài chính thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp .
+ Về kế toán: số liệu tại phần tài sản phản ánh quy mô và kết chuyển các loại vốn, tài sản có thể đánh giá khái quát quy mô tài sản, tính chất hoạt động và trình độ sử dụng vôn.
+ Về pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện số vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Mai
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lót Tapeta
m
700
700
10.000
7.000.000
02
Vận chuyển vải lót
200.000
Cộng tiền vật tư
7.200.000
Nhập ngày 30/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
4.2. Đánh giá NVL xuất kho
Tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai đánh giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công thức tính giá thực tế NVL, CCDC xuất kho
=
= x
VD: Dựa vào sổ chi tiết có tình hình nhập xuất tồn vải lót Tapeta trong tháng 04/2003 như sau:
- Tồn đầu tháng: 3000m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 7/4 nhập: 1000m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 15/4 xuất 500m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 20/4 nhập 1.500m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 29/4 xuất 2.000m, đơn giá 10.000đ/m
Ta tính đơn giá xuất kho bình quân của vải là:
Đơn giá xuất kho =
=
= 9.500 đ/m
Giá xuất kho vải chính màu vàng ngày 15/4 = 500m x 9500 = 4.750.000
Từ đó ta lập phiếu xuất kho cho ngày 15/4 như sau:
Đơn vị: Công ty may Phương Mai
Phiếu xuất kho
Số 1201
Ngày 30/4/2003
Nợ TK621
Có TK 152
Họ tên người nhận: Nguyễn Thu Lan - Tổ cắt
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lót Tapeta
m
500
500
9800
4.750.000
Cộng tiền vật tư
500
500
4.750.000
Xuất ngày 15/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Ngày 16/4/2003 thủ kho xuất 100 chiếc kéo may.
Đơn giá: 10.000đ/chiếc cho may 1
Giá xuất kho = 100c x 10.000đ = 1.000.000đ
Phiếu xuất kho
Ngày 16/4/2003
Số 1202
Nợ TK627
Có TK 153
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Thu Lan - May 1
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lót Tapeta
m
100
100
10.000
1.000.000
Cộng tiền vật tư
100
100
1.100.000
Xuất ngày 16/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
II. Công tác kế toán VL, CCDC
1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC
Tại công ty may xuất khẩu Phương Mai do đặc điểm của nguyên vật liệu nên công ty đã hạch toán vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo phương pháp thẻ song song.
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp N - X - T kho NVL, CCDC
Sổ chi tiết NVL, CCDC
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày
Q hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
a. ở kho: Thẻ kho sử dụng thẻ kho để phá tình hình N - X - T từng ngày của từng NVL. Đồng thời phân loại thành phiếu nhập, phiếu xuất riêng. Theo định kỳ thủ kho phải gửi thẻ kho cho phòng kế toán
NVL tồn
NVL tồn = NVL tồn kho + NVL nhập - NVL xuất
VD. Lập thẻ kho ngày 25 / 4/ 2003 cho vải màu rêu.
Tồn đầu tháng: 800m
Nhập trong tháng: 400m
Xuất trong tháng: 900m
ị Tồn cuối tháng: 800 + 400 - 900 = 300m
Căn cứ vào phiếu x kho số 1201 ngày 15/4/2003 thủ kho lập thẻ kho cho NVL vải chính màu vàng như sau.
Đơn vị: Công ty May xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: Đơn vị
Thẻ kho
Ngày 15/4/2003
Tên nhãn hiệu vật tư: Vải lót Tapeta
ĐVT: Mét
Ngày N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký nhận của kế toán
N
X
N
X
T
SDĐT
3000
7/4
02
Nhập vải lót
1000
4000
14/4
04
Xuất
500
3.500
………
………
Cộng SPS
1000
5000
3500
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Thủ, kho
Ký, họ tên
Đơn vị: Cty may xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: đơn vị
thẻ kho
Ngày 16/04/2002
Tên nhãn hiệu vật tư: kéo may
ĐVT: Chiếc
Ngày N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký nhận kế toán
N
X
N
X
T
SD ĐT
0
6/4
01
Nhập kéo may
1.000
1000
12/4
02
………….
500
1500
16/4
02
Xuất kéo may
100
1400
Cộng SPS
1500
100
1400
b. Tại phòng kế toán: Kế toán cih tiết NVL, CCDC căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho để vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi loại nguyên vật liệu, công cụ công cụ kế toán ghi riêng vào từng tờ theo biểu mẫu sau.
VD. Căn cứ vào sổ chi tiết cho vải lót Tapeta.
Phần nhập
- Can cứ vào phiếu xuất kho số 1201 ngày 15/4 kế toán vào sổ chi tiết cho vải chính màu váy phần xuất kho.
2. Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu công cụ công cụ
2.1. TK sử dụng.
Công ty sử dụng các TK kế toán để kiểm tra và giám sát các đối tượng kế toán vật liệu ở dạng tổng quát.
Chủ yếu là các TK:
- Tk 152. NL, VL TK 153 "CCDC"
TK 151 "Hàng mua đang đi đường.
kết cấu TK này được trình bày ở trang 9
2.2. Phương pháp hạch toán.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Nên khi mua hàng về nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán và phiếu nhập kho đã phản ánh gái mua nguyên vật liệu đó kế toán ghi.
Nợ Tk 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ Tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán.
a. Phần Nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Căn cứ vào sổ chi tiết có
VD1. Tình hình nhập nguyên vật liệu trong tháng 4 như sau:
+ Phiếu nhập 1003 ngày 6/4/2002 nhập 500 m vải số tiền tạm ứng là 40.500.000đ
+ Phiếu nhập 1005 ngày 10/4/02 nhập 400m vải lót số tiền tạm ứng: 4.800.000đ.
+ Phiếu nhập 1006 ngày 15/4/2002 nhập 30 cuộn chỉ số trên tạm ứng là 300.000đ.
Số tiền tạm ứng là 300.000đ.
+ Phiếu nhập 1010 ngày 30/4/2002 nhập 700m vải bạt, số tạm ứng = 7.000.000
ị Tổng số nguyên vật liệu nhập trong tháng 4 = 40.500.000 + 4.800.00 + 7.000.000 + 3000.000 = 52.600.000
VD2: Có tình hình nhập công cụ công cụ trong tháng 4 như sau trả = tiền tạm ứng.
+ Phiếu nhập 1002 ngày 3/4 nhập 150 cái kéo may số tiền là 1.500.000đ
+ Phiếu nhập 10044 là ngày 7/4 nhập 2.000 chiếc kim khâu số tiền là 400.000đ chưa thanh toán.
+ Phiếu nhập 1007 ngày 16/4 nhập 1.000 kéo bấm chỉ số tiền là 5.000.000đ.
+ Phiếu nhập 1009 ngày 30/4 nhập 800 thước đo vải, số tiền là 8.000.000đ.
ị Tổng số công cụ công cụ nhập trong tháng 4 = 1.500.000đ + 5.000.000 + 8.000.000 = 14.500.000đ.
Chứng từ ghi sổ số 1 (TK 152)
Ngày 30/4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ

Nợ

NVL nhập chưa thanh toán
152
133
331
1.500.000
150.000
1.650.000
Cộng
x
x
1.650.000
1.650.000
Chứng từ ghi sổ số 2
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ

Nợ

NVL nhập trong tháng 4/2003 trả = tiền tạm ứng
152
133
141
52.600.000
5.260.000
57.860.000
Cộng
x
x
57.860.000
sổ chi tiết thanh toán với người bán
Chứng từ
diễn giải
TK Đ ứng
Số tiền
S
N
Nợ

SDĐT
o
7/4
Nhập kim khâu
153
400.000
Thuế GTGT
133
40.000
Cộng SPS
x
440.000
chứng từ ghi sổ số 1 (TK 153)
Ngày 30/4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ

Nợ

CCDC nhập trong tháng 4 trả bằng tạm ứng
153
133
331
400.000
40.000
440.000
Cộng
x
x
440.000
440.000
chứng từ ghi sổ số 2 (TK 153)
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ

Nợ

CCDC nhập trong tháng 4 trả bằng tạm ứng
153
133
141
14.500.000
1.450.00
15.950.000
Cộng
x
x
15.950.000
15.950.000
Sau đó kế toán phản ánh vào sổ cái các Tk đó.
Cùng với việc phản ánh theo dõi giá trị thu mua NVL kế toán vật liệu cần theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán với người bán kế toán sử dụng sổ ci tiết tài khoản 331....
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty cổ phần sản xuất thương mại may sài gòn Luận văn Kinh tế 0
D QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP CÀ PHÊ MÊ TRANG Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top