cobebandiem56

New Member

Download miễn phí Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải





Trong công tác điều hành và quản lý doanh nghiệp, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm nói riêng đang giữ vai trò là công cụ quản lý có hiệu quả nhất. Kế toán phản ánh thực tế tình hình sản xuất kinh doanh, có quan hệ trực tiếp với lợi ích của người lao động doanh nghiệp nhà nước. Trong quá trình nghiên cứu về lý luận và thực tiễn công tác kế toán tại công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông, vận tải thông qua chuyên đề này, em đã trình bày có hệ thống, làm sáng tỏ các vấn đề chủ yếu liên quan đến kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty. Một số ý kiến đề xuất ở chương IV không phải là những phát hiện mới mà chỉ là nội dung bổ sung cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng và công tác kế toán nói chung được hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin tài chính kế toán trong nền kinh tế thị trường

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công ty được sản xuất trên dây chuyền vừa song song, vừa liên tục và được sản xuất dựa trên các đơn đặt hàng và đơn đặt hàng chỉ coi là hoàn thành nếu sản phẩm được lắp đặt hoàn chỉnh, do vậy công ty chọn đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng.
Chu kỳ sản xuất của công ty là tương đối dài (từ 3 đến 5 tháng) và được sản xuất theo đơn đặt hàng.
Tuy nhiên công ty không chọn kỳ tính giá thành là thời điểm kết thúc một đơn đặt hàng, mà chọn kỳ tính giá thành là năm, đây là điều rất bất cập.
+ Phương pháp tính giá thành: Từ các đơn đặt hàng phòng kế hoạch kinh doanh đưa ra phương án sản xuất dự kiến ký hợp đồng mua các chi tiết phụ tùng xe. Sau đó đưa ra một bảng tính giá thành tạm tính(giá hạch toán) cho từng loại xe mang đơn đặt hàng.
Bảng tính giá thành hạch toán
Xe ware (lô 36)
Biểu số 12
ĐVT: đồng
STT
Tên NVL
ĐVT
Đơn giá
Tạm tính theo phương án
SL
Thành tiền
1
ắc quy
Chiếc
50.000
5.000
250.000.000
2
Bộ đồ nhựa
Bộ
186.364
5.000
931.818.182
3
Bộ tem nhãn các loại
Bộ
13.500
5.000
67.500.000
...
...
...
...
...
...
56
Pô xe
Chiếc
78.182
5.000
390.910.000
57
Xích
Sợi
18.182
5.000
90.910.000
58
Yên
Chiếc
52.727
5.000
263.635.000
Cộng
25.064.165.909
Tổng hợp.
Nguyên vật liệu chính
5.012.833
5.000
25.064.165.909
Tiền lắp ráp:
81.818
5.000
409.090.909
Chi phí khác:
150.000
5.000
750.000.000
CF gia công đồ nhựa
172.727
5.000
863.636.364
Cộng
5.417.378
5.000
27.086.893.182
Sau đó khi tiến hành sản xuất trong các tháng phát sinh các chi phí sản xuất thực tế, kế toán tiến hành ghi chép vào các số liên quan, cuối tháng kết chuyển sang TK154. Các khoản chênh lệch giữa chi phí tạm tính và chi phí thực tế phát sinh được cộng dồn đến cuối năm công ty mới tiến hành điều chỉnh giá vốn thực tế của sản phẩm sản xuất. Như vậy mỗi lần thực hiện sang 1 đơn đặt hàng thành phẩm giao cho khách hàng vẫn lấy giá hạch toán.
Chẳng hạn năm 2003 công ty có 3 đơn đặt hàng: số 32, 33, 34. Ba đơn đặt hàng này dự kiến tổng các khoản chi phí là: 152.245.456.000
Khi tiến hành sản xuất tổng các khoản chi phí thực tế phát sinh là:
152.485.124.000
Như vậy:
Ztt - ZKH = 152.485.124.000 - 152.245.456.000 =239.668.000
Kế toán ghi định khoản giảm giá vốn:
Nợ TK 632 239.668.000
Có TK 154 239.668.000
Số liệu này được ghi vào sổ chi tiết TK 154. Tháng 12 năm 2003.
Trên đây là toàn bộ tình hình thực tế của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ở công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải. Qua đó có thể phần nào làm rõ nội dung trình tự của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã tìm hiểu được về công tác kế toán tập hợp chi phí ở công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải giúp em có một số nhận xét và ý kiến đề xuất sẽ được trình bày trong phần IV của chuyên đề này.
chương III
Tìm hiểu chung các mặt kế toán trong doanh nghiệp
A. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, ứng và trả trước
I. Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán tiền mặt:
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê vàng, bạc, kim loại quí, đá quí…
- Biên lai thu tiền.
b. Hệ thống sổ sách:
- Bảng kê thu tiền mặt
- Bảng kê chi tiền mặt
- Sổ quĩ tiền mặt
c. Tài khoản sử dụng: TK 111 - Tiền mặt
- Có 3 TK cấp 2: + TK 1111 - Tiền Việt Nam
+ TK 1112 - ngoại tệ
+ TK 1113 - kim khí quí, đá quí…
d. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu, chi, thủ quĩ tiến hành vào sổ quĩ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và sổ quĩ sẽ sử dụng sổ quĩ như một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quĩ được ghi thành 2 niên, ghi chép và khoá sổ hàng ngày và được mở chi tiết theo dõi riêng từng loại tiền mặt như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quí, đá quí. Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu tồn thực tế sổ quĩ sẽ được chuyển cùng với các chứng từ thu chi cho kế toán.
Đơn vị: …..
Địa chỉ: …..
Tele- fax:
Phiếu thu
Ngày 20 tháng 7 năm 2005
Quyển số :
Số: 364
Mẫu số 01-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Huy
Địa chỉ: Ban quản lí dự án
Lý do nộp: Nộp hoàn ứng bằng tiền mặt
Số tiền: 10.000.000đ (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Kèm theo: ……. chứng từ gốc………………………………………
………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)…………
……………………………………………………………………….
Ngày …. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị: …..
Địa chỉ: …..
Tele- fax:
Phiếu chi
Ngày 20 tháng 7 năm 2005
Quyển số :
Số: 1019
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn An
Địa chỉ: Phòng Tổ chức hành chính
Lý do chi: Thanh toán chi phí xăng dầu, cầu phà
Số tiền: 5.036.400đ (viết bằng chữ): Năm triệu ba mươi sáu nghìn bốn trăm đồng…..
Kèm theo: 24 chứng từ gốc
………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)…………
……………………………………………………………………….
Ngày …. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Từ các phiếu thu, phiếu chi ta làm căn cứ để vào bảng kê thu, chi tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt.
Công ty T.M.T
Bảng kê thu tiền mặt tháng 1/2005
Số
NT
Diễn giải
Số tiền
TK ghi Có
131
141
138
338
1
3/1
Công ty Hải Dương trả nợ tiền hàng
290.000.000
290.000.000
2
4/1
Nguyễn Văn Nam hoàn tạm ứng
487.500
487.500
3
5/1
Thu tiền do Công ty Tiến Đạt bồi thường
2.178.000
2.178.000
….

3.005.965.600
2.449.648.600
545.487.500
3.378.000
7.451.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty T.M.T
Bảng kê chi tiền mặt tháng 1/2005
Dư 31/12/2004: 2.012.089.027
C.từ
Diễn giải
Số tiền
TK ghi Có
Số
NT
131
141
138
338
1
4/1
Chi mua văn phòng phẩm
1.307.000
80.182
1.226.818
2
5/1
Xuất quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng
750.000.000
750.000.000
3
6/1
Chi tiền vận chuyển sản phẩm đem bán
16.205.000
16.205.000
….
Tổng chi T1/2005
2.882.002.924
13.147.732
136.205.017
125.650.175
2.607.000.000
Dư 31/1/2005: 2.136.051.703
Hà Nội, ngày 31/1/2005
Người lập
Công ty T.M.T
Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 1 năm 2005
TK111 - Tiền mặt
Dư nợ đầu kì: 2.012.089.027
Phát sinh Nợ: 3.005.965.600
Phát sinh Có: 2.882.002.924
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Công ty Hải Dương trả nợ tiền hàng
131
290.000.000
Nguyễn Văn Nam hoàn TƯ
141
487.500
Chi mua văn phòng phẩm
642
133
1.307.000
Thu tiền do Công ty Tiến Đạt bồi thường
138
2.178.000
Xuất quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng
112
750.000.000
Chi tiền vận chuyển sản phẩm đem bán
641
16.205.000
…..
Cộng số phát sinh
3.005.965.600
2.882.002.924
Số dư cuối tháng
2.136.051.703
Tồn quĩ cuối tháng: 2.136.051.703
Đã nhận đủ chứng từ.
Ngày …. tháng …...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top