Phillip

New Member
Download Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội

Download Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội miễn phí





MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
5. Kết cấu khóa luận 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh 3
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh 3
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh 3
1.1.2.1 Vốn cố định 4
a. Khái niệm 4
b. Cơ cấu vốn cố định 5
c. Đặc điểm vốn cố định 5
1.1.2.2 Vốn lưu động 6
a. Khái niệm 6
b. Cơ cấu vốn lưu động 7
c. Đặc điểm vốn lưu động 8
1.2 Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 9
1.2.1 Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn 9
a. Vốn chủ sở hữu 9
b. Vốn vay 10
1.2.2 Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn 10
a. Vốn thường xuyên 10
b. Vốn tạm thời 10
1.2.3 Căn cứ vào nguồn gốc huy động vốn 10
a. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp 10
b. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp 10
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 11
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 11
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 13
1.3.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn 13
1.3.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 13
1.3.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 14
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 16
1.4.1 Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp 16
1.4.1.1 nhân tố con người 16
1.4.1.2 Cơ cấu vốn 17
1.4.1.3 Nhân tố chi phí vốn 18
1.4.1.4 Đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh 18
1.4.2 Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 19
1.4.2.1 Sự ổn định của nền kinh tế 19
1.4.2.2 Chính sách kinh tế của Nhà nước đối với các doanh nghiệp 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU KHÁNH HỘI
2.1 Khái quát về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội 22
2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 22
2.2.1 Quá trình hình thành 22
2.2.2 Quá trình phát triển 24
2.3 Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty 25 2.3.1 Chức năng 25
2.3.2 Nhiệm vụ 25
2.3.3 Phương hướng phát triển 25
2.4 Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý và quy trình điều hành Công ty 28
2.5 Ngành nghề kinh doanh 29
2.6 Hệ thống Công ty con 30
2.7 Một số kết quả đạt được trong sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội 31
2.7.1 Phân tích tình hình doanh thu 32
2.7.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32
2.7.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính 32
2.7.2 Phân tích về chi phí sản xuất kinh doanh 33
2.7.3 Phân tích tình hình lợi nhuận 34
2.8 Khái quát về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty 34
2.8.1 Cơ cấu tài sản 37
2.8.2 Cơ cấu nguồn vốn 40
2.9 Phân tích các nhân tố làm biến động chỉ tiêu nguồn vốn 44
2.9.1 Phân tích kết cấu nợ phải trả 44
2.9.2 Phân tích kết cấu vốn chủ sở hữu 46
2.10 Phân tích các chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua biểu đồ 48 2.10.1 Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010 48
2.10.2 Cơ cấu doanh thu 49
2.10.3 Một số biểu đồ so sánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 51
2.11 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp 53
2.11.1 Các chỉ tiêu về tính ổn định 53
2.11.2 Các chỉ tiêu về tăng trưởng 56
2.11.3 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi 57
2.12 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội 60
2.12.1 Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn cố định 61
2.12.1.1 Thực trạng sử dụng vốn cố định 61
2.12.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định 64
2.12.2 Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động 67
2.12.2.1 Thực trạng sử dụng vốn lưu động 64
2.12.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 70
2.13 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội 77
2.13.1 Kết quả đạt được 77
2.13.2 Những hạn chế còn tồn tại 78
 
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU KHÁNH HỘI
3.1 Nhận xét, đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội 81
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội 82
3.2.1 Giải pháp chung đối với Công ty 82
3.2.2.1 Xác định rõ nhu cầu và phân bổ vốn hợp lý trong cơ cấu ngành nghề kinh doanh của Công ty 82
3.2.1.2 Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng vốn 83
3.2.2 Giải pháp về vốn cố định 85
3.2.3 Giải pháp về vốn lưu động 87
3.2.4 Kiến nghị với nhà nước 91
KẾT LUẬN 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
PHỤ LỤC
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ÔNG THIỂU SỐ
439
11.786.047.630
4.026.589.360
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
431.163.614.630
383.334.093.352
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2010)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng nguồn vốn Công ty tính đến 31/12/2010 đạt 431.163.614.630đ, tăng 47.829.521.278đ so với đầu năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng là 12.5%, ảnh hưởng chủ yếu bởi các chỉ tiêu sau đây:
- Tăng nợ phải trả 26.573.833.520đ (tương ứng với tỷ lệ tăng là 27%), trong đó nợ ngắn hạn tăng 15.915.993.610đ (tương ứng với tỷ lệ 16,7%), nợ dài hạn tăng 10.657.839.994đ (tương ứng với tỷ lệ 6.58%).
- Đồng thời vốn chủ sở hữu tăng 13.496.229.400đ (tương ứng với tỷ lệ tăng là 4.8%), trong đó lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 2.184.442.320đ (tương ứng với tỷ lệ tăng là 7.81%).
- Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng 11.311.454.090đ (tương ứng với tỷ lệ tăng là 70.5%) từ lợi nhuận được phân phối năm 2009.
Từ những dữ liệu chung, ta lập bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty như sau:
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn Công ty
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính
Năm 2009
Năm 2010
Tăng (+)
Giảm (-)
- Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
%
24,57
28,99
+4,42
- Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
%
75,43
71,01
-4,42
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2010)
Bảng trên cho thấy: lợi ích cổ đông thiểu số được trình bày thành chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty mẹ. Phản ánh phần thu nhập của Công ty con trong thời gian qua, thông qua dữ liệu của bản cơ cấu trên phân biệt rõ lợi ích của các cổ đông thiểu số tại công ty con trong tổng thể lợi ích chung của cả công ty bao gồm cả lợi ích công ty mẹ.
Thật vậy, trong năm 2010 tình hình bố trí cơ cấu nguồn vốn thể hiện qua chỉ tiêu [Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn] và [Vốn chủ sở hữu /Tổng nguồn vốn] không có sự thay đổi đáng kể, chỉ thay đổi tỷ lệ trong khoản [(+4,42);(-4,42)] so với thời điểm đầu năm 2009.
Nếu như cơ cấu [Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn] cuối năm 2009 là 24,57% thì đến năm 2010 con số này tăng lên đến 28,99%, tăng tương ứng với tỷ lệ là 4,42%. Nguyên nhân: Do tăng các khoản người mua trả trước tiền mua căn hộ, tăng các khoản thuế phải nộp cho nhà nước và tăng vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn lưu động.
Cơ cấu [Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn] lại có xu hướng giảm. Đánh giá chỉ tiêu ở cuối năm 2009 là 75,43%, đến năm 2010 giảm xuống còn 71,01%. Tuy nhiên mức giảm là không đáng kể tương ứng tỷ lệ (4,42%). Nguyên nhân là do doanh thu chưa thực hiện của dự án chung cư KH3 chưa bàn giao cho khách hàng.
Như trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu giảm trong khi nguồn vốn vay tăng đã làm biến đổi tỷ suất tài trợ và hệ số nợ năm 2010:
Hệ số nợ
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
- Hệ số nợ 2010 =
= 28,99 %
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
- Hệ số nợ 2009 =
= 24,57 %
Hệ số nợ chiếm 28,99% mức tỷ lệ này cho thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn so với nợ phải trả. Tỷ lệ này có lợi cho cổ đông vì làm tăng mức sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu. Thông thường các nhà quản trị sử dụng nó như một chính sách tài chính để gia tăng lợi nhuận.
Tỷ suất tự tài trợ
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất tự tài trợ 2010 =
= 71,01 %
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
-Tỷ suất tự tài trợ 2009 =
= 75,43 %
Tỷ suất tự tài trợ của Công ty đạt 71,01% (Trên cơ sở chưa loại trừ tài sản kém chất lượng ra khỏi vốn chủ hữu). Từ thực trạng tài chính các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản hiện nay có hệ số giao động từ 40-85% thì hệ số trên tương đối an toàn đối với ngân hàng cấp vốn. Chứng tỏ Công ty có có khả năng tự chủ về tài chính và ít bị sức ép của các khoản nợ vay.
Theo như các mục tiêu đã hoạch định từ cuối năm 2009 nhằm định hướng cho công tác triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm 2010 được hiệu quả. Một năm được dự kiến với nhiều biến động phức tạp: Thị trường chứng khoán lên xuống thất thường không theo quy luật chung, lạm phát gia tăng ảnh hưởng biến động tăng giá cả nguyên vật liệu đầu vào, dẫn đến các khoản chi phí đầu tư vào các dư án bất động sản của công ty cũng tăng, gây ảnh hưởng đến kế hoạch doanh thu của năm 2010. Để nắm rõ tình hình ta phân tích một số nhân tố làm biến động chỉ tiêu nguồn vốn như sau:
2.9 Phân tích các nhân tố làm biến động chỉ tiêu nguồn vốn
Xem xét và đánh giá dựa vào hai tiêu chí: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty năm 2010
2.9.1 Phân tích kết cấu nợ phải trả
Phân tích dựa trên dữ liệu bảng cân đối kế toán năm 2010 như sau:
Bảng 2.7: Nợ phải trả năm 2009 - 2010
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi chú khác
NGUỒN VỐN
Mã Số
Năm 2010
Năm 2009
NỢ PHẢI TRẢ
300
124.980.310.376
98.406.476.782
I. Nợ ngắn hạn
310
110.898.367.546
94.982.373.894
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
323
10.500.000.000
864.015.619
13.900.971.384
12.102.976.817
-
3.039.255.000
-
-
62.764.559.832
-
-
7.726.588.894
9.707.470.379
9.378.862.014
2.364.306.270
3.240.687.442
1.278.835.156
3.172.428.000
-
-
61.627.791.672
-
-
4.211.992.961
II. Nợ dài hạn
330
14.081.942.830
3.424.102.888
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc
7. Dự phòng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
331
332
333
334
335
336
337
338
339
-
-
3.812.998.140
-
-
-
-
10.268.944.690
-
-
-
3.234.486.188
-
-
151.071.246
-
38.545.454
-
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2010)
Dựa vào số liệu của bảng 2.7, ta lập bảng chỉ tiêu về cơ cấu nợ phải trả của công ty như sau:
Bảng 2.8: Chỉ tiêu nợ phải trả
Đơn vị tính: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU
Tăng (+)
Giảm (-)
%
Nợ phải trả
+ 26,57
27
I. Nợ ngắn hạn
+ 15,92
16,76
1. Vay và nợ ngắn hạn
+ 0,79
8,16
2. Phải trả người bán
- 8,52
(90,79)
3. Người mua trả tiền trước
+ 11,54
487,95
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ 8,86
273,47
5. Phải trả người lao động
- 1,30
0
6. Chi phí phải trả
- 0,13
(4,20)
7. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác
+ 1,14
1,84
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
+ 3,52
83,44
II. Nợ dài hạn
+ 10,66
311,26
1. Phải trả dài hạn khác
+ 0,58
17,89
2. Doanh thu chưa thực hiện
+ 10,23
256,75
Căn cứ vào bảng chỉ tiêu 2.8 ta thấy nợ phải trả năm 2010 tăng 26,57 tỷ đồng so với năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng là 27%. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng các khoản nợ ngắn hạn (tăng 15,92 tỷ tương ứng với tỷ lệ 16,76%), chiếm 60% trong tổng số nợ phải trả. Cụ thể như sau:
Vay và nợ ngắn hạn tăng 0,79 tỷ đồng bổ sung cho vốn ngắn hạn.
Phải trả người bán giảm 8,52 tỷ. Nguyên nhân: Gi
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top