Benen

New Member
Download Luận văn Giải pháp nâng cao và mở rộng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu thuỷ sản tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao và mở rộng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu thuỷ sản tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau





MỤC LỤC Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐVẤN ĐỀLÝ LUẬN CƠBẢN VỀTÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀTÍN DỤNG:
1.1.1. Khái niệm tín dụng: 4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng: 4
1.1.3. Chức năng của tín dụng: 5
1.1.3.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: 5
1.1.3.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: 6
1.1.3.3. Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: 6
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG: 6
1.2.1. Khái niệm: 6
1.2.2. Đặc điểm: 7
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sựnghiệp phát triển kinh tế– xã
hội của đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế:
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển 7
1.2.3.2. Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả:
1.2.3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tựxã hội. 8
1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng 9
1.2.4.1. Phân theo các hình thức cấp tín dụng
1.2.4.2. Phân theo các loại cho vay theo thời hạn cho vay: 10
1.2.5. Đảm bảo tiền vay: 10
1.2.6. Nguyên tắc cho vay vốn:
1.3. TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 13
1.3.1. Khái niệm vềtín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại: 13
1.3.2. Đặc điểm của tín dụng tài trợxuất nhập khẩu: 13
1.3.3. Các hình thức tín dụng tài trợxuất nhập khẩu: 14
1.3.3.1. Tài trợxuất khẩu: 14
1.3.3.2. Tài trợnhập khẩu: 16
1.3.3.3. Điều kiện được tài trợvốn xuất nhập khẩu. 16
1.3.4.Vai trò của tín dụng tài trợxuất nhập khẩu trong nền kinh tếthịtrường: 17
1.3.4.1. Đối với ngân hàng thương mại: 17
1.3.4.2. Đối với doanh nghiệp: 17
1.3.4.3 Đối với nền kinh tế đất nước: 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢXUẤT 3
NHẬP KHẨU THUỶSẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CÀ MAU.19
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀNGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -
CHI NHÁNH CÀ MAU: 19
2.1.1.Ngân hàng Đầu tưvà Phát triển Việt Nam: 19
2.1.2.Ngân hàng Đầu tưvà Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau: 20
2.1. KHÁI QUÁT VỀTÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA TỈNH CÀ MAU LIÊN QUAN
ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG: 22
2.2.1.Khái quát tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Cà Mau: 22
2.2.2. Triển vọng ngành thuỷsản Việt Nam trong xu thếhội nhập trong thời gian tới 25
2.2.3.Thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuỷsản ởCà
Mau từnăm 2003 đến năm 2005. 25
2.2.3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh: 27
2.2.3.2. Tình hình tài chính của các doanh nghiệp chếbiến kinh doanh xuất nhập
khẩu thuỷsản đến 31.12.2005: 29
2.2.3.3. Những mối nguy cơcó thểdẫn đến rủi ro của các doanh nghiệp chếbiến
xuất khẩu thuỷsản ảnh hưởng đến vốn vay ngân hàng: 30
2.3.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢXUẤT NHẬP KHẨU TẠI
BIDV CÀ MAU TỪTHÁNG 12 NĂM 2004 ĐẾN 200533
2.31. Tình hình hoạt động kinh doanh đối ngoại của BIDVCà Mau: 33
2.3.2. Qui trình cho vay xuất nhập khẩu: 34
2.3.2.1 Quy trình cho vay xuất khẩu: 34
2.3.2.2 .Quy trình cho vay nhập khẩu: 35
2.3.2.3. cách cho vay: 35
2.3.2.4. Lãi suất cho vay: 36
2.3.2.5. Bảo đảm tiền vay và những vấn đềbất cập: 36
2.3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay tài trợxuất khẩu tại BIDV Cà Mau: 38
2.3.3.1. Thuận lợi: 38
2.3.3.2. Khó khăn vướng mắc: 38
2.3.4. Đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại trong cho vay tài trợxuất
nhập khẩu của BIDV Cà Mau thời gian qua: 39
2.3.4.1. Những mặt đạt được: 39
2.3.4.2. Những tồn tại: 40
2.3.5. Phân tích mối quan hệgiữa tín dụng xuất nhập khẩu với các dịch vụcó
liên quan nhưthanh toán quốc tếvà mua bán ngoại tệ: 43
2.4. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CƠBẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG XNK VÀ CÁC DỊCH VỤTHANH TOÁN QUỐC TẾ, MUA BÁN NGOẠI
TỆCỦA NHĐT VN 47
24.1.Nguyên nhân khách quan: 47
2.4.1.1.Cơchếchính sách của Nhà nước: 47
2.4.1.2.Nguyên nhân vềphía khách hàng: 49
2.4.2.Nguyên nhân chủquan: 50
2.4.2.1. Nguyên nhân từNHĐT VN: 50
2.4.2.2. Nguyên nhân từNHĐT VN – Chi nhánh Cà Mau: 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ MỞRỘNG TÍN
DỤNGTÀI TRỢXUẤT NHẬP KHẨU THUỶSẢN TẠI BIDV CÀ MAU 53
3.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CHẾBIẾN XUẤT KHẨU THỦY
SẢN VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ TỈNH CÀ MAU NÓI RIÊNG 53
3.2 . ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU TRONG NĂM 2006 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO 54
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ MỞRỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU THUỶSẢN CỦA BIDV CÀ MAU:
3.3.1. Phát triển nguồn vốn huy động tại chỗlãi rẽ đểmởrộng tín dụng ưu đãi
3.3.1.1. Xác định đối tượng tiếp cận: 55
3.3.1.2. Giải pháp thực hiện: 56
3.3.1.2.1. Giải pháp nghiệp vụ: 56
3.3.1.2.2. Giải phát hỗtrợ: 58
3.3.2.Tăng cường chất lượng tín dụng vì mục tiêu an toàn, hiệu quả. 58
3.3.2.1.Phân tích ngành hàng cho vay: 58
3.3.2.2. Phân tích mức độtín nhiệm khách hàng 58
3.3.2.3. Xây dựng khách hàng chiến lược và chính sách đối với khách hàng chiến lược 58
3.3.2.4.Nghiên cứu đổi mới quy trình giải quyết cho vay theo hướng ngày càng đơn giản hoá hồsơchứng từnhưng vẫn đảm bảo được tình chặt chẽ đối với pháp luật, không bịthiệt khi có tranh chấp xảy ra và giám sát được khoản vay dựa và sựphân tích thông tin từxa. 60
3.3.2.5.Nâng cao chất lượng thẩm định và các điều kiện xét cấp tín dụng. 60
3.3.2.6.Có giải pháp khắc phục tiến tới cho vay cầm cốhàng tồn kho, mà kho hàng
lại gửi tận TP HồChí Minh, vừa sai cơchế, vừa có mức độrủi ro cao. 61
3.3.2.7.Nâng cao hình ảnh của BIDV trong lòng công chúng và đi sâu vào các doanh nghiệp 62
3.3.2.8. Giải quyết tốt sựphối hợp giữa các phòng nghiệp vụ 62
3.3.3.Nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là các nghiệp vụthanh toán quốc tế,
mua bán ngoại tệ, thanh toán trong nước:
3.3.4. Nhóm giải pháp vềcông cụ, kỹthuật điều hành quản lý
3.3.5.Giải pháp vềnhân sự: 64
3.4. MỘT SỐKIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠQUAN CẤP TRÊN 64
3.4.1.Kiến nghịChính Phủ: 64
3.4.2.Kiến nghịcác ngành chức năng làm sao loại bỏ được tạp chất và kháng sinh cấm: 65
3.4.3.Kiến nghịUỷBan nhân dân tỉnh Cà Mau: 65
3.4.4. Kiến nghịNHNN VN và chi nhánh NHNN tỉnh Cà Mau: 66
3.4.5. Kiến nghịNHĐT &PT VN: 67
KẾT LUẬN 68
Danh mục tài liệu Tham Khảo



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

lượng tôm ngon
hơn nuôi công nghiệp, con tôm nuôi lớn hơn đặt biệt nguồn nguyên liệu có quanh năm
đảm bảo nhà máy chế biến được quanh năm mà các tỉnh khác không có nên hiệu quả
thường cao hơn những nơi khác.
38
2.2.3.2. Tình hình tài chính của các doanh nghiệp chế biến kinh doanh xuất nhập
khẩu thuỷ sản đến 31.12.2005: (xem bảng 2.7).
Bảng 2.7: Tình hình tài chính các Doanh nghiệp XNK thuỷ sản đến ngày
31.12.2005
Đơn vị tính: tỷ đồng
S TÊN TỔNG TÀI SẢN
TỔNG
NGUỒN
T DOANH NGHIỆP Tổng Tồn Phải TSLĐ
TSCĐ
và Tổng Nợ
Nguồ
n vốn
T tài sản kho thu khác ĐTDH
nguồn
vốn
Phải
trả CSH
1
Công ty CBTS Minh
Phú 572.4 54.11 454.7 3.33 51.39 572.4 7.25 250.3
2
Công ty CBTS Minh
Quý 723.27 63.13 622 36.12 723.27
425.0
6
298.2
1
3
Công ty CBTS và XNK
Cà Mau 368.71 112.85 128.28 1.02 88.71 368.7 19.09 71.96
4
Công ty CP CB & XNK
CADOVIMEX 409.7 214.97 122.98 1.81 60.15 409.7 27.89 27.59
5
Công ty TNHH Quốc
Việt 158.13 65.5 32.7 1.8 46.23 158.13
120.1
1 38.02
6 ( Seaprimexco)
Công ty XNK TS Minh
Hải
218.65 113.85 51.2 0.16 49.05 218.65 18.44 25.38
7
Công ty XNK TS Minh
Hải(JOSTOCO) 162 87.7 44.2 0.81 31.39 162 10.1 18
39
8
Công ty TNHH Phú
Cường 156.1 36.6 35.81 0.32 29.26 156.1 6.33 45.78
9
Công ty CP CBTS Năm
Căn 95.05 25.26 26 0.94 40.44 95.05 4.5 33.49
1
0
Cty XNK Nông Sản TP
Cà Mau 82.27 33.26 14.03 0.98 33.32 82.27 64.57 17.7
1
1 XNCB Ngọc Sinh 216.72 66.2 121.63 0.15 18.55 216.72
193.6
4 23.08
1
2
Công ty TNHH Thanh
Đoàn 79.01 17.83 23.15 6.02 28.83 79.01 6.87 12.61
1
3
Công ty CPTP TS XK
Cà Mau (FFC) 76.34 27.87 16.14 0.24 28.98 76.34 0.14 17.17
1
4
Công ty CP CBTS Tắc
Vân 28.9 6.6 8.8 2.3 9.6 28.9 21.7 7.2
1
5
Công ty TNHH Nhật
Đức 4.64 0.37 2.23 0.47 4.64 2.57 2.06
1
6
Công ty CP CBTS Sông
Đốc 49.39 20.34 8.93 0.42 19.18 49.39 37.59 11.8
1
7
Công ty DV Khai thác
Thuỷ sản 89.6 8.57 36.19 2.33 38.09 89.6
116.5
3
-
26.39
Tổng cộng
3490.8
8 955.01
1748.9
7 22.63 609.76
3490.8
7
1082.
38
873.9
6
Nguồn báo cáo: Chi cục thống kê Cà Mau.
Qua số liệu tổng hợp về tình hình tài chính của các doanh nghiệp chúng ta
nhận thấy:
- Nguồn vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp tương đối lớn và đồng đều, bình
quân khoảng 51,40 tỷ đồng, cao nhất 298,21 tỷ đồng (Công ty TNHH Minh Quí),
bình quân chiếm 25%/ tổng nguồn. Nói chung các doanh nghiệp đều có nguồn vốn
chủ sở hữu đáp ứng điều kiện tín dụng và an toàn cho hoạt động tín dụng. ( chỉ duy
nhất có Công ty khai thác và dịch vụ thuỷ sản Cà Mau có vốn chủ sở hữu âm).
- Nợ phải trả, chủ yếu là vốn vay ngắn hạn ngân hàng các doanh nghiệp trung bình
từ 2,2 đến 3 lần vốn chủ sở hữu.
- Các doanh nghiệp đều có nợ phải thu tương đối lớn, cá biệt có doanh nghiệp lên
đến 622 tỷ đồng do xuất hàng sang chi nhánh nước ngoài nhưng chưa tiêu thụ chờ
giá lên. Dù bất kỳ hình thức nào công nợ phải thu lớn cũng là mối quan ngại của
ngân hàng. Gần đây do cạnh tranh ngày càng tăng cộng với lòng tin giữa các khách
hàng truyền thống nên doanh nghiệp chuyển sang áp dụng hình thức thanh toán nhờ
thu D/P hay TTR, thay vì hình thức L/C at sight được ngân hàng đánh giá là an toàn
40
nhất. Với các hình thức thanh toán D/P hay TTR doanh nghiệp đã dần thoát khỏi
sự kiểm soát của ngân hàng phục vụ bên bán.
- Tình hình tồn kho của các doanh nghiệp không cao lắm, cá biệt có một vài
doanh nghiệp tồn kho cao, thường có 3 nguyên nhân: giá tồn kho thực tế cao so với
giá bán hiện hành nếu bán sẽ lỗ hay là không có khách hàng, có trường hợp chờ
làm giá lên cao với khách hàng nước ngoài rồi mới bán, nguyên nhân thứ ba thông
thường doanh nghiệp dự trữ hàng trong vụ tôm chờ bán vào các dịp lễ hội của nước
ngoài giá sẽ cao hơn (dự trữ từ tháng 8 đến tháng 11 hàng năm). Song tồn kho vẫn
là một trong những yếu tố đáng quan ngại của ngân hàng.
- Tài sản cố định của các doanh nghiệp không lớn lắm, thông thường các doanh
nghiệp chỉ đầu tư TSCĐ đủ phục vụ cho yêu cầu sản xuất, mà một nhà máy chế biến
hiện tại chỉ khoản từ 30 đến 40 tỷ đồng VNĐ.
Nhìn chung các doanh nghiệp đều có tình hình tài chính tương đối lành
mạnh, nhất là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
2.2.3.3. Những mối nguy cơ có thể dẫn đến rủi ro của các doanh nghiệp chế biến
xuất khẩu thuỷ sản ảnh hưởng đến vốn vay ngân hàng:
Việc phân tích các mối nguy cơ tiềm ẩn rủi ro là để chúng ta lường hết được
những khó khăn trong thực tiển từ đó đưa ra được các biện pháp chống đỡ hữu hiệu,
giảm thiểu rủi ro, an toàn vốn cho cả doanh nghiệp và ngân hàng.
Những năm gần đây các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu, phát triển
mạnh mẻ, nên ngày càng có nhiều nhà máy chế biến ra đời, trong điều kiện nuôi trồng
thuỷ sản phát triển mạnh mẻ, nhưng bộc lộ những yếu kém. Tình trạng nuôi tôm tự
phát, thiếu qui hoạch, cơ sở hạ tầng chưa đủ sức đáp ứng, trong đó giải pháp về thuỷ lợi
chưa hoàn chỉnh. Nhiều vùng nuôi trồng thuỷ sản còn tìm ẩn rủi ro rủi ro rất lớn, nên
sản lượng tôm nuôi không ổn định, có hiện tượng tranh mua vào những thời vụ các tỉnh
vùng trên hết nguyên liệu dể dẫn việc thiếu nguyên liệu chế biến, cụ thể trong năm
2006, có nhiều nhà máy chỉ họat động cầm chừng. mặt khác do tranh mua việc kiểm tra
vấn để an toàn vệ sinh sinh thú y thuỷ sản chưa làm tốt, làm ảnh hưởng đến hoạt động
chế biến thuỷ sản.
- Quản lý sản xuất yếu kém, tiêu cực (kỷ thuật thu mua và chế biến, tỷ lệ hao hụt
41
cao, vệ sinh thực phẩm thiếu bảo đảm, bị trả hàng …)
- Giá cả đầu vào đầu ra, thường thì doanh nghiệp lấy giá đầu ra để tính giá mua
đầu vào, nên khó lỗ. Song thường rơi vào những trường hợp chưa có đơn hàng đầu ra
mà đầu vào phải sản xuất liên tục (giải quyết việc làm cho công nhân, đã ký hợp đồng
đại lý cung cấp không thể từ chối mua nguyên liệu vì người khai thác nuôi trồng thu
hoạch theo “con nước” thiên nhiên, không thể dừng mua vì họ không có điều kiện bảo
quản nguyên liệu), khi có đầu ra phải tái chế, thay bao bì, lãi vay, phí lưu kho nếu tăng
cao và kéo dài thời gian có thể dẫn đến lỗ. Ngoài ra còn có yếu tố do giá thế giới bị tuột
trong khi hàng tồn kho giá cao, bán cũng lỗ mà để tồn kho cũng lỗ.
- Rủi ro tỷ giá, khi tỷ giá VNĐ so với ngoại tệ (phổ biến là USD) giảm nghĩa là
tiền trong nước tăng giá so với USD sẽ gây bất lợi cho nhà xuất khẩu, vì lúc đó số tiền
USD thu về bán ra VNĐ tái sản xuất sẽ ít hơn số tiền bỏ ra ban đầu.
- Cạnh tranh trong nước và quốc tế: Các doanh nghiệp trong nước thường đẩy
giá mua lên để tranh mua nguyên liệu, tăng lương để thu hút lao động có tay nghề …
thường diễn ra khá gay gắt. Trên thương trường quốc tế tôm Việt nam thường bị tôm
Thái Lan, Trung Quốc cạnh tranh chào giá thấp hơn, tuy nhiên qua vụ kiện vừa rối của
Mỹ thấy rằng Việt Nam vẫn độc quyền tôm sú cở lớn (size 21 – 30 trở lên). Trung
Quốc mạnh về tôm thẻ chân trắng và Thái Lan mạnh về tôm biển.
- Các rào cản kỹ thuật: Dư lượng kháng sinh, vệ sinh an toàn thực phẩm …
thường bị các nước Châu Âu,Nhật Bản kiểm tra nghiêm ngặt và trả hàng làm tăng chi
phí rất lớn.
- Quản lý tài chính lõng lẽo, yếu kém, thất thoát. v.v...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top