Phelan

New Member
Luận văn Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Trung tâm Bưu chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1

Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Trung tâm Bưu chính liên tỉnh và quốc tế khu vực 1





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM BƯU CHÍNH LIÊN TỈNH VÀ QUỐC TẾ KHU VỰC I 2
I.Giới thiệu chung về Trung tâm 2
1.Quá trình hình thành và phát triển Trung tâm. 2
2.Chức năng,nhiệm vụ của Trung tâm. 4
3.Sơ đồ tổ chức và quản lý của Trung tâm. 4
4.Chức năng ,nhiệm vụ các phòng ban 5
4.1.Ban Giám đốc. 5
4.2.Khối chức năng. 5
4.3.Khối sản xuất. 6
II. Tình hình chung về kinh doanh của Trung tâm. 7
1. Một số đặc điểm kinh doanh của Trung tâm. 7
2.Kết qủa hoạt động kinh doanh của Trung tâm năm 2003-2004 11
CHƯƠNG II.PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA TRUNG TÂM 13
I.Đặc điểm về vốn của Trung tâm 13
1. Cơ cấu vốn cố định của Trung tâm. 13
2.Cơ cấu vốn lưu động của Trung tâm. 15
3.Cơ cấu vốn kinh doanh của Trung tâm. 17
4.Cơ cấu nguồn vốn vay. 19
II.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm 20
1.Các chỉ tiêu làm căn cứ xác định hiệu quả sử dụng vốn. 20
1.1.Hiệu quả sử dụng vốn cố định. 21
1.2.Hiệu quả sử dụng vốn lưu dộng. 22
1.3.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 24
2.Những thành tựu Trung tâm đạt được trong việc sử dụng vốn. 26
3.Những tồn tại trong công tác sử dụng vốn của Trung tâm. 26
4.Nguyên nhân của những tồn tại trên là do: 27
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ BỊÊN PHÁP NĂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TRUNG TÂM. 29
I.Phương hướng, mục tiêu phát triển của Trung tâm trong những năm tới. 29
II.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn của Trung tâm. 31
1.Đẩy mạnh hoạt động Marketing. 31
2.Sử dụng hợp lý nguồn vốn kinh doanh. 32
3.Quản lý tốt các khoản phải thu. 34
KẾT LUẬN 36
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iều này chính tỏ rằng nhu cầu của xã hội trong lĩnh vực bưu chính ngày càng lớn.
Tổng giá vốn hàng bán năm 2004 tăng 10.209 trđ tương ứng với tỷ lệ tăng là 8,81% so với năm 2003.Như vậy tốc độ tăng giá vốn hàng bán thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần,chứng tỏ năm 2004 Trung tâm kinh doanh có hiệu quả.Điều đó còn thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận gộp của Trung tâm năm 2004.Lợi nhuận gộp tăng 3.124 trđ,tăng tương ứng là 16,32% so với năm 2003.
Với sự gia tăng của chi phí bán hàng năm 2004 là 7.332 trđ tăng 19,39% so với năm 2003 và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2004 là 8.657trđ ,tăng 18,61% so với năm 2003,làm cho lợi nhuận thuần của doanh nghiệp chỉ đạt được 6.280 trđ so với năm 2004 tăng tương ứng là 10,08% so với năm 2003.
Nhưng nhờ có lãi từ hoạt động tài chính năm 2004 là 448 trđ tăng 151 trđ ,tăng tương ứng là 50,84% và lãi hoạt động bất thường là 949 trđ tăng 287trđ,tương ứng là 43,55% so với năm 2003,làm cho tổng lợi nhuận trước thuế của Trung tâm năm 2004 đạt 7.674 trđ,tăng 1.013 trđ,tăng tương ứng là 15,21% so với năm 2003.
Hàng năm doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước và lơị nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2004 còn 5.218,32 trđ tăng 688,84 trđ hay tăng 15,21% so với năm 2003.
Từ kết quả trên cho ta thấy những năm vừa qua Trung tâm đã có biện pháp đúng đắn trong công tác quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất.Cho phép Trung tâm tiếp tục đâù tư thêm trang thiết bị và máy móc nhằm mục tiêu hạ giá các sản phẩm thuộc ngành Bưu chính một cách hợp lý nhất.
Chương II.Phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn của Trung tâm
I.Đặc điểm về vốn của Trung tâm
1. Cơ cấu vốn cố định của Trung tâm.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay ,việc nâng cao chất lượng máy móc thiết bị là nhu cầu không thể thiếu được trong các Doanh nghiệp.Đặc biệt là Trung tâm hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính nên nhu cầu về tài sản cố định là rất lớn.Việc mua sắm xây dựng hay lắp đặt tài sản cố định được gọi là vốn cố định của Trung tâm.Đây là số vốn đầu tư ban đầu thường rất lớn và giảm dần theo thời gian bởi tài sản cố định bị hao mòn.Trung tâm chỉ có thể thu hồi lại được vốn sau khi đã tiêu thụ sản phẩm hàng hoá Bưu chính.Vì thế,Trung tâm cần xem xét một cách kỹ lưỡng trước khi đầu tư vào tài sản cố định.Thời gian qua Trung tâm đã đầu tư rất nhiều vào tài sản cố định như:nhà cửa,vật kiến trúc,phương tiện vận chuyển,hệ thống máy chia thư tự động giúp cho việc chia thư nhanh hơn rút ngắn thời gian chia chọn Bưu phẩm bưu kiện và nhanh chóng gửi các sản phẩm Bưu chính đến tay người nhận.
Bảng 3.Cơ cấu TSCĐ của Trung tâm theo giá trị
Đơn vị tính:trđ
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
N.G
GTCL
N.G
GT CL
1.Nhà cửa vật kiển trúc
2.Máy móc thiết bị
3.Phương tiện vận tải
4.Thiết bị quản lý
5.Tài sản cố định khác
8.661
57.563
35.991
6.228
4.114
5.921
33.933
29.356
2.334
1.599
10.661
70.667
39.667
8.117
5.114
7.558
41.195
31.223
4.389
2.994
Tổng tài sản cố định
112.557
73.143
134.226
87.358
(Nguồn:Tình hình tăng giảm TSCĐ của Trung tâm)
Thông qua bảng 3 ta thấy nguyên giá tài sản cố định của Trung tâm năm 2003 là 112.557 trđ,năm 2004 là 134.226 trđ,qua đó ta thấy nguyên giá tài sản cố định của Trung tâm là rất lớn và tăng 19,25 % so với năm 2003.Trong đó máy móc thiết bị có giá trị lớn nhất đó là 57.563 trđ năm 2003 và 70.667 trđ năm 2004,tíêp sau đó là phương tiện vận tải cũng chiếm giá trị khá lớn 35.991 trđ năm 2004.Để biết thêm chi tiết ta theo dõi bảng về tỷ trọng tài sản cố định.
Bảng 4:Cơ cấu tài sản cố định của Trung tâm theo tỷ trọng
Đơn vị tính:%
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Theo N.G
Theo GTCL
Theo N.G
Theo GTCL
1.Nhà cửa vật kiến trúc
2.Máy móc thiết bị
3.Phương tiện vận tải
4.Thiết bị quản lý
5.Tài sản cố định khác
7,69
51,14
31,98
5,53
3,66
8,10
46,39
40,14
3,19
2,19
7,94
52,65
29,55
6,05
3,18
8,65
47,16
35,74
5,02
3,43
Tổng tài sản cố định
100
100
100
100
Qua biểu 4 ta thấy máy móc thiết bị và phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng rất cao.Cụ thể nguyên giá máy móc thiết bị năm 2003 chiếm 51,14% và giá trị còn lại chiếm 46,39% tổng số tài sản cố định,năm 202 nguyên giá máy móc thiết bị chiếm 52,65% và giá trị còn lại chiếm 47,16% trên tổng số tài sản cố định của Trung tâm.Tiếp đến là nguyên giá phương tiện vận tải chiểm 31,98% năm 2003 và 29,55% năm 2004,giá trị còn lại chiếm tương ứng là 40,14%và 37,74%.Sơ dĩ tỷ trọng của máy móc thiết bị và phương tiện vận tải của Trung tâm cao như vậy là do đặc thù hoạt động Bưu chính rất cần máy móc thiết bị hiện đại để chia chọn Bưu phẩm và phương tiện vận tải để vận chuyển chúng một cách nhanh chóng.
Ngoài ra ,tài sản cố định của Trung tâm bao gồm nguyên giá nhà cửa vật kiến trúc chiếm 7,69% năm 2003 và 7,94% năm 2004.Nguyên giá thiết bị quản lý chiếm 5,53% năm 2003 và chiếm 6,05% năm 2004.Giá trị còn lại tương ứng là 3,19% và 5,02%.Nguyên giá tài sản cố định khác chiếm 3,66% và 3,81% năm 2003 và năm 2004.Tuy những tìa sản cố định này chiếm tỷ trọng không cao nhưng cũng góp phần quan trọng và không thể thiếu được trong cơ cấu vốn cố định của doanh nghiệp
2.Cơ cấu vốn lưu động của Trung tâm.
Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp,việc phân tích cơ cấu vốn lưu động giúp doanh nghiệp hiểu rõ thành phần vốn lưu động mình đang sử dụng ,qua đó giúp ta đánh giá được chính xác hiệu quả sử dụng vốn lưu động .Nhờ vậy có thể tìm ra biện pháp sử dụng vốn lưu động hợp lý và hiệu quả.Để đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động của Trung tâm ta xem xét cơ cấu vốn lưu động của Trung tâm trong 2 năm qua.
Bảng 5:Cơ cấu vốn lưu động của Trung tâm
Đơn vị tính: Trđ
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2004/2003
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ(%)
1.Vốn bằng tiền
- Tiền mặt
- Tiền gửi NH
2.Các khoản phải thu
3.Hàng tồn kho
- Nguyên vật liệu
- Công cụ dụng cụ
- CP SXKD dở dang
- Thành phẩm tồn kho
- Hàng hoá tồn kho
4.Tài sản lưu động khác
- Tạm ứng
- Chi phí trả trứơc
23.154
5.478
17.676
27.489
4.151
1.322
145
579
718
1.387
2.408
1.781
627
40,48
9,58
30,9
48,06
7,26
2,31
0,25
1,01
1,26
2,42
4,21
3,11
1,1
25.149
5.992
19.157
23.559
3.329
1.412
161
688
799
269
2.03
1.851
179
46,51
11,08
35,43
43,57
6,16
2,61
0,3
1,27
1,48
0,5
3,75
3,42
0,33
1.995
514
1.481
-3.93
-822
90
16
109
81
-1.118
-378
70
-448
8,62
9,38
8,38
-14,3
-19,8
6,81
11,03
18,83
11,28
-80,61
-15,7
3,93
-71,45
Tổng
57.202
100
54.067
100
-3.135
-5,48
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2003-2004)
Số liệu biểu trên cho thấy trong 2 năm qua vốn lưu động của Trung tâm năm 2004 là 54.067 trđ,giảm 3.135 trđ,tương ứng là 5,48% so với năm 2003.Nguyên nhân của sự biến động đó là do:
Tỷ trọng vốn bằng tiền và các khảon phải thu của Trung tâm là khá lớn.Năm 2003 vốn bằng tiền của Trung tâm là 23.154 trđ tương ứng với 40,48% tổng vốn lưu động,năm 2004 vốn bằng tiền chiếm 46,51% tổng vốn lưu động,tăng thêm là 1.995 trđ,tương ứng...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn Luận văn Sư phạm 0
D một số biện pháp giúp tạo động lực và luyện phát âm cho học sinh trong giờ học tiếng anh Luận văn Sư phạm 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình Yếu Luận văn Sư phạm 1
D Khảo sát bệnh toan huyết, kiềm huyết và ceton huyết ở bò sữa tại một số cơ sơ chăn nuôi các Tỉnh phía bắc, biện pháp phòng trị Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật đối với giống xoài Đài Loan trồng tại Yên Châu, Sơn La Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top