c4sau_chu4

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex





Để đảm bảo hoạt động sản xuất được diễn ra liên tục thì công tác quản lý vật tư của công ty phải tốt. Nhất là đối với công ty sản xuất dược thì việc quản lý vật tư lại càng có ý nghĩa quan trọng. Điều này, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước và số nguyên vật liệu dự trữ không nhiều chỉ đủ để đáp ứng nguyên vật liệu cho sản xuất ở tháng tiếp theo. Việc bố trí nhà kho cũng hợp lý với cường độ ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ theo quy định của từng loại nguyên liệu. Tình hình cấp phát nguyên vật liệu cũng nhanh chóng nhưng việc xây dựng định mức nguyên vật liệu chưa tốt dẫn đến cuối kỳ sản xuất có một số loại nguyên vật liệu dùng hết và không còn cho dự trữ (theo quy định của công ty thì khối lượng nguyên vật liệu dự trữ là 10% so với nhu cầu sản xuất).

Tài sản cố định của Công ty tương đối mới, hệ số hao mòn thấp. Cơ cấu TSCĐ là hợp lý với ngành nghề sản xuất. Tuy sức sinh lời của TSCĐ năm 2008 tăng so với năm 2007 nhưng sức sản xuất lại giảm (tuy không đáng kể) nên công ty phải có biện pháp điều chỉnh kịp thời. TSCĐ của Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng là phương pháp khấu hao đơn giản, thuận lợi cho kế toán nhưng không phù hợp với sức sản xuất của doanh nghiệp.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


12h
+ K2 làm việc từ 14h đến 22h. Nghỉ và ăn chiều 45 phút: Từ 18h đến 18h45p
+ K3 làm việc từ 22h đến 6h. Nghỉ và ăn ca 60 phút: Từ 24h đến 01h
- Làm thêm giờ:
+ Trường hợp làm thêm giờ: Trưởng các đơn vị đề xuất được Giám đốc chấp nhận, gửi đăng ký làm thêm giờ về phòng Tổ chức Hành chính - Kế toán theo dõi thực hiện .
+ Thời gian làm thêm giờ được cộng dồn bằng 8h/công và được giả quyết nghỉ bù những ngày tiếp theo trong tuần.
* Thời giờ nghỉ nghơi:
- Nghỉ phép: Số ngày nghỉ phép của từng nhân viên được thông báo trước từ đầu năm. Trưởng các đơn vị căn cứ vào kế hoạch sản xuất để sắp xếp nhân viên nghỉ không ảnh hưởng đến sản xuất.
- Nghỉ bù: Trưởng các đơn vị bố trí cho nhân viên nghỉ bù những ngày tiếp theo sau khi làm việc những ngày lễ, tết và làm thêm giờ
Bảng 2.10. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM 2008
STT
Diễn giải
Tổng số ngày công
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng số ngày theo lịch
Số ngày nghỉ lễ, chủ nhật/1 lao động
Số ngày công theo chế độ/1 lao động
Tổng số ngày công vắng mặt lý thuyết
Số ngày công vắng mặt
Tổng số ngày công làm việc thực tế
Số lao động bình quân (người)
Số ngày lao động bình quân 1 lao động/năm
365 x 518 = 189.070
13 + 52 = 65
365 - 65 = 300
12 x 518 = 6.216
3.824
300 x 518 – 3.824 = 151.576
518
292,62
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
Qua bảng số liệu trên cho thấy việc bố trí thời gian lao động của công ty là hợp lý, số ngày công thực tế đạt 97,54% so với số ngày công theo chế độ, đã đảm bảo được sức khỏe và thời gian nghỉ ngơi để người lao động làm việc tốt hơn, đồng thời thể hiện được công tác quản lý của công ty ngày một hiệu quả hơn. Theo quy định của Công ty trong một năm một người lao động được nghỉ phép 12 ngày tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động có thể thu xếp nghỉ phép hợp lý mà không ảnh hưởng đến công việc.
2.2.4. Năng suất lao động:
- Năng suất lao động là khối lượng sản phẩm có ích cho xã hội mà người lao động tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định. Năng suất lao động biểu hiện là khối lượng sản phẩm do một con người làm ra.
Năng suất lao động
=
Giá trị sản lượng
Thời gian lao động
Bảng 2.11. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2007
2008
r
%
1
Tổng doanh thu thuần
Tr.đồng
457.792,84
502.169,48
+44.376,64
+9,69
2
Số công nhân sản xuất
Người
341
360
+19
+5,57
3
Số lao động gián tiếp
Người
144
158
+14
+9,72
4
Số ngày làm việc BQ
1 lao động/năm
Ngày
295
292
-3
-1,02
5
Số giờ làm việc BQ
1 lao động/ngày
Giờ
7,87
7,79
-0,08
-1,02
6
NSLĐ bình quân
giờ/công nhân
1000đ
/người
189,62
199,05
+9,43
+4,97
7
NSLĐ bình quân
ngày/công nhân
1000đ
/người
4.550,85
4.777,11
+226,26
+4,97
8
NSLĐ bình quân
năm/công nhân
Tr.đồng
/người
1.342,50
1.394,91
+52,41
+3,90
9
NSLĐ bình quân
năm/người lao động
Tr.đồng
/người
943,90
969,45
+25,55
+2,71
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
- Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu hàng năm của công ty tăng 9,69% và tốc độ tăng lao động là 6,80%, chính điều này dẫn đến tốc độ tăng năng xuất lao động của công ty là 3,90%. Nhìn chung tốc độ tăng năng suất của Công ty là thấp nhưng đã tăng được năng suất lao động là dấu hiệu tích cực, có được điều này là do Công ty không ngừng mở rộng qui mô sản xuất và áp dụng các phương pháp quản lý có hiệu quả; bên cạnh đó là tinh thần làm việc hăng say của cán bộ công nhân viên của toàn Công ty.
2.2.5. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động
Tuyển dụng:
Hình 2.3. Quy trình tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng
Chuẩn bị tuyển dụng
Ra quyết định tuyển dụng
Kiểm tra trắc nghiệm
Phỏng vấn sơ bộ
Thu nhận
nghiên cứu hồ sơ
Bố trí công việc (thử việc)
Bảng 2.12. CƠ CẤU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG CÔNG TY 2006– 2008
(Đơn vị tính: Người)
STT
Bộ phận cần tuyển dụng
Số lao động tuyển dụng
2006
2007
2008
1
Tổ pha chế
3
6
5
2
Tổ dập viên
5
4
2
3
Tổ đông dược
4
8
4
4
Quản lý
6
9
14
5
Bộ phận khác
9
14
8
Tổng cộng
27
41
33
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
Theo quy chế đào tạo của Công ty đối tượng đào tạo và tiêu chuẩn đào tạo là:
- Đối tượng đào tạo:
+Là người lao động đang làm việc tại Công ty.
+Người lao động được đào tạo thêm để phù hợp với công việc được phân.
- Tiêu chuẩn người lao động được đào tạo:
+Chấp hành tốt nhiệm vụ được giao với tinh thần trách nhiệm cao.
+Chấp hành tốt nội quy, quy chế của Công ty.
- Kinh phí đào tạo :
+ Đào tạo ngắn hạn: Kinh phhí do Công ty cung cấp.
+ Đào tạo tại chức: Người học tự chi trả kinh phí.
+ Chi phí đào tạo và đào tạo lại được tính vào chi phí của Công ty.
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương
- Việc xác định tổng quỹ tiền lương của Công ty do phòng Tổ chức- hành chính nghiên cứu và tính dựa vào sản lượng kế hoạch và đơn giá kế hoạch của các sản phẩm từ các đơn đặt hàng của công ty. Vậy công thức tính tổng quỹ lương kế hoạch của công ty được tính như sau:
Trong đó: TQLKH : Là tổng quỹ lương kế hoạch công ty
DgSPKHi : Đơn giá sản phẩm i trong kỳ kế hoạch
QKhi : Số lượng sản phẩm i trong kỳ kế hoạch
i = 1..n : Là số sản phẩm
- Với sản lượng sản xuất kỳ trước và việc lập kế hoạch sản xuất cho tiếp theo công ty dự trù tổng lương phải trả cho lao động trực tiếp và quản lý sản xuất. Năm 2007, tổng quỹ lương của công ty là 16.157.384.819 đồng trong khi đó năm 2008 là 18.756.874.512 đồng tương ứng tăng 16,09 %. Đây là một tỷ lệ tăng tương đối cao phản ánh đúng khả năng sản xuất của người lao động và lý giải cho sự tăng trưởng của Công ty trong năm 2008, cũng như số lao động năm 2008 tăng 33 người so với năm 2007.
Riêng đối với nhà máy số 2, Công ty thực hiện theo hình thức trả lương theo khối lượng sản phẩm mà toàn nhà máy sản xuất ra và cung cấp cho công ty, ta sẽ đi xem xét tổng quỹ lương của nhà máy:
V = V1 + V2 + V3 + V4
Trong đó:
. V : Tổng số tiền lương, phụ cấp các loại của toàn nhà máy
. V1 : Lương, phụ cấp cố định của CBCNV nhà máy theo qui định của Công ty trong tháng gồm:
1. Phụ cấp trách nhiệm
2. Phụ cấp thu hút
3. Phụ cấp ca 3, độc hại
4. Lương làm thêm giờ
5. Lương hợp đồng thời vụ
6. Lương bảo vệ thuê ngoài
. V2 : Quỹ dự phòng: dự phòng cho các tháng sau, chi lễ tết, nghỉ mát, chi đột xuất (từ 0% đến 5%)
. V3 : Quỹ lương theo hệ số trong tháng
. V4 : Quỹ lương theo sản phẩm trong tháng
Công thức tính quỹ lương hệ số (V3) và quỹ lương sản phẩm (V4):
. V3 = [V - (V1 + V2)] x 45%
. V4 = [V - (V1 + V2)] x 55%
- Đơn giá tiền lương: Là số tiền lương tính trên 1 đơn vị lao động hay một đơn vị kết quả đầu ra (sản phẩm, doanh thu) của doanh nghiệp. Hiện nay, Công ty đang áp dụng đơn giá tiền lương đối với nhà máy dược phẩm số 2 như sau: đối với những sản phẩm nhà máy đã sản xuất thì dựa trên việc khảo sát thực tế và được tính toán trên cơ sở định mức trước đây, Công ty sẽ đưa ra đơn giá sản phẩm cụ thể: từ việc quy định 44 công/1 triệu viên, Công ty quy định đơn giá tiền lương là đồng/viên để quy ra đơn giá công cho từng loại sản phẩm. Các mặt hàng mới sản xuất chưa có định mức thì căn cứ vào...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top