khanhkiet8x

New Member

Download miễn phí Khảo sát các hình thái u kết giác mạc đối chứng với giải phẫu bệnh





Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm u biểu mô thường gặp nhất, trong đó
nhiều nhất là u nhú gai 27 ca (25,71%). Kế tiếp là choristoma (u bẩm sinh lạc
chỗ, gốm u dạng bì, u m ỡ bì;) (14,29%). Các u ác tính của biểu mô (carcinoma
TB gai) cũng gặp nhiều (13,33%). U dạng lympho có 9 ca(8,57%), bao gồm 7
ca lymphoma và 2 ca tăng sản lympho không điển hình (ti ền ác tính)



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

KHẢO SÁT CÁC HÌNH THÁI U KẾT GIÁC MẠC ĐỐI CHỨNG VỚI
GIẢI PHẪU BỆNH
TÓM TẮT
Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm cúa các loại u kết giác mạc thường gặp.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả trên
những bệnh nhân được chẩn đoán u kết giác mạc có kết quả giải phẫu bệnh tại
Bệnh viện Mắt TPHCM từ tháng 11/2007 đến tháng 8/2008.
Kết quả: Các u kết giác mạc thường gặp gồm có: u bẩm sinh (choristoma)
(14,29%), u có nguồn gốc biểu mô (51,43%), u sắc tố (10,48%), u sợi (1,9%), u
thần kinh (3,81%), u mạch (2,86%), u dạng lympho (8,57%), thoái hóa dạng
bột (0,95%). Vị trí thường gặp của u là ở kết mạc nhãn cầu vùng khe mi và rìa
kết giác mạc (48,57%). Tỷ lệ u lành là 70,48% và u ác là 29,52%. 61,29% u ác
tính thuộc nhóm u có nguồn gốc biểu mô, và 29,03% u ác thuộc nhóm u dạng
lympho. Trong nhóm u ác tính, 67,74% gặp ở nam giới, 77,42% gặp ở người
trên 40 tuổi. Tỷ lệ u ác tính ở kết giác mạc cao trong nhóm có tiền căn tiếp xúc
ánh nắng mặt trời gấp 3 lần nhóm không tiếp xúc. Chẩn đoán lâm sàng phù hợp
với kết quả giải phẫu bệnh trong 88,57% trường hợp. Những trường hợp chẩn
đoán lâm sàng sai chủ yếu gặp ở nhóm u có nguồn gốc biểu mô (66,67%)
Kết luận: U kết giác mạc có nhiều loại với các đặc điểm rất đa dạng. Trên lâm
sàng, các u lành thường gặp hơn; riêng u ác gặp nhiều ở nam giới, tuổi trung
niên, tiếp xúc ánh nắng mặt trời nhiều. Chẩn đoán ban đầu dựa trên lâm sàng
khá chính xác trong đa số trường hợp.
ABSTRACT
CHARACTERISTICS OF CORNEO-CONJUNCTIVAL TUMORS
CONFRONTED WITH HISTOPATHOLOGY
Nguyen Thi Hong Hanh, Le Minh Thong
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 106 – 110
Objective: To comment some characteristics of some corneo-conjunctival
tumors.
Methods: seventy four cases of corneo-conjunctival tumors treated in HCM
City Eye Hospital from 11/2007 to 8/2008 were studied with cross-sectional
method to identify pathological and clinical features.
Results: Choristomatous tumor accounted for 14.29%, epithelial 51.43%,
melanocytic 10.48%, fibrous 1.9%, neural 3.81%, vascular 2.86%, lymphoid
8.57%, amyloidosis 0.95%. 48.57% occurred at bulbar conjunctiva, especially
at the fissure and limbus. Benign tumors occupied 70.48%, premalignant and
malignant tumors 29.52%. Of the premalignant and malignant tumors, 61.29%
were epithelial, 29.03% were lymphoid, 67.74% occurred in male, 77.42% in
patients over 40 years of age. Prevalence ratio of malignant tumors was three
times higher in those with sunlight exposure than those without sunlight
exposure. Clinical diagnosis and pathological diagnosis coincided in 88.57%
cases. Of the cases with inappropriate clinical diagnosis, 66.67% were
epithelial tumors.
Conclusion: Corneo-conjunctival tumors are multiform with many types and
subtypes. Benign tumors are more frequently. Malignant t umors usually occur
in male, at middle-age and in those with sunlight exposure. Clinical diagnosis is
exact in majority.
ĐẶT VẤN ĐỀ
U kết giác mạc là một loại u thường gặp trong số các u của mắt. Theo nghiên
cứu của Singapore Cancer Registry (1968 - 1995), u kết giác mạc chiếm
khoảng 13%(Error! Reference source not found.). Một nghiên cứu của Uganda (1961 -
1966) cho thấy u kết giác mạc chiếm khoảng 23%(Error! Reference source not found.).
Tuy nhiên, cho đến nay ở Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên cứu về
vấn đề này. Chẩn đoán dương tính u kết giác mạc không khó, vì tự bệnh nhân
có thể nhận biết được khối u và đến khám. Chẩn đoán nguyên nhân của u mới
thục sự khó khăn. U kết mạc có rất nhiều loại với các đặc điểm khác nhau.
Điều quan trọng là phải chẩn đoán được bản chất lành hay ác tính của u. Từ
trước đến nay, các bạn sĩ ở nước ta chẩn đoán u chủ yếu vẫn dựa trên lâm sàng,
và sau đó xác chẩn lại bằng kết quả giải phẫu bệnh. Tuy nhiên không phải lúc
nào kết quả giải phẫu bệnh trả về cũng trùng khớp với chẩn đoán ban đầu của
chúng ta. Trên lâm sàng, các bạn sĩ thường có xu hướng đánh giá quá mức độ
trầm trọng của u. Ngược lại, cũng có những trường hợp u ác ở kết mạc nhưng
lại mang vẻ ngoài lành tính. Điều này dẫn đến việc chẩn đoán lâm sàng thiếu
chính xác trong một số trường hợp, gây hậu quả không tốt cho quá trình điều
trị, ảnh hưởng đến tiên lượng tại chỗ và toàn thân.
Do đó, nghiên cứu của chúng tui ra đời nhằm ghi nhận các tính chất lâm sàng
của u kết mạc, đối chiếu với giải phẫu bệnh để rút ra những đặc tính chung của
các loại u thường gặp, từ đó rút kinh nghiệm giúp nâng cao chất lượng chẩn
đoán và điều trị bệnh.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
Các bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí
Minh từ 11/2007 – 8/2008, được chẩn đoán là u kết giác mạc.
Phương pháp nghiên cứu
Cắt ngang mô tả. Nhập số liệu bằng chương trình EpiData và xử lý số liệu bằng
chương trình Stata 10.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN
Từ tháng 11/2007 đến tháng 8/2008, có 105 bệnh nhân được chẩn đoán là u kết
giác mạc và điều trị tại Bệnh viện Mắt TPHCM.
Đặc điểm bệnh nhân và phân loại u kết giác mạc
Tuổi
Tuổi trung bình là 39 tuổi. Bệnh nhân nhỏ nhất đến khám là 1 tuổi và lớn nhất
là 86 tuổi. Nhóm tuổi thường gặp nhất là nhóm 21 - 40 tuổi (37,14%), tiếp theo
là nhóm 41 - 60 tuổi (41 - 60 tuổi) chiếm 23,81%.
Giới
Trong số BN, 59 người (56,19%) là nữ, và 46 người ( 43,81%) là nam.
Nghề nghiệp
49 BN (46,67%) làm nghề lao động chân tay, 34 BN (32,38%) không làm việc,
22 BN (20,95%) là công nhân viên chức.
Trong 105 bệnh nhân, 39 là mắt phải (37,14%) và 63 là mắt trái (60%), 3
trường hợp bị cả hai mắt (2,86%).
Vị trí u thường gặp là ở KM nhãn cầu vùng khe mi và rìa kết giác mạc
(48,57%) vì đây là vùng đón nhận các kích thích và ánh nắng mặt trời nhiều
nhất(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not
found.). Ngoài ra, u thường ở KM cùng đồ (20,95%), KM mi (16,19%), cục lệ
(8,57%). Tỷ lệ u xâm lấn giác mạc là 24,76%.
87 mắt (82,86%) có thị lực trên 3/10. Chỉ có 10 mắt (9,52%) thị lực dưới đếm
ngón tay 3m, và 8 mắt (7,62%) có thị lực từ đếm ngón tay 3m đến 3/10. Điều
này phù hợp với y văn, vì u KM thường không gây giảm thị lực nhiều, trừ khi
che khuất giác mạc(Error! Reference source not found.).
Các khối u lành tính chiếm 70,48% (74 mắt), các khối u ác tính và tiền ác tính
chiếm 29,52% (31 mắt).
Phân loại u kết giác mạc
Bảng 1. Phân loại u kết giác mạc.
Phân loại khối
u
Số
lượng
%
Choristoma 15 14,29
Kyst 7 6,67
U nhú gai 27 25,71
Tiền ác tính 6 5,71
U biểu

Ác tính 14 13,33
Nốt ruồi 8 7,62
U hắc tố
Melanoma KM 3 2,86
U sợi 2 1,9
U sợi TK 4 3,81
U mạch 3 2,86
U dạng lympho 9 8,57
Amyloidosis 1 0,95
Khác 6 5,71
Tổng số 105 100%
Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm u biểu mô thường gặp nhất, trong đó
nhiều nhất là u nhú gai 27 ca (25,71%). Kế tiếp là choristoma (u bẩm sinh lạc
chỗ, gốm u dạng bì, u mỡ bì) (14,29%). Các u ác tính của biểu mô (carcinoma
TB gai) cũng gặp nhiều (13,33%). U dạng lympho có 9 ca (8,57%), bao gồm 7
ca lymphoma và 2 ca tăng sản lympho không điển hình (tiền ác tính).
So sánh với các nghiên cứu của Carol Shield tại Bệnh viện mắt Will, nhóm u
biểu mô của chúng tui nhiều hơn, nhóm u hắc tố của chúng tui ít hơn, và nhóm
u dạng lympho thì tương đương. Tuy n...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Khảo sát phương thức sử dụng ẩn dụ ngữ pháp trong các văn bản khoa học tiếng Việt Văn học 1
D khảo sát các trường hợp can thiệp ngoại khoa trên chó – mèo Nông Lâm Thủy sản 0
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và khả năng bảo quản bánh mì tươi Nông Lâm Thủy sản 0
D Khảo sát các trường hợp tổn thương xương khớp trên chó và hiệu quả điều trị tại trạm chẩn đoán xét nghiệm và điều trị chi cục thú y Tp HCM Y dược 0
D khảo sát địa kỹ thuật khu vực đất yếu, lựa chọn chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất & các giải pháp xử lý nền đường đắp trên đất yếu Khoa học Tự nhiên 0
Z Khảo sát tần suất HBSAG(+) và các yếu tố liên quan trên bà mẹ mang thai tại tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
B Khảo sát các quy trình công nghệ biến tôm đông lạnh tại công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng (Stapimex) Khoa học Tự nhiên 4
M Khảo sát sự thay đổi mật số vi sinh vật ở các nồng độ Chlorine khác nhau khi xử lý cá Tra nguyên liệ Khoa học Tự nhiên 0
N Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly Carotenoids từ phế liệu Tôm sú Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top