thang_1441986

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp





 

 

Lời mở đầu .1

Phần I: Những vấn đề lí luận chung về tài sản cố định . 2

I. Định nghĩa, đặc điểm và phân loại TSCĐ 2

1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ .2

2. Phân loại TSCĐ .2

II. Đánh giá TSCĐ .5

1. Xác định nguyên giá tài sản cố định.5

2. Giá trị hao mòn.7

3.Giá trị còn lại.7

III. Hạch toán TSCĐ trong các doanh nghiệp 7

1. Hạch toán biến động TSCĐHH .7

2. Hạch toán biến động TSCĐVH .15

3. Hạch toán khấu hao TSCĐ 21

4. Sổ kế toán TSCĐ .26

Phần II: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ trong các

doanh nhiệp và một số ý kiến đề xuất .31

I. Thực trạng về chế độ quản lý TSCĐ trong

các doanh nghiệp và một số ý kiến đề xuất

về tiêu chuẩn nhận biết TSCĐHH 31

1. Về giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ .31

2. Quản lý TSCĐ đã khấu hao hết nguyên giá .32

3. Quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ . 34

II. Ý kiến về kế toán TSCĐ và một số ý kiến đề xuất .35

1. Cần xây dựng những nguyên tắc kế toán nền tảng làm

cơ sở cho các quy định hạch toán cụ thể.35

2. Cần nhận thức đúng về mục đích và đối tượng

sử dụng báo cáo tài chính . 37

3. Cần giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu báo cáo theo cơ quan

thuế và sự trình bày trung thực hợp lý tình hình hoạt động của

doanh nghiệp theo quan điểm của kế toán .38

4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác

 kế toán TSCĐ .38

Kết luận .40

Tài liệu tham khảo .41

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


giá TSCĐ;
1.4.5. Giảm do trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh;
BT1) Xoá sổ TSCĐ:
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá trị theo thoả thuận;
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn;
Nợ TK (hay Có ) TK 412: Phần chênh lệch (nếu có);
Có TK 211: Nguyên giá;
BT2) Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại:
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh);
Có TK liên quan (111, 112, 338): Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị thoả thuận hay còn lại của TSCĐ giao trả;
1.4.6. Giảm do thiếu TSCĐ khi kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ, kế toán ghi nhận giá trị tài sản cố định thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn;
Nợ TK 138 (1381): Giá trị thiếu chờ xử lý;
Có TK 211: Nguyên giá;
2. Hạch toán biến động TSCĐ VH
. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình biến động, hiện có của tài sản cố định vô hình, kế toán sử dụng tài khoản 213 "Tài sản cố định vô hình": Dùng để theo dõi tình hình biến động, hiện có theo nguyên giá của tài sản cố định vô hình tự có.
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
Dư Nợ:Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình, có 6 tài khoản cấp 2:
- 2131 - Quyền sử dụng đất: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (đối với trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếu có)....Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.
- Tài khoản 2132 - Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.
- Tài khoản 2133- Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
- Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu hàng hoá: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
- Tài khoản 2135 - Phần mềm máy vi tính: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính.
- Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép và giấy phép nhượng quyền thực hiện công việc đó, như: giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới....
- Tài khoản 2138 - TSCĐ vô hình khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên, như: bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng,...
. Hạch toán nghiệp vụ tăng TSCĐVH
2.2. 1. Hạch toán các nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình
- Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) ;
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng; hay
Có TK 141 - Tạm ứng;
Có TK 331 - Phải trả cho người bán;
- Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình;
Có TK 112, 331...
2.2.2. Trường hợp mua TSCĐ vô hình theo cách trả chậm, trả góp
- Khi mua TSCĐ vô hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá -Theo giá mua trả ngay);
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn ;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán);
- Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐ theo cách trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính;
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn;
- Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán;
Có các TK 111, 112;
2.2.3. TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi
2.2.3.1. Trao đổi hai TSCĐ vô hình tương tự
Khi nhận TSCĐ vô hình tương tự do trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 213 -TSCĐ vô hình (Giá trị còn lại đưa đi trao đổi);
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (Giá trị đã khấu hao);
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá của TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi);
2.2.3.2. Trao đổi hai TSCĐ vô hình không tương tự
- Ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao);
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi);
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá);
- Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán);
Có TK 711 -Thu nhập khác(Giá trị hợp lý của TSCĐ);
Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311) (nếu có);
- Ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có);
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán);
2.2.4. Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai
- Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hay tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (trường hợp giá trị lớn) hoặc
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331...
- Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì:
a/ Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có);
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331...
b/ Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình;
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang;
2.2.5. Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất
Trong trường hợp này, kế toán phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất, TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc);
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá quyền sử dụng đất);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có) ;
Có các TK 111, 112, 331...
2.2.6. Khi mua TSCĐ vô hình được thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần
Nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình;
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và thặng dư vốn cổ phần. Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu);
2.2.7. Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình;
Có TK 711 - Thu nhập khác;
Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình;
Có TK 111, 112,...
- Khi...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top