endlesslove0790

New Member
Download Chuyên đề Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Dịch Hồng Hà Nội

Download Chuyên đề Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Dịch Hồng Hà Nội miễn phí





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG 2
THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÁC DOANH NGHIỆP 2
1. Sản phẩm và thị trường sản phẩm 2
1.1. Khái niệm sản phẩm và thị trường sản phẩm 2
1.2. Các phương pháp phân loại và phân đoạn thị trường 3
1.3. Vai trò của thị trường 5
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường kinh doanh của doanh nghiệp 7
2.1. Những nhân tố khách quan 7
2.2. Những nhân tố chủ quan 8
3. Các chỉ tiêu phản ánh việc duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm 10
4. Các biện pháp liên quan đến duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm 13
4.1. Nghiên cứu và dự báo nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường 13
4.2. Hoạch định chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp 13
4.3. Thiết lập các kênh phân phối hàng hoá 14
4.4. Thực hiện hoạt động hỗ trợ bán hàng và xúc tiến bán hàng 15
4.5. Yểm trợ bán hàng 16
PHẦN II: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG VÀ TÌNH HÌNH DUY TRÌ - MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH HỒNG HÀ NỘI 17
1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Dịch Hồng Hà Nội 17
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty 17
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 17
2. Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hoạt động của công ty 18
2.1. Đặc điểm về sản phẩm 18
2.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Công ty 19
2.3. Đặc điểm về lao động và hiệu quả sử dụng lao động 21
2.3.1. Đặc điểm về lao động 21
2.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động 22
2.4. Đặc điểm máy móc thiết bị - công nghệ 23
2.5. Đặc điểm về nguyên vật liệu 24
3. Thực trạng duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch Hồng Hà Nội 27
3.1. Tình hình phát triển sản xuất kinh doanh hiện nay của Công ty Cổ phần Dịch Hồng Hà Nội 27
3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch Hồng Hà Nội 28
3.3. Đánh giá chung về thị phần của Công ty cổ phần Dịch Hồng Hà Nội 30
4. Các biện pháp Công ty đã áp dụng để mở rộng thị trường. 31
4.1. Các biện pháp về chiến lược sản phẩm 31
4.2. Các biện pháp về giá 34
4.3. Tổ chức và mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm 35
4.4. Công tác thanh toán sau bán hàng 38
4.5. Quảng cáo và các hoạt động mang tính chiến thuật 39
5. Đánh giá chung về vấn đề duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch Hồng Hà Nội 39
5.1. Những thuận lợi 39
5.2. Những khó khăn và tồn tại 40
PHẦN III: NHỮNG BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH HỒNG HÀ NỘI 42
1. Phương hướng phát triển của Công ty 42
1.1. Nhu cầu bánh kẹo của nước ta hiện nay 42
1.2. Phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Dịch Hồng Hà Nội 43
2. Những biện pháp cơ bản nhằm duy trì mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch Hồng 45
2.1. Biện pháp 1: Xây dựng và thực hiện chiến lược thị trường 45
2.1.1. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện chiến lược thị trường 45
2.1.2. Nội dung của việc xây dựng và thực hiện chiến lược thị trường 45
2.1.3. Kết quả dự kiến của việc xây dựng và thực hiện chiến lược thị trường 49
2.2. Biện pháp 2: Tiếp tục đẩy mạnh nâng cao chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm 49
2.2.1. Sự cần thiết phải đẩy mạnh nâng cao chất lượng đa dạng hoá sản phẩm 49
2.2.2. Nội dung của việc nâng cao chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm 50
2.2.3. Kết quả dự kiến của việc đẩy mạnh nâng cao chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm 51
2.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện chính sách giá cả hợp lý 51
2.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện chính sách giá cả hợp lý 51
2.3.2. Nội dung của việc thực hiện chính sách giá cả sản phẩm 51
2.3.3. Kết quả dự kiến của việc hoàn thiện chính sách giá cả hợp lý 52
2.4. Biện pháp 4: Sử dụng biện pháp quảng cáo giới thiệu sản phẩm phù hợp 53
2.4.1. Sự cần thiết của việc quảng cáo và giới thiệu sản phẩm 53
2.4.2. Nội dung của việc quảng cáo và giới thiệu sản phẩm 53
2.4.3. Kết quả dự kiến của việc quảng cáo và giới thiệu sản phẩm 56
KẾT LUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

006
Tỷ lệ tăng, giảm (%)
2005/2004
2006/2005
1
Tổng số LĐ:
- Nam
- Nữ
- LĐ trực tiếp
- LĐ gián tiếp
1832
890
942
1520
312
1962
907
1055
1615
347
1980
930
1050
1700
280
107,1
101,9
111,2
106,3
111,2
100,1
102,5
99,5
105,3
80,1
2
Trình độ VH:
- ĐH + trên ĐH
- CĐ + THCN
- PTTH
115
240
1477
132
270
1560
159
265
1556
114,8
112,5
105,6
120,5
98,1
99,7
(Nguồn: Văn phòng công ty)
Về mặt số lượng lao động của Công ty, không ngừng phát triển để đáp ứng nhu cầu về sản xuất. Từ chỗ Công ty chỉ có hơn 500 lao động đến nay số lượng lao động của Công ty đã lên đến con số hơn 1000. Trong đó, do đặc điểm về sản xuất nên lao động nữ là chủ yếu, chiếm từ 70% đến 80% tổng số lao động của Công ty và được tập trung trong khâu bao gói và đóng hộp.
Về chất lượng lao động: tất cả các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật đều có trình độ đại học và cao đẳng hầu hết các công nhân đều có trình độ tay nghề cao, một số ít còn lại là lao động phổ thông.
2.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của Công ty ta cần xét các chỉ tiêu sau:
Biểu số 2: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Dịch Hồng
Hà Nội 2003 - 2005
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Chênh lệch %
2004
2005
2006
04/03
05/04
1
Tổng sản lượng
Triệu VNĐ
137100
165400
182700
120,64
110,45
2
Lợi nhuận
Triệu VNĐ
1300
1600
1.900
123,08
118,75
3
Số lao động
Người
1832
1962
1980
107,10
100,91
4
Thu nhập bình quân
1000đ/ng
750
800
1000
106,66
125,00
5
NSLĐ (1 : 3)
Triệu VNĐ
74,83
84,30
92,27
112,65
109,45
6
Mức sinh lợi bình quân
(2:3) tính cho 1 lao động
Triệu VNĐ
Triệu VNĐ
0,709
0,815
0,959
114,67
117,66
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Qua bảng số liệu về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty qua các năm 2003 - 2005 ta thấy năng suất lao động bình quân, mức sinh lợi bình quân như sau:
- Năng suất lao động bình quân đầu người tăng đều theo các năm:
Năm 2004 năng suất lao động đạt 74,83 triệu Việt Nam đồng/người
Năm 2005 năng suất lao động đạt 92,27 triệu Việt Nam đồng/người tăng 17,44 triệu Việt Nam đồng/người so với năm 2003, tương ứng tỷ lệ tăng lá 123,3%. Do giá trị tổng sản lượng tăng 28,3 tỷ VNĐvà số lượng công nhân viên tăng 130 người.
Trong năm 2005 năng suất lao động đạt mức cao nhất 92,27 triệu VNĐ/người tăng 7,97 triệu VND/người so với năm 2005, tương ứng với tỷ lệ tăng là 109,45%. Mặc dù năm 2006 số lượng công nhân viên tăng thêm 18 người, nhưng giá trị tổng sản lượng tăng cao 17,3 tỷ VND.
Cũng tương tự như năng suất lao động bình quân, mức sinh lời bình quân đạt cao nhất.
Qua các chỉ tiêu trên cho thấy Công ty ngày càng hoàn thiện hơn công tác tổ chức, quản lý và phân công lao động. Tuy nhiên, do đặc điểm sản xuất của Công ty, số lao động nữ chiếm tỷ lệ lớn khoảng 80% cho nên việc quan tâm đến người lao động và tạo điều kiện để họ yên tâm đến người lao động và tạo điều kiện để họ yên tâm làm việc là mục tiêu, nghĩa vụ của lãnh đạo Công ty. Công ty luôn chú trọng đến lực lượng lao động để phù hợp với tình hình sản xuất nhằm tạo điều kiện cho Công ty không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng.
2.4. Đặc điểm máy móc thiết bị - công nghệ
Công ty rất chú trọng công tác đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ, hiện đại hóa sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động tăng cao cả về chất lượng ngày càng đa dạng phong phú, tăng cao cả về chất lượng nên Công ty tiến hành đầu tư thêm các dây chuyền thiết bị hiện đại của Đức, ý…. Việc đầu tư đó không chỉ mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn đóng góp lớn và việc đa dạng hóa sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm và phát triển sản phẩm mới.
Do tầm quan trọng của máy móc thiết bị - công nghệ nên Công ty luôn luôn quan tâm thực hiện chương trình nghiên cứu phát triển khoa học - kỹ thuật - công nghệ trên tất cả các mặt tiếp nhận, phân tích thông tin kế hoạch trên thế giới và trong nước để ứng dụng vào sản kinh doanh có hiệu quả.
Quy trình sản xuất của Công ty cổ phần Dịch Hồng Hà Nội bánh kẹo chủ yếu Công ty đã đưa quy trình sản xuất từ khâu đầu tiên, đó là việc trên nguyên vật liệu sao cho đúng công thức để tạo ra loại bánh kẹo như mong muốn nó được thể hiện ở sơ đồ 2 và 3.
Sơ đồ 2: Quy trính sản xuất kẹo
Làm lạnh bằng phẩm lạnh 300C
Nấu thủ công
Nguyên liệu
Hoà đường tập trung 700C
Quật kẹo xốp trắng
Cắt miếng = 1,2kg
Cán kẹo
Cắt viên
Gói bao bì
lớp đầu
Sàng phủ
bột áo
Cầu gói bao
bì lớp 2
Đóng thùng
Sơ đồ 3: Quy trình làm bánh kem xốp
Nguyên liệu
Nguyên liệu kem
Lò nướng
Đánh trộn
sền sệt
Phết kem
Cắt thanh
Cho đóng gói
2.5. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Hiện nay nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu cho Công ty từ 2 nguồn: trong nước và ngoài nước. Các nguyên vật liệu được mua trong nước như: đường, sữa, nước hoa quả, bao bì… các nguyên liệu khác phải nhập khẩu từ nước ngoài như: bột mì, bơ, ca cao, hương liệu….
Để đảm bảo sản xuất liên tục, sản phẩm tốt giá rẻ Công ty luôn theo dõi bám sát thị trường tìm nguồn hàng có chất lượng, Công ty rất năng động tìm nguồn cung cấp, có chính sách thương cho các cá nhân, tổ chức nào tìm được nguồn cung cấp tốt, ổn định, giá rẻ. Ngoài ra Công ty luôn tính toán để có 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ nhất định phòng khi có sự cố xảy ra từ phía nhà cung cấp.
Biểu số 3: Một số nguyên vật liệu chủ yếu trong sản xuất kẹo
TT
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
1
Đường kính
Kg
2
Gluco 1, gluco 2
Kg
3
Sữa gầy, váng sữa, sữa nước
Kg
4
Maltose cao cấp
Kg
5
Bột ca cao, bột sôcôla, bột mì
Kg
6
Bột cà phê sử dụng, bột cà phê thu hồi
Kg
7
Muối mỡ
Kg
8
Trứng quả
Kg
9
Fhort erning, Gelatin
Kg
10
Dầu paraphin, dầu lạc, dầu bơ
Kg
11
Nhãn, dừa, chuối….
Kg
12
Gia vị
Kg
13
Lecithin, axit thanh
Kg
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
Biểu số 4: Chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Dịch Hồng Hà Nội
Năm 2004 - 2006
TT
Vốn
2004
2005
2006
2005/2004
2006/2005
Mức (trvnd)
Tỷ trọng (%)
Mức (trvnd)
Tỷ trọng (%)
Mức (trvnd)
Tỷ trọng (%)
Mức (trvnd)
Tỷ trọng (%)
Mức (trvnd)
Tỷ trọng (%)
I
Theo cơ cấu
1
Vốn cố định
95.409
90,27
993.50
89,7
102.350
88,65
3.941
4,13
3000
3,02
2
Vốn lưu động
10286
9,73
114.00
10,3
13100
11,35
1114
10,83
1700
14,91
Tổng vốn
105695
100
110.750
100
115450
100
5055
4,78
4700
4,24
II
Theo nguồn
1
Vốn góp của cổ đông
50.370
47,65
52530
47,43
54280
47,03
2160
4,30
1750
3,33
2
Vốn vay
21400
20,25
22935
20,71
23915
20,72
1535
7,17
0,980
4,27
3
Nguồn khác
33925
32,1
35285
31,86
37225
37,25
1360
4,01
1940
5,5
Tổng vốn
105.695
100
110750
100
115450
100
5055
4,78
4700
4,24
(Nguồn: Phòng Tài vụ)
Qua bảng số liệu của Công ty ta thấy Công ty có nguồn vốn góp của các cổ đông chiếm tỷ trọng rất lớn. Số vốn lưu động tăng lên đáng kể, bên cạnh đó nguồn vốn vay của doanh nghiệp tăng lên, nguồn vốn vay là nguồn vốn góp cho doanh nghiệp có thể đáp ứng đủ nhu cầu huy động trong điều kiện kinh doanh có hiệu quả.
3. Thực trạng duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản p...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top