trang_radio

New Member
Download Chuyên đề Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng 1/5

Download Chuyên đề Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng 1/5 miễn phí





Thẻ kho dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại thành phẩm. Thẻ kho làm căn cứ để xác định tồn kho dự trữ thành phẩm và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một loại thành phẩm cùng quy cách ở cùng một kho.
Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất ghi số lượng thành phẩm nhập, xuất vào thẻ kho. Cuối tháng, kế toán mỏ kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho, đối chiếu thẻ kho với số lượng thành phẩm nhập, xuất, tồn trên sổ kế toán, sau đó ký xác nhận vào thẻ kho. Sau mỗi lần kiểm kê, số liệu trên thẻ kho được thủ kho điều chỉnh lại cho phù hợp với số thực tế kiểm kê, căn cứ vào phiếu nhập thành phẩm thừa hay phiếu xuất thành phẩm thiếu theo biên bản kiểm kê.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


%
0,18
0,46
0,28
161,17
11
Tỷ suất LN/Vốn chủ sở hữu
%
1,63
4,83
3,19
195,55
- Tổng doanh thu : Doanh thu của Công ty năm 2005 tăng 7.561.138.088 đồng, tương đương tăng 42,45% so với năm 2004. Điều này cho thấy Công ty đang mở rộng quy mô tiêu thụ, địa bàn tiêu thụ và đã đạt được những kết quả rất khả quan, thể hiện qua tỷ lệ tăng doanh thu rất cao.
- Lợi nhuận trước thuế : Năm 2005, lợi nhuận của Công ty tăng 126.296.511 đồng, tương đương tăng 356,98% so với năm 2004. Chỉ tiêu này tăng là do số lượng tiêu thụ tăng dẫn đến doanh thu tăng, đồng thời một số khoản chi phí đã được tiết kiệm nên dẫn đến lợi nhuận tăng.
- Tổng tài sản : Năm 2004 tổng tài sản của Công ty là 20.210.016.745 đồng, năm 2005 là 35.362.302.994 đồng tăng hơn so với năm 2004 là 15.152.286.250 đồng, tương đương với tăng 74,97%. Đó là do năm 2005 Công ty đã đầu tư thêm vốn góp và vay ngân hàng để mở rộng địa bàn và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn chủ sở hữu : Năm 2004 vốn chủ sở hữu của Công ty là 2.165.708.351 đồng, năm 2005 là 3.348.675.476 đồng, tăng hơn so với năm 2004 là 1.182.967.125 đồng tương đương tăng 54,62%. Chỉ tiêu này tăng là do một phần lợi nhuận của năm 2005 để lại nhưng phần lớn là do Công ty đã kêu gọi thành viên góp thêm vốn vào để mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Tổng số lao động : Số lao động năm 2005 tăng so với năm 2004 là 51 người tương đương tăng 30,91%. Nguyên nhân tăng là do khi Công ty mở rộng, thành lập thêm chi nhánh và đội sản xuất thì tuyển thêm công nhân và cả đội ngũ quản lý để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Thu nhập bình quân của người lao động năm 2004 là 987.000 đồng, năm 2005 là 1.136.000 đồng, tăng 149.000 đồng so với năm 2004 tương đương tăng 15,10%. Đây là một dấu hiệu tốt, vì thu nhập tăng sẽ gắn bó người lao động với Công ty và cải thiện đời sống người lao động.
- Các khoản nộp ngân sách năm 2004 là 198.337.388 đồng, năm 2005 là 261.114.300 đồng, tăng 62.776.912 đồng tương đương tăng 31,65% so với năm 2004. Đó là do doanh thu, lợi nhuận, sản lượng khai thác năm 2005 tăng hơn năm 2004 nên các khoản thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đều tăng hơn năm 2004.
- Tỷ suất Lợi nhuận / Doanh thu thuần : Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cụ thể năm 2004 tỷ suất lợi nhuận là 0,20%, năm 2005 là 0,64% tức là một đồng doanh thu tạo ra 0,0064 đồng lợi nhuận, đã tăng 0,0044 đồng tương đương tăng 220,8% so với năm 2004.
- Tỷ suất Lợi nhuận / Tổng tài sản : Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cụ thể năm 2004 tỷ suất lợi nhuận là 0,18%, năm 2005 là 0,46% tức là 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh tạo ra 0,0046 đồng lợi nhuận, đã tăng 0,0028 đồng tương đương tăng 161,17% so với năm 2004.
- Tỷ suất Lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu : Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cụ thể năm 2004 tỷ suất lợi nhuận là 1,63%, năm 2005 là 4,83% tức là 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh tạo ra 0,0483 đồng lợi nhuận, đã tăng 0,0319 đồng tương đương tăng 195,55% so với năm 2004.
2.1.5/ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN :
2.1.5.1/ Thuận lợi :
- Hiện nay Nhà nước có chủ trương tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có cơ chế thông thoáng và khuyến khích các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tư phát triển. Chính sách thuế cũng có bước cải thiện rõ rệt để thúc đẩy các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư sản xuất kinh doanh. Đây là điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty nhìn chung có trình độ chuyên môn và tay nghề khá, nhiệt tình, năng động, có tinh thần đoàn kết, gắn bó với Công ty.
- Chỉ sau một thời gian ngắn nhưng Công ty đã tạo được uy tín trên thị trường, tạo dựng được thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất đá dăm vật liệu xây dựng và từng bước phát triển trong lĩnh vực thi công xây dựng. Đây là tiền đề rất tốt cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới của Công ty.
- Trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện có nhiều khu đô thị, dân cư mới đang được triển khai quy hoạch và tiến hành xây dựng. Do đó nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của Công ty rất lớn, đây chính là triển vọng tốt đẹp cho hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.1.5.2/ Khó khăn :
- Khó khăn lớn nhất của Công ty là về vấn đề tài chính. Bởi vì Công ty đang trong quá trình phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, cần nhiều vốn để đầu tư máy móc thiết bị nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển sang lĩnh vực thi công xây dựng. Tuy nhiên khi đi vay ngân hàng lại yêu cầu các thủ tục như thế chấp tài sản nên lượng vốn vay được cũng hạn chế, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của đơn vị.
- Các đơn vị khác cùng ngành nghề và cùng địa bàn họat động đang có nhiều hình thức cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường, gây ảnh hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Về con người : đội ngũ nhân viên của Công ty còn non trẻ về nghiệp vụ chuyên môn, thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý, chưa theo kịp với đà phát triển của đơn vị.
2.1.6/ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI :
- Thường xuyên nắm bắt thông tin về giá cả thị trường, thông tin về đối thủ cạnh tranh để từ đó có hướng điều chỉnh, linh họat trong kinh doanh tiêu thụ để giữ vững và phát triển thị phần của mình.
- Nghiên cứu để kịp thời điều chỉnh khâu sản xuất nhằm nâng cao chất lượng, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, giảm bớt các loại chi phí để góp phần hạ giá thành sản phẩm.
2.2/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
2.2.1/ HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :
Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 đang áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Phòng kế toán tài chính phải thực hiện cả kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo kế toán, phân tích, đánh giá tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh, kiểm tra công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp.
Tại các đơn vị phụ thuộc chỉ thực hiện việc hạch toán báo sổ, nghĩa là bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu thập, kiểm tra, xử lý sơ bộ chứng từ và lập một số báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng doanh nghiệp. Định kỳ, gửi toàn bộ các chứng từ về phòng kế toán để thực hiện các giai đoạn sau của qui trình kế toán.
2.2.1.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty :
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán; tiền lương
Kế toán tổng hợp; vật tư ; tính giá thành
Kế toán ngân hàng; thuế; tài sản cố định
Kế toán thành phẩm; bán hàng; theo dõi công nợ
Thủ quỹ
Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
Sơ đồ 10 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.2.1.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán Công ty :
2.2.1.2.1/ Kế toán trưởng :
- Về nghiệp vụ chuyên môn :
+ Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác hạch toán, điều hành bộ máy kế toán của đơn vị hoạt động th...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đề án Đặc điểm kế toán ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
D Bài giảng KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của thương mại điện tử đến hoạt động kế toán và kiểm toán của các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Hà Thanh Long Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mức độ công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp ngành xây dựng yết giá tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top