Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Hoá Bách Khoa





Công ty Hoá Bách Khoa chủ yếu là sản xuất sơn dầu và các vật liệu chống thấm, do vậy nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm chủ yếu là các loại dầu thảo mộc, lanh, chẩu, cao su, đỗ tương, các loại nhựa tổng hợp như Tùng Hương, Phai Tràm Tâmnôl, nhựa đường, nhựa Alkyd các loại bột màu như bột crôm, kẽm, caco3 các loại dung môi, xăng pha sơn, xăng thông, xilen
Nguyên vật liệu sản xuất sơn là các loại hoá chất nên công tác vận chuyển, bảo quản không tốt sẽ gây ra thiếu hụt hư hang, thậm chí còn gây ảnh hưởng không tốt cho sức khoẻ của con người và môi trường xung quanh. Do đó nhiễm vụ của Công ty là phải có biện pháp thích hợp cho tong loại nguyên vật liệu phù hợp với tính chất lý hoá của chúng. Căn cứ vào tính chất của nguyên vật liệu cùng cho chế biến mà Công ty phải xây dung 7 kho vật liệu để giúp cho công việc bảo quản nguyên vật liệu được tốt, những kho vật liệu đó là:
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Ngoài ra, trong các quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK 331 “ phải trả cho người bán”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”...
* Trình tự kế toán.
TK 111, 112, 331,141
TK152
TK 152
TK 411
TK 642, 3381
TK 128,222
TK 152
TK 152
TK 627, 641,642
TK 151
TK 222
TK 133
TK 643,1381
Sơ đồ 4.
TK 811 TK711,3387
TK 621
Nguyên vật liệu tăng do mua ngoài
Sản xuất để tạo ra
sản phẩn
Thuế GTGT khấu trừ
( nếu có)
xuất cho sản xuất chung
bảo hiểm, quản lý
Hàng đi đường kỳ trước
Xuất kho vốn góp
liên doanh
TK 154
Nhận cấp phát, tặng, thưởng
nhận góp vốn liên doanh
xuất thuê ngoài gia
công, chế biến
Thừa phát hiện khi kiểm kê
Nguyên vật liệu phát
hiện thiếu qua kiểm kê
TK 412
Nhận lại vốn góp liên doanh và
đầu tư dài hạn, ngắn hạn Đánh giá giảm nguyên
vật liệu
Đánh giá tăng
nguyên vật liệu
1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng.
Tồn kho thực tế và lượng dùng cho sản xuất đinh doanh và các mục đích khác. Độ chính xác của phương pháp này không cao mặc dù tiết kiệm được công sức ghi chép và nó chỉ thích hợp với các đơn vị đinh doanh những chủng loại hàng hoá, vật tư khác nhau, giá trị thấp, thường xuyên xuất dùng, xuất bán. Giá trị nguyên vật liệu (NVL) dùng trong kỳ được tính theo công thức.
Giá trị NVL giá trị NVL giá trị NV L giá trị NV L
xuất kỳ = tồn đầu + nhập trong tồn cuối
báo cáo kỳ kỳ kỳ
* Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi tình hình biến động NVL ở doanh nghiệp theo phương pháp KKĐK, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 611 (6111) – Mua hàng.
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị thực tế NVL nhập và xuất trong kỳ
Bên nợ: - Kết chuyển giá trị thực tế hàng đang đi đường tồn đầu kỳ.
- Kết chuyển giá trị thực tế NVL tồn kho đầu kỳ.
- Giá trị thực tế NVL nhập trong kỳ.
Bên có: - Kết chuyển giá trị thực tế hàng đang đi đường tồn cuối kỳ.
- Kết chuyển giá NVL tồn kho cuối kỳ
- Các khoản giảm giá, bớt giá nhận được khi mua
- Giá trị NV L xuất bù báo cáo được ghi chi phí sản xuất, đinh doanh.
Dư nợ: Giá trị hàng đi đường( đầu hay cuối kỳ).
- TK152 – Nguyên liệu, vật liệu.
Tài khoản này được sử dụng để phán ánh giá trị thực tế NV L tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ.
Bên nợ: - Ghi nhận giá trị thực tế NV L tồn kho đầu kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá trị thực tế NV L tồn kho cuối kỳ.
Dư nợ: Phản ánh giá trị thực tế NV L tồn kho cuối kỳ.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như TK111, 112,133,331 ... Các tài khoản này có nội dung và kết cấu giống như phương pháp kê khai thường xuyên.
* Trình tự kế toán.
Sơ đồ 5
TK611
TK 152,151
TK 151,152
TK 111,112, 331
TK 111,112, 331
TK 411
TK 138,338,821, 642
TK 311, 336, 338
TK 621, 627
TK 412
TK 412
TK 133
TK 133
Giá trị NV L tồn đầu kỳ Giá trị NVL tồn cuối kỳ
chưa sử dụng kỳ trước chưa sử dụng kỳ báo cáo
Giá trị NVL Giá được hưởng
mua nhập vào hay trả lại
trong kỳ người bán
Nhận góp vốn liên doanh Giá trị vật liệu thiếu hụt
cấp phát tặng
Vay cá nhân, đơn vị và Giá trị NVL xuất dùng
các đối tượng khác
Đánh giá tăng NVL Đánh giá giảm NV L
1.5. Sổ kế toán nội dung trong kế toán nguyên vật liệu.
Tùy vào tính chất sản xuất kinh doanh mà các doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ khác nhau. Vì vậy có thể áp dụng hình thức:
Hình thức nhật ký chung.
Hình thức chứng từ ghi – sổ.
Hình thức nhật ký chứng từ.
Nội dung:
Hình thức nhật ký chung
Hình thức này được áp dụng với các điều kiện lao động thủ công, hay loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô vừa và nhỏ, trình độ quản lý thấp, có nhu cầu phân công lao động kế toán. Ngoài ra, trong điều kiện lao động kế toán máy thì hình thức này phù hợp với mọi loại hình lao động, quy mô, trình độ.
Đặc trưng cơ bản của loại hình thức này là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp đều được ghi vào sổ “ Nhật ký chung” theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của định khoản đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cáI cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Trình tự hạch toán nhập, xuất nguyên vật liệu có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 6
Sơ đồ hạch toán kế toán nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung.
Nhật ký mua hàng
Nhật ký chung
Chứng từ nhập-xuất
Sổ cái
Bảng cân đối TK 152
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết và tổng hợp chi tiết
Thẻ kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Hình thức chứng từ – ghi sổ.
Hình thức này áp dụng với các doanh nghiệp có loại hình đơn giản, quy mô vừa và nhỏ, trình độ quản lý thấp, có nhu cầu phân công lao động kế toán, trong điều kiện kế toán máy, hình thức này phù hợp với mọi loại hình lao động, quy mô, trình độ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”, việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ được kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hay tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Trình tự hạch toán nhập, xuất nguyên vật liệu có thể được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 7
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo hình thức Chứng từ – ghi sổ.
Thẻ kho
Sổ chi tiết và tổng hợp
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối
TK 152
Sổ cái
TK 152
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ nhập-xuất
Sổ đăng ký CT- GS
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Theo hình thức nhật ký – chứng từ
Hình thức này được áp dụng theo nguyên tắc:
+ Thiết kế chi tiết phát sinh có của tàI khoản trên các nghiệp vụ của chứng từ.
+ Chi tiết toàn bộ phát sinh Nợ của nguồn tài sản trên hệ thống sổ cái.
+ Kết hợp quá trình hạch toán chi tiết và tổng hợp trên cùng một trang sổ nhật ký – chứng từ trong cùng một lần ghi.
+ Kết hợp tính toán sẵn một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính khi ghi chép các Nhật ký – chứng từ.
Trình tự ghi sổ:
Khi hạch toán các nghiệp vụ thu mua, nhập nguyên vật liệu và thanh toán với người bán được thực hiện trên các sổ sách.
Bảng kê số 3: Tính giá thành thực tế của NVL, công cụ dụng cụ, bản kê này lấy số liệu từ NKCT số 1,2,5,6,10 ( phần ghi Nợ TK 152, 153, ghi có các tàI khoản liên quan).
Sổ chi tiết thanh toán với người bán TK 331: nguyên tắc ghi sổ kế toán chi tiết TK 331 là mỗi người bán ghi trên một sổ hay một trang sổ, mỗi hóa đơn ghi một dòng theo thứ tự thời gian và được theo dõi cho đến lúc thanh toán:
NKCT số 5: là tổ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty cổ phần sản xuất thương mại may sài gòn Luận văn Kinh tế 0
D QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP CÀ PHÊ MÊ TRANG Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top