KelVin_KelVin

New Member
Download Đề tài Ảnh hưởng của cam kết trong tổ chức WTO đến hoạt động đầu tư nước ngoài của Việt Nam và giải pháp

Download Đề tài Ảnh hưởng của cam kết trong tổ chức WTO đến hoạt động đầu tư nước ngoài của Việt Nam và giải pháp miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 5
1.1 Khái niệm, đặc điểm và hình thức của đầu tư nước ngoài. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về đầu tư và các hình thức biểu hiện 5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm đầu tư nước ngoài 6
1.1.2.1. Khái niệm: 6
1.1.2.2. Đặc điểm 6
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài 6
1.2.1. Hệ thống luật pháp. 6
1.2.2. Ổn định về chính trị. 7
1.2.3. Sự phát triển cơ sở hạ tầng. 7
1.2.4. Chính sách tiền tệ.1 7
1.2.5. Sự phát triển của nền hành chính quốc gia.1 8
1.2.6. Đặc điểm thị trường nước nhận vốn.1 8
1.3. Những tác động của việc đầu tư nước ngoài 8
1.3.1. Những tác động tích cực. 8
1.3.2. Những hạn chế của đầu tư nước ngoài 9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CAM KẾT TRONG WTO ĐẾN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 11
2.1. Tình hình thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam từ 1988 đến nay: 11
2.1.1. Cấp phép đầu tư từ 1988 đến nay: 11
2.1.2. Tình hình tăng vốn đầu tư từ 1988 dến nay: 12
2.1.3. Quy mô dự án từ 1988 đến nay: 14
2.1.4. Cơ cấu vốn ĐTNN từ 1988 đến nay: 14
2.2. Tình hình triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án ĐTNN. 20
2.2.1. Vốn giải ngân ĐTNN từ 1988 đến nay: 20
2.2.2. Triển khai hoạt động sản xuất-kinh doanh của dự án ĐTNN 21
2.2.3. Rút Giấy phép đầu tư, giải thể trước thời hạn: 23
2.3. Ảnh hưởng của cam kết trong WTO đến ĐTNN tại Việt Nam 23
2.3.1. Mặt tích cực 23
2.3.2. Mặt hạn chế 25
2.4. Bài học kinh nghiệm 26
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CAM KẾT WTO 28
3.1. Mục tiêu và định hướng thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010 28
3.1.1. Mục tiêu chương trình thu hút ĐTNN năm 2006-2010 28
3.1.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư trong một số ngành 29
3.1.3. Định hướng thu hút vốn đầu tư theo vùng 30
3.2. Một số giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong quá trình thực hiện cam kết WTO 30
3.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch 31
3.2.2. Nhóm giải pháp về luật pháp, chính sách 31
3.2.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư: 31
3.2.4. Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng: 32
3.2.5. Nhóm giải pháp về lao động, tiền lương 33
3.2.6. Nhóm giải pháp về cải cách hành chính 34
3.2.7. Một số giải pháp khác 34
KẾT LUẬN 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ắng” trong vài năm sau khủng hoảng tài chính khu vực 1997.
Thời kỳ 1988-1990 quy mô vốn đầu tư đăng ký bình quân đạt 7,5 triệu USD/dự án/năm.
Từ mức quy mô vốn đăng ký bình quân của một dự án đạt 11,6 triệu USD trong giai đoạn 1991-1995 đã tăng lên 12,3 triệu USD/dự án trong 5 năm 1996-2000. Điều này thể hiện số lượng các dự án quy mô lớn được cấp phép trong giai đoạn 1996-2000 nhiều hơn trong 5 năm trước.
Tuy nhiên, quy mô vốn đăng ký trên giảm xuống 3,4 triệu USD/dự án trong thời kỳ 2001-2005. Điều này cho thấy đa phần các dự án cấp mới trong giai đoạn 2001-2005 thuộc dự án có quy mô vừa và nhỏ.
Trong 2 năm 2006 và 2007, quy mô vốn đầu tư trung bình của một dự án đều ở mức 14,4 triệu USD, cho thấy số dự án có quy mô lớn đã tăng lên so với thời kỳ trước, thể hiện qua sự quan tâm của một số tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào một số dự án lớn (Intel, Panasonic, Honhai, Compal, Piaggio....).
Trong tháng 8/ 2008 quy mô dự án: đạt 60 triệu USD/dự án.
2.1.4. Cơ cấu vốn ĐTNN từ 1988 đến nay:
a. ĐTNN phân theo ngành nghề:
- Lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:
Từ khi ban hành Luật Đầu tư nước ngoài năm 1987, Việt Nam đã chú trọng thu hút ĐTNN vào lĩnh vực công nghiệp-xây dựng. Qua mỗi giai đoạn các lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, các sản phẩm cụ thể được xác định tại Danh mục các lĩnh vực khuyến khích và đặc biệt khuyến khích đầu tư. Trong những năm 90 thực hiện chủ trương thu hút ĐTNN, Chính phủ ban hành chính sách ưu đãi, khuyến khích các dự án : sản xuất sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu; sản xuất hàng xuất khẩu (có tỷ lệ xuất khẩu 50% hay 80% trở lên); sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước và có tỷ lệ nội địa hoá cao.
Sau khi gia nhập và thực hiện cam kết với WTO (năm 2006), Việt Nam đã bãi bỏ các quy định về ưu đãi đối với dự án có tỷ lệ xuất khẩu cao, không yêu cầu bắt buộc thực hiện tỷ lệ nội địa hoá và sử dụng nguyên liệu trong nước. Qua các thời kỳ, định hướng thu hút ĐTNN lĩnh vực công nghiệp- xây dựng tuy có thay đổi về lĩnh vực, sản phẩm cụ thể nhưng cơ bản vẫn theo định hướng khuyến khích sản xuất vật liệu mới, sản phẩm công nghệ cao, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo, thiết bị cơ khí chính xác, sản xuất sản phẩm và linh kiện điện tử... Đây cũng chính là các dự án có khả năng tạo giá trị gia tăng cao và Việt Nam có lợi thế so sánh khi thu hút ĐTNN. Nhờ vậy, cho đến nay các dự án ĐTNN thuộc các lĩnh vực nêu trên (thăm dò và khai thác dầu khí, sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm điện và điện tử, sản xuất sắt thép, sản xuất hàng dệt may...) vẫn giữ vai trò quan trọng đóng góp cho tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu và tạo nhiều việc làm và nguồn thu nhập ổn định cho hàng triệu lao động trực tiếp.
Cơ cấu đầu tư có chuyển biến tích cực theo hướng gia tăng tỷ trọng đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, lọc dầu và công nghệ thông tin (IT) với sự có mặt của các tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng thế giới: Intel, Panasonic, Canon, Robotech.v.v. Hầu hết các dự án ĐTNN này sử dụng thiết bị hiện đại xấp xỉ 100% và tự động hoá đạt 100% cho sản lượng, năng suất, chất lượng cao, do đó có ảnh hưởng lớn đến các chỉ tiêu giá trị của toàn ngành.
Tính đến hết năm 2007, lĩnh vực công nghiệp và xây dựng có tỷ trọng lớn nhất với 5.745 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đăng ký hơn 50 tỷ USD, chiếm 66,8% về số dự án, 61% tổng vốn đăng ký và 68,5% vốn thực hiện.
STT
Chuyên ngành
Số dự án
Vốn đầu t ư (USD)
Vốn thực hiện (USD)
1
CN dầu khí
38
3,861,511,815
5,148,473,303
2
CN nhẹ
2,542
13,268,720,908
3,639,419,314
3
CN nặng
2,404
23,976,819,332
7,049,365,865
4
CN thực phẩm
310
3,621,835,550
2,058,406,260
5
Xây dựng
451
5,301,060,927
2,146,923,027
Tổng số
5,745
50,029,948,532
20,042,587,769
- ĐTNN trong lĩnh vực dịch vụ:
Nước ta đã có nhiều chủ trương chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ phát triển từ khi thi hành Luật Đầu tư nước ngoài (1987). Nhờ vậy, khu vực dịch vụ đã có sự chuyển biến tích cực đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và đời sống nhân dân, góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế. Một số ngành dịch vụ (bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng không, vận tải biển, du lịch, kinh doanh bất động sản) tăng trưởng nhanh, thu hút nhiều lao động và thúc đẩy xuất khẩu.
Cùng với việc thực hiện lộ trình cam kết thương mại dịch vụ trong WTO, Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh thu hút ĐTNN, phát triển các ngành dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất và xuất khẩu.
Trong khu vực dịch vụ ĐTNN tập trung chủ yếu vào kinh doanh bất động sản, bao gồm: xây dựng căn hộ, văn phòng, phát triển khu đô thị mới, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (42% tổng vốn ĐTNN trong khu vực dịch vụ), du lịch-khách sạn (24%), giao thông vận tải-bưu điện (18%) (xem bảng).
TT
Chuyên ngành
Số dự án
Vốn đầu tư
(triệu USD)
Đầu tư đã thực hiện
(triệu USD)
1
Giao thông vận tải-Bưu điện ( bao gồm cả dịch vụ logicstics)
208
4.287
721
2
Du lịch - Khách sạn
223
5.883
2.401
3
Xây dựng văn phòng, căn hộ để bán và cho thuê
153
9.262
1.892
4
Phát triển khu đô thị mới
9
3.477
283
5
Kinh doanh hạ tầng KCN-KCX
28
1.406
576
6
Tài chính – ngân hàng
66
897
714
7
Văn hoá - y tế – giáo dục
271
1.248
367
8
Dịch vụ khác (giám định, tư vấn, trợ giúp pháp lý, nghiên cứu thị trường...)
954
2.145
445
Tổng cộng
1.912
28.609
7.399
Trong năm 2007 tuy vốn đầu tư đăng ký tiếp tục tập trung vào lĩnh vực công nghiệp (50,6%), nhưng đã có sự chuyển dịch cơ cấu đầu tư mạnh vào lĩnh vực dịch vụ, chiếm 47,7% tổng vốn đăng ký của cả nước, tăng 16,5% so với năm 2006 (31,19%) với nhiều dự án xây dựng cảng biển, kinh doanh bất động sản, xây dựng khu vui chơi, giải trí.v.v.
- ĐTNN trong lĩnh vực Nông-Lâm-Ngư :
Dành ưu đãi cho các dự án đầu tư vào lĩnh vực Nông Lâm ngư nghiệp đã được chú trọng ngày từ khi có luật đầu tư nước ngoài 1987. Tuy nhiên đến nay do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân rủi ro đầu tư cao trong lĩnh vực này, nên kết quả thu hút ĐTNN vào lĩnh vực Nông – Lâm ngư chưa được như mong muốn.
Đến hết năm 2007, lĩnh vực Nông- Lâm- Ngư nghiệp có 933 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đăng ký hơn 4,4 tỷ USD, đã thực hiện khoảng 2,02 tỷ USD; chiếm 10,8% về số dự án ; 5,37% tổng vốn đăng ký và 6,9% vốn thực hiện, (giảm từ 7,4% so với năm 2006). Trong đó, các dự án về chế biến nông sản, thực phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhất 53,71% tổng vốn đăng ký của ngành, trong đó, các dự án hoạt động có hiệu quả bao gồm chế biến mía đường, gạo, xay xát bột mì, sắn, rau. Tiếp theo là các dự án trồng rừng và chế biến lâm sản, chiếm 24,67% tổng vốn đăng ký của ngành. Rồi tới lĩnh vực chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc chiếm 12,7%. Cuối cùng là lĩnh vực trồng trọt, chỉ chiếm gần 9% tổng số dự án. Có 130 dự án thuỷ sản với vốn đăng ký là 450 triệu USD,
Cho đến nay, đã có 50 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư trực tiếp vào ngành nông-lâm-ngư nghiệp nước ta, trong đó, các nước châu Á ( Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Hồng Kông,..) chiếm 60%...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ảnh hưởng từ sự linh hoạt của nhà cung cấp dịch vụ tới lòng trung thành của khách hàng tổ chức Luận văn Kinh tế 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định của người mua nhà ở của người mua nhà khu vực đô thị Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của nợ công tới tăng trưởng kinh tế nghiên cứu thực nghiệm tại đông nam á Luận văn Kinh tế 0
D PHÂN TÍCH một số yếu tố ẢNH HƯỞNG đến LƯỢNG KHÍ THẢI CO2 của một số QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI năm 2014 Khoa học Tự nhiên 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc từ xa của nhân viên văn phòng tại Tp. HCM Văn hóa, Xã hội 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ chung cư để ở của khách hàng cá nhân Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của hình ảnh nhà hàng, giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng Luận văn Kinh tế 0
M ad tải giúp em bài : ảnh hưởng của hình ảnh nhà hàng, giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng với ạ Khởi đầu 1
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smart-phone của khách hàng tại Bình Dương Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top