Download Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông Bến Tre

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông Bến Tre





MỤC LỤC
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Mở đầu 1
CHƯƠNG I :
MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Cạnh tranh 6
1.1.1 Khái niệm 6
1.1.2 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tếthịtrường 7
1.1.3 Phân loại cạnh tranh 7
1.1.3.1 Căn cứvào chủthểtham gia 7
1.1.3.2 Căn cứvào phạm vi cạnh tranh 8
1.2 Lợi thếcạnh tranh 9
1.2.1 Khái niệm 9
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thếcạnh tranh 11
1.3 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 12
1.3.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh 12
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh doanh nghiệp 14
1.3.2.1 Nhóm nhân tốbên ngoài doanh nghiệp : 14
1.3.2.2 Nhóm nhân tốbên trong doanh nghiệp : 18
1.3.2.3 Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh 20
1.3.3 Các chỉtiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 22
1.3.3.1.Nhóm chỉtiêu định lượng 22
1.3.3.2 Nhóm chỉtiêu định tính 24
1.4.Các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 24
1.4.1 Vềsản phẩm 24
1.4.2 Vềquản trịdoanh nghiệp 26
1.4.3 Phát triển các nguồn lực doanh nghiệp 26
1.4.4 Hoạt động nghiên cứu phát triển 27
1.5 Đặc điểm kinh tếkỷthuật chủyếu của công ty 28
Tóm tắt chương I 30
CHƯƠNG II :
THỰC TRẠNG VỀNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG BẾN TRE 31
2.1 Tổng quan vềcông ty Cổphần xây dựng công trình giao thông Bến Tre : 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 31
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơcấu tổchức bộmáy công ty 32
2.1.2.1 Chức năng, nhiêm vụcủa công ty 32
2.1.2.2 Cơcấu bộmáy công ty 33
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và thịtrường hoạt động 34
2.1.4 Kết quảsản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua 35
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổphần Xây dựng công
trình giao thông Bến Tre : 37
2.2.1 Tác động của các nhân tốbên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của công ty 37
2.2.1.1 Vềngười cung ứng 37
2.2.1.2 Về đối thủcạnh tranh hiện tại trong ngành 37
2.2.1.3 Về đối thủcạnh tranh tiềm ẩn 38
2.2.1.4 Các chính sách kinh tếvĩmô của nhà nước 38
2.2.1.5 Bối cảnh quốc tếvà sựtiến bộcủa khoa học kỷthuật 39
2.2.2 Tác động của các nhân tốbên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của công ty 40
2.2.2.1 Vềnguồn nhân lực 40
2.2.2.2 Vềnguồn lực tài chính 41
2.2.2.3 Vềmáy móc trang thiết bị47
2.2.2.4 Vềnguyên vật liệu 49
2.2.2.5 Vềkinh nghiệm thi công xây lắp và bảo đảm chất lượng công trình của công ty 51
2.2.2.6 Vềhoạt động Marketing 52
2.2.2.7 Một sốchỉtiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty : 53
2.2.3 Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty 58
2.3 Đánh giá hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian qua : 59
2.3.1 Các mặt đạt được 59
2.3.2 Các mặt còn hạn chế60
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế62
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan 62
2.3.3.2 Nguyên nhân chủquan 62
Tóm tắt chương II 65
CHƯƠNG III :
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔPHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG BẾN TRE 66
3.1 Định hướng phát triển và phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 66
3.1.1 Định hướng phát triển của công ty 66
3.1.1.1 Mục tiêu 66
3.1.1.2 Giá trịsản xuất kinh doanh 67
3.1.2 Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 68
3.2 Một sốgiải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 68
3.2.1 Vềphía công ty : 69
3.2.1.1 Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và hạtối đa
giá thành xây lắp công trình 69
3.2.1.2 Tăng cường công tác thu hồi vốn kết hợp với việc lựa chọn nguồn vốn
và huy động vốn cho phù hợp 72
3.2.1.3 Thực hiện tổchức, sắp xếp lại và tăng cường giáo dục đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng cán bộcông nhân viên 74
3.2.1.4 Phát huy các biện pháp cải tiến kỹthuật, đầu tưnâng cao năng lực
máy móc thiết bịthi công 76
3.2.1.5 Xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp 78
3.2.2 Vềphía Nhà nước : 78
3.2.2.1 Tiếp tục hoàn thiện hệthống pháp luật, các chính sách kinh tếcủa
Nhà nước cho phù hợp với yêu cầu quốc tế, tạo môi trường kinh doanh ổn định 78
3.2.2.2 Nhà nước cần đầu tưnhiều hơn nữa cho giáo dục đào tạo khoa học kỹ
thuật, nghiên cứu triển khai 79
3.2.2.3 Đẩy mạnh quá trình cải cách thủtục hành chính 81
3.2.2.4 Mởrộng quan hệngoại giao, thương mại với các nước 82
Tóm tắt chương III 82
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC 86-90



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ng tiết kiệm chi phí và kết quả cũng đã phản ánh là công ty vẫn
đảm bảo lợi nhuận trước và sau thuế đều tăng, tức là công tác mở rộng
quy mô sản xuất của công ty đã có hiệu quả , điều đó khẳng định chiến
lược kinh doanh của công ty là đúng đắn. Hơn thế nữa, kết qủa đó còn
khẳng định sự cố gắng, nhiệt tình tận tụy của tập thể cán bộ công nhân
viên trong sản xuất, lao động để đưa công ty vượt qua khó khăn trong
giai đoạn đầu sau khi cổ phần hoá.
37
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây
dựng công trình giao thông Bến Tre.
2.2.1 Tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của công ty :
2.2.1.1.Về người cung ứng :
Nguồn NVL đầu vào của Cty chủ yếu là cát , đá , ciment , sắt thép ,
nhựa đường …là những sản phẩm đơn vị không thể sản xuất được nên Cty
phải mua ngoài và chịu ảnh hưởng rất lớn về tiến độ cung cấp , chất lượng sản
phẩm , điều kiện thanh toán với bên bán hàng .Ngoài ra nguồn cung cấp cát
đá các loại cũng đang khan hiếm do một số tỉnh như Đồng Nai , Bà Rịa –
Vũng Tàu hạn chế cấp phép khai thác .Điều này ảnh hưởng rất lượng đến tiến
độ cung cấp vật tư để thi công hoàn thành công trình . Khách hàng : Chủ yếu
là các Ban quản lý dự án , thay mặt cho nhà nước quản lý thực hiện dự án nên
phải thực hiện theo đúng quy trình quy phạm của nhà nước quy định về quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản .Vì vậy , Cty phải đấu thầu trong kiện cạnh tranh
gay gắt về giá , về tiến độ thi công , về máy móc thiết bị , về kinh nghiệm thi
công công trình tương tự và năng lực tài chính.
2.2.1.2.Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành :
Đối thủ cạnh tranh hiện tại của Cty chủ yếu là Cty CP xây dựng công
trình giao thông 674 , Cty CP xây dựng công trình giao thông 675 , Cty thi
công cơ giới 1 .
- Cty CP xây dựng công trình giao thông 674 :
+ Điểm mạnh : Có kinh nghiệm thi công các công trình giao thông ,
có uy tín , máy móc thiết bị nhiều và đa dạng , thị phần hoạt động rộng .
+ Điểm yếu : Nguồn nhân lực hạn chế do khi trúng thầu thi công thì
Cty chỉ bố trí cán bộ khung để quản lý , còn công nhân thuê hợp đồng công
38
nhật nên ảnh hưởng chất lượng sản phẩm và tiến độ thi công , chưa am hiểu
nhiều thị trường và khách hàng .
- Cty CP xây dựng công trình giao thông 675 :
+ Điểm mạnh : Chất lượng sản phẩm luôn đảm bảo , máy móc thiết
bị đáp ứng đủ các yêu cầu thi công , khả năng tài chính đáp ứng được tiến độ
thi công , có uy tín và thương hiệu trên thị trường , thị phần hoạt động rộng ,
am hiểu thị trường và khách hàng .
+ Điểm yếu : Khả năng cạnh tranh về giá thầu , vị trí địa lý và nguồn
nhân lực .
- Cty Thi công cơ giới 1 :
+ Điểm mạnh : Chủ lực thi công các công trình cầu , chất lượng sản
phẩm luôn đảm bảo , máy móc thiết bị hiện đại đáp ứng đủ các yêu cầu thi
công , khả năng tài chính mạnh đáp ứng được tiến độ thi công , có uy tín và
thương hiệu trên thị trường , thị phần hoạt động rộng , am hiểu thị trường và
khách hàng .
+ Điểm yếu : Vị trí địa lý và nguồn nhân lực .
2.2.1.3.Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn :
Chủ yếu là những doanh nghiệp thuộc các tổng Cty nhà nước có quy
mô và năng lực tài chính rất lớn muốn mở rộng thị trường , tham gia dự thầu
các công trình có giá trị lớn và công nghệ thi công phức tạp trong khi các đối
thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành không đủ năng lực để tham gia .Vì vậy,
các công ty trong ngành có thể sẽ không chống cự quyết liệt đối với sự xâm
nhập của đối thủ mới vì tốc độ tăng trưởng của ngành cao nên có thể tiếp
nhận thêm đối thủ mới mà không làm sụt giảm doanh thu và lợi nhuận của
các công ty hiện tại.
2.2.1.4.Các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước :
39
- Môi trường chính trị: Ổn định , minh bạch rõ ràng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho các Cty yên tâm kinh doanh sản xuất .
- Môi trường pháp lý: Một số quy trình , thụ tục hành chánh về xây
dựng cơ bản còn quá rườm rà , gây lãng phí như trình tự , thủ tục phê duyệt
dự án quá lâu nên khi triển khai thực hiện so với thời điểm lập dự án không
còn phù hợp với thực tế , dẫn đến hiệu quả dự án không cao .
- Môi trường kinh tế : Khi Chủ đầu tư chậm GPMB dẫn đến công
trình bị kéo dài tiến độ , bố trí vốn trả nợ không tương ứng giá trị Cty thực
hiện , một số mặt hàng do nhà nước quản lý như nhiên liệu …để biến động
lớn dẫn đến các loại vật tư khác tăng giá theo nhưng không cho đơn vị thi
công điều chỉnh giá, chính sách điều hành kinh tế vĩ mô , lạm phát , chính
sách tiền tệ không theo kịp thị trường đã tác động rất lớn đến kết quả , hiệu
quả SXKD và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .
- Môi trường khí hậu tự nhiên : như mưa , bão …sẽ các tác động rất
lớn đến tiến độ và chất lượng công trình .
2.2.1.5.Bối cảnh quốc tế và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật :
- Tình hình kinh tế thế giới suy thoái đã tác động rất lớn đến sự phát
triển kinh tế Việt Nam ,đã làm gia tăng lạm phát , giảm GDP …nên ảnh
hưởng không nhỏ đến chi phí đầu vào của Cty .
- Sự tiến bộ của khoa học kỷ thuật đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tiếp cận công nghệ mới , tiên tiến phục vụ thi công các công trình được thuận
lợi .Tuy nhiên chi phí chuyển giao công nghệ còn quá cao so với năng lực tài
chính hiện có của đơn vị .
40
2.2.2 Tác động của các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của công ty :
2.2.2.1 Về nguồn nhân lực :
Đến ngày 31/12/2010 công ty đã có 308 lao động với cơ cấu thể hiện
trong bảng 2.2 như sau :
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động và thu nhập CBCNV qua các năm
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010
1 Lao động trực tiếp Người 241 244 255
2 Lao động gián tiếp Người 54 53 53
3 Tổng số lao động Người 295 297 308
4 TNBQ người/tháng Đồng 1.650.000 2.118.500 2.733.000
( Nguồn : Phòng Tổ chức hành chánh Cty )
Qua số liệu tại bảng 2.2, ta thấy : Số lượng lao động công ty ngày
càng tăng và tăng chủ yếu là lao động trực tiếp. Đồng thời , công ty cũng rất
quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhiên viên cụ thể qua thu nhập bình
quân của người lao động ngày càng tăng từ 1,65 triệu đồng/người/tháng vào
năm 2008 lên 2,733 triệu đồng/người/tháng vào năm 2010.Tuy so với các
công ty khác chưa phải là cao , song với một công ty mới chuyển đổi hình
thức sở hữu sang Cty cổ phần , điều kiện kinh doanh khắc nghiệt do phải cạnh
tranh với nhiều công ty khác thì thu thập như vậy là một thành tích rất lớn .
• Xét về mặt chất lượng lao động : ( Số liệu đến 31/12/2010 )
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo cấp bậc
STT Cán bộ công nhân viên Số lượng
1 Cán bộ quản lý 23
2 Cán bộ kỹ thuật và văn phòng 30
3 Công nhân kỹ thuật 204
4 Lao động phổ thông 51
Tổng cộng 308
( Nguồn : Phòng Tổ chức hành chánh Cty )
41
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ
STT Cán bộ công nhân viên Số lượng Tỷ lệ % theo cấp bậc
1 Cán bộ quản lý và kỹ thuật 53 17,22
Trên
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top