Download miễn phí Luận văn Phát triển nguồn lực kiều hối tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh





LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG KIỀU HỐI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

 

1.1. Kiều hối là gì? 1

1.2. Các dòng kiều hối. 2

1.2.1. Kiều hối chuyển theo kênh chính thức. 2

1.2.2. Kiều hối chuyển theo kênh phi chính thức. 2

1.2.3. Cơ sở pháp lý về kiều hối tại Việt Nam. 3

1.3. Vai trò của kiều hối trong phát triển kinh tế. 4

1.4. Những điều kiện kinh tế, xã hội tác động đến sự tăng trưởng kiều hối. 5

1.4.1. Trước năm 1990. 5

1.4.2. Từ 1990 đến 2000. 6

1.4.3. Từ 2000 đến nay. 7

1.5. Cách thức nhận và chuyển tiền kiều hối tại các Ngân hàng Thương mại.

1.5.1. Qui trình nhận tiền kiều hối. 8

1.5.1.1. Sơ đồ nhận tiền kiều hối. 8

1.5.1.2. Các cách thức nhận tiền kiều hối. 8

1.5.2. Qui trình chuyển tiền kiều hối. 10

1.5.2.1. Sơ đồ chuyển tiền kiều hối. 10

1.5.2.2. Các cách thức chuyển tiền kiều hối. 11

1.5.3. Những mục đích chuyển tiền kiều hối hợp pháp ở Việt Nam. 11

1.5.3.1. Chuyển, mang ngoại tệ cho mục đích học tập nước ngoài. 11

1.5.3.2. Chuyển mang ngoại tệ cho mục đích chữa bệnh ở nước ngoài. 12

1.5.3.3. Chuyển, mang ngoại tệ cho mục đích đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài. 12

1.5.3.4. Chuyển, mang ngoại tệ cho mục đích trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài. 13

1.5.3.5. Chuyển, mang ngoại tệ để trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài. 13

1.5.3.6. Chuyển, mang ngoại tệ cho người thừa kế ở nước ngoài. 13

1.5.3.7. Chuyển, mang ngoại tệ cho mục đích đi định cư ở nước ngoài. 13

1.6. Kinh nghiệm của các quốc gia trên Thế giới và khu vực về thu hút nguồn lực kiều hối. 14

1.6.1. Tại Ấn Độ. 14

1.6.2. Tại Trung Quốc. 15

1.6.3. Tại Philippines. 16

Kết luận chương 1 17

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ NGUỒN KIỀU HỐI TẠI BIDV HCMC

2.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. Lịch sử hình thành và phát triển. 18

2.1.1. Sơ lược về BIDV HCMC. 18

2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức. 20

2.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ đang được cung ứng bởi BIDV HCMC. 21

2.1.2.1. Sản phẩm của nghiệp vụ huy động vốn. 21

2.1.2.2. Sản phẩm tín dụng. 21

2.1.2.3. Sản phẩm nghiệp vụ dịch vụ khác. 21

2.2 Tình hình hoạt động thu hút nguồn lực kiều hối của BIDV HCMC trong thời gian qua. (2000->2007) 22

2.3.1. Tình hình hoạt động dịch vụ kiều hối của BIDV HCMC. 22

2.3.2. Kết quả đạt được của hoạt động kiều hối. 25

2.3.2. Các mặt còn tồn tại và nguyên nhân. 29

2.3. Những cơ hội và thách thức đặt ra cho BIDV HCMC trong quá trình phát triển nguồn lực kiều hối. 32

2.3.1. Những cơ hội. 32

2.3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội của TP.HCM trong năm đầu tiên hội nhập tổ chức Thương mại Thế giới. 32

2.3.1.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với sự phát triển của nguồn lực kiều hối. 35

2.3.2. Những thách thức. 36

2.3.2.1. Những khó khăn về mặt thể chế. 36

2.3.2.2. Mức độ cạnh tranh trong hoạt động thu hút kiều hối trên địa bàn TP.HCM. 36

Kết luận chương 2. 39

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC KIỀU HỐI TẠI BIDV HCMC TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI.

3.1. Định hướng phát triển chung của BIDV HCMC ĐẾN NĂM 2010. 40

3.1.1. Xác định đúng đối tượng phục vụ. 40

3.1.2. Xác định đúng nhu cầu khách hàng. 40

3.1.3. Xác định đúng thị trường tiềm năng. 41

3.2. Các giải pháp hoàn thiện và phát triển kiều hối của BIDV HCMC trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. 42

3.2.1. Nhóm giải pháp tầm vĩ mô thuộc các cơ quan quản lý Nhà nước. 42

3.2.1.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách thuế hợp lý. 43

3.2.1.2. Có các cơ chế khuyến khích, hỗ trợ kiều bào đầu tư cho đất nước. 44

3.2.2. Nhóm giải pháp từ BIDV Hội sở chính. 45

3.2.3. Nhóm giải pháp trực tiếp dành cho BIDV HCM. 46

3.2.3.1. Công tác quảng cáo, tiếp thị tìm kiếm đối tác đầu vào. 46

3.2.3.2. Xây dựng mạng lưới chi trả rộng. 50

3.2.3.3. Xây dựng biểu phí dịch vụ hợp lý. 50

3.2.3.4. Nguồn ngoại tệ chi trả. 51

3.2.3.5. Xây dựng chính sách khách hàng tốt. 51

3.2.3.6. Các biện pháp khác đi kèm. 52

3.2.3.7. Biện pháp ghi nhận thành quả đóng góp của cán bộ nhân viên đối với sự phát triển của BIDV HCMC 54

3.3. Những giải pháp kiến nghị bổ trợ 54

Kết luận chương 3 55

KẾT LUẬN 56

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Danh sách các tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả kiều hối trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 57

Phụ lục 2: Giấy đề nghị mở tài khoản tiết kiệm kiều hối. 58

Phụ lục 3: Danh sách một số Ngân hàng trong nước có thực hiện dịch vụ kiều hối 59

Phụ lục 4: Giới thiệu công ty chuyển tiền nhanh Western Union 62

Phụ lục 5: Phiếu nhận tiền Western Union 66

Phụ lục 6: Phiếu chuyển tiền Western Union 67

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ký hợp đồng đại lý chính thức chi trả kiều hối với Western Union. Trong đó BIDV-HCMC hưởng phí trong dịch vụ kiều hối trên mỗi cuộc tiền thanh toán hay cuộc tiền chuyển đi.
BIDV ký một thoả thuận chuyển tiền kiều hối với Ngân hàng Metropolitan, chi nhánh Đài Loan về chuyển tiền nhanh từ Đài Loan về Việt Nam. Theo đó các chi nhánh của Metropolitan tại Đài Loan sẽ tiếp nhận tiền của người có nhu cầu chuyển tiền về Việt Nam. Số tiền này sẽ chuyển vào tài khoản ngoại tệ của BIDV, kèm theo là danh sách những người nhận tại Việt Nam. Căn cứ vào danh sách này BIDV sẽ thực hiện việc chi trả trong ngày. BIDV chỉ định Chi nhánh Hà Thành làm đại lý chi trả kiều hối và là đầu mối thu phí dịch vụ. Cuối mỗi tháng Chi nhánh Hà Thành sẽ tổng hợp và chuyển phí theo tỷ lệ 50/50 trên số phí thu được trên từng giao dịch cho Chi nhánh phục vụ người thụ hưởng.
BIDV ký một thoả thuận chuyển tiền kiều hối về Việt Nam với Công Ty Kiều Hối VINA USA Inc. (có văn phòng thay mặt tại Tp. Hồ Chí Minh). Chi Nhánh Sài Gòn làm đại lý chi trả kiều hối và làm đầu mối thu phí dịch vụ.
Với dịch vụ chuyển tiền kiều hối VINA USA, người gửi tiền ở Mỹ và Canada có thể gửi thư nhắn, thư kiều hối cho người nhận và ngược lại người nhận có thể gửi lại lời nhắn, thư cho người chuyển tiền miễn phí. Phiếu nhắn tin và thư hồi âm miễn phí do VPĐD của VINA USA gửi trực tiếp đến các chi nhánh chi trả kiều hối của BIDV.
Các chi nhánh chi trả thực hiện chi trả kiều hối theo đúng những thông tin do VINA USA cung cấp (bao gồm tên, địa chỉ, điện thoại hay số CMND).
Hàng tháng Chi nhánh Sài Gòn sẽ đối chiếu danh sách chuyển tiền trong tháng với Công ty VINA USA Mỹ, tính phí dịch vụ được hưởng của BIDV và chuyển trả phí về cho các chi nhánh phục vụ người hưởng theo tỷ lệ 50/50.
BIDV ký thoả thuận với Ngân hàng Korea Exchange Bank (KEB), chi nhánh Hà Nội về việc chuyển tiền kiều hối cho người lao động tại Hàn Quốc về Việt Nam. Theo đó các chi nhánh của KEB của Hàn Quốc sẽ tiếp nhận tiền của người có nhu cầu chuyển tiền về Việt Nam. Số tiền này sẽ chuyển vào tài khoản ngoại tệ của KEB Chi nhánh Hà Nội mở tại Chi nhánh Đông Đô, kèm theo là danh sách những người nhận tại Việt Nam. Căn cứ vào danh sách này chi nhánh phục vụ của BIDV sẽ thực hiện việc chi trả trong ngày.
BIDV chỉ định Chi nhánh Đông Đô làm đầu mối tổng hợp phí và chia 40% số phí thu được trên từng giao dịch cho chi nhánh thực hiện dịch vụ chi trả kiều hối.
BIDV ủy quyền cho Chi nhánh Đông Đô ký hợp đồng chuyển tiền Uniteller với công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Nam (GESEVIETNAM). Với dịch vụ chuyển tiền UNITELLER, khách hàng thụ hưởng sẽ trực tiếp đến chi nhánh của BIDV xuất trình mã số chuyển tiền (Folio), Chứng Minh Nhân Dân hay hộ chiếu (passport) còn hiệu lực (đối với người không cư trú) và yêu cầu nhận tiền theo hình thức Uniteller tại chi nhánh.
Chi nhánh phục vụ hướng dẫn khách hàng điền các thông tin vào Phiếu lĩnh tiền (mẫu do GESEVIETNAM cung cấp), xác định người thụ hưởng đúng với chứng minh thư hay hộ chiếu (còn hiệu lực) và fax đến GESEVIETNAM.
GESEVIETNAM sẽ kiểm tra mã số chuyển tiền để chấp nhận chi trả hay không. Trong trường hợp chi trả, GESEVIETNAM sẽ chuẩn chi đến Chi nhánh Đông Đô. Chi nhánh Đông Đô sẽ thực hiện chuyển tiền cho các chi nhánh phục vụ người thụ hưởng của BIDV.
Chi nhánh phục vụ người thụ hưởng thực hiện chi trả nguyên số tiền theo đúng chỉ dẫn nhận được kể từ khi được chuẩn chi (trừ trường hợp khách hàng rút tiền mặt bằng ngoại tệ).
Sau khi thực hiện chi trả, mỗi tuần chi nhánh phục vụ người thụ hưởng fax giấy biên nhận lĩnh tiền có chữ ký của người thụ hưởng về GESEVIETNAM.
Chi nhánh Đông Đô xây dựng bộ ký hiệu mật giữa chi nhánh với GESEVIETNAM; giữa chi nhánh Đông Đô với các chi nhánh khác trong hệ thống. Chi nhánh Đông Đô sẽ tổng hợp phí dịch vụ và chuyển trả phí cho các chi nhánh phục vụ người thụ hưởng theo tỷ lệ 50/50.
Ngoài ra, để mở rộng hoạt động chi trả kiều hối BIDV đã ký hợp đồng chuyển tiền từ Malaysia về Việt Nam với Ngân hàng VID-Public Bank.
BIDV chỉ định Sở Giao Dịch I làm đầu mối chi trả kiều hối và tổng hợp. Sau đó Sở Giao Dịch I chia phí báo Có cho chi nhánh phục vụ người thụ hưởng theo tỷ lệ 50/50 trên giá trị thu phí không bao gồm thuế VAT. Ngoài ra, Chi nhánh phục vụ người thụ hưởng được hưởng thêm phí rút tiền mặt bằng ngoại tệ của khách hàng.
2.2.2. Kết quả đạt được của hoạt động kiều hối:
Doanh Số
Số món
Doanh Số
(1000 USD)
Hình 2.1. Doanh Số Chi Trả Kiều Hối Tại BIDV-HCMC
Nguồn: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động TTQT của các năm của P. DVXNK
Biểu đồ trên cho thấy tình hình hoạt động dịch vụ kiều hối tại BIDV-HCMC giảm mạnh trong suốt 06 năm từ 2000 đến 2005. Tuy nhiên trong 1 vài năm gần đây với tốc độ tăng trưởng kiều hối trong nước cộng với việc phát triển nhiều kênh chi trả kiều hối, BIDV HCMC đã có một bước tiến vượt bậc về dịch vụ kiều hối so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Cụ thể doanh số chi trả kiều hối trong năm 2004 (2.695.000 USD) của BIDV-HCMC chỉ bằng 1/7 doanh số chi trả kiều hối của năm 2001 (18.530.000 USD) và số món kiều hối giao dịch qua BIDV-HCMC cũng giảm dần tương ứng (từ 1040 món trong năm 2001 giảm hơn 2/3 chỉ còn 278 món giao dịch kiều hối trong năm 2005), nhưng đến năm 2007 đã tăng dần (lên lại 875 món với doanh số 9.335.000 USD; tăng hơn 60% so với năm 2006). Nếu so sánh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn thì doanh số chi trả kiều hối của BIDV-HCMC vẫn chiếm chưa nhiều trong tổng doanh số chi trả kiều hối được chuyển về Việt Nam qua kênh chính thức tại Tp. Hồ Chí Minh.
Riêng đối với kênh chuyển tiền ra nước ngoài vẫn còn nhiều hạn chế về mặt thủ tục và tính chuyên môn của nhân viên, nên tính đến nay doanh số chuyển tiền vẫn là con số quá nhỏ chỉ khoảng vài trăm ngàn USD/ năm.
Hình 2.2. Thị phần chi trả kiều hối của BIDV HCMC so với toàn hệ thống năm 2007
9,335 triệu USD
chiếm 14,7 %
Doanh số chi trả kiều hối tại BIDV HCMC
Doanh số chi trả kiều hối của toàn hệ thống BIDV trong năm 2007 là 635 triệu USD
Nguồn: Báo cáo cuối năm 2007 của BIDV HO.
Hình 2.2 cho thấy dịch vụ chi trả kiều hối của BIDV HCMC vẫn còn yếu chưa tương xứng với vị trí là chi nhánh lớn mạnh trong hẹ thống BIDV. BIDV HCMC cần phát triển hơn nữa dịch vụ này.
Còn xét cụ thể trong năm 2007, lượng kiều hối nhận được tại Tp. Hồ Chí Minh là khoảng 3 tỷ USD trong đó:
Doanh số chi trả kiều hối của Vietcombank, chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh trong năm là 550 triệu Đô La Mỹ.
Doanh số chi trả kiều hối tại hội sở Sacombank TP. Hồ Chí Minh đạt 450 triệu USD.
Doanh số chi trả kiều hối của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn TP, Hồ Chí Minh đạt 300 triệu USD.
Doanh số chi trả kiều hối của Công ty Kiều Hối Đông Á (Ngân Hàng TMCP Đông Á) đạt 622 triệu USD.
Doanh số chi trả kiều hối của BIDV trên địa bàn TP. HCM đạt 200 triệu USD. Tuy nhiên tại BIDV HCMC chỉ đạt được một con số khiêm tốn là 9,335 triệu USD. (hình 2.1)
Phần còn lại thuộc về doanh số chi trả của ngân hàng Eximbank và các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
(nguồn www.sggp.org.vn của báo Sài Gòn Giải Phóng và www.mot.gov của Bộ Thương Mại)
Như vậy, qua việc phân tích tình hình về hoạt động của dịch vụ kiều hối của BIDV- HCMC cho thấy BIDV HCMC đã đạt được những kết quả khả quan như sau:
BIDV được hưởng chính sách ưu đãi của Chính phủ trong việc thiết lập hệ thống đại lý chi – trả kiều hối. BIDV được phép thiết lập hệ thống chi trả kiều hối với bất kỳ tổ chức kinh tế thông qua việc ký kết các hợp đồng làm dịch vụ chi trả kiều hối.
Trong giai đoạn đầu đã thực hiện thành công hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
Nguồn tài chính để hoạt động trong dịch vụ chi trả kiều hối mạnh và loại tiền để chi trả đa dạng.
Biểu phí dịch vụ của BIDV HCMC mang tính cạnh tranh so với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
Bảng 2.1. Bảng biểu so sánh tỷ lệ phí chuyển tiền nước ngoài
tại một số hệ thống NHTM Việt Nam
Đơn vị tính: triệu USD
Phí chuyển tiền (%)
Phí ch/tiền tối thiểu
Phí chuyển tiền tối đa
Điện phí
Phí nước ngoài
NH TMCP NGOẠI THƯƠNG
0,143
5
200
5
11
NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
0,150
5
200
5
20
NH CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
0,150
5
200
5
25
NH TMCP ĐÔNG Á
0,150
5
200
5
25
NH TMCP Á CHÂU
0,200
5
300
5
25
NHTMCP PHƯƠNG ĐÔNG
0,150
5
200
8
30
Kết nối mạng thanh toán trong toàn bộ hệ thống của BIDV.
Có uy tín nhất định trên trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng.
BIDV có hệ thống tài khoản tại các ngân hàng của các nước như: Đức, Australia, Thái Lan, Canada, Áo, Ý, Anh, Hongkong, Nhật, Singapore, Mỹ, Hàn Quốc .... Đây là một điều kiện thuận lợi trong hoạt động dịch vụ kiều hối vì hiện tại lượng kiều hối được chuyển về cho người thụ hưởng ở Việt Nam từ các nước Mỹ, Canada, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật, Malaysia, Đức, Singapore, Australia..
Mạng lưới quan hệ đại lý rộng khắp trên toàn thế giới (BIDV đã thiết lập và duy trì quan hệ đại lý với 800 ngân hàng trên thế giới tại 85 quốc gia) và mạng lưới giao dịch của BIDV rộng khắp cả nước với 122 chi nhánh cấp 1, 201 phòng giao dịch, 99 quỹ tiết kiệm. Đây là điều kiệ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Văn hóa, Xã hội 0
L Phát triển nguồn hàng nước ngoài ngành thời trang nữ của công ty TNHH Shopee Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 Quản trị Nhân lực 0
D Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Việt Nam Theo Hướng Kinh Tế Tri Thức Văn hóa, Xã hội 0
D Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở tỉnh Hưng Yên Văn hóa, Xã hội 0
D Vai trò của nguồn lực con người trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội Văn hóa, Xã hội 0
D Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp và sự liên hệ ở các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top