Download Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng gốm sứ sang thị trường châu Âu của công ty Tropicdane Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010

Download Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu mặt hàng gốm sứ sang thị trường châu Âu của công ty Tropicdane Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010 miễn phí





MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN
1.1 Khái niệm và bản chất Marketingquốc tế . . . . 1
• Khái niệm và bản chất của Marketing quốc tế . . . . 1
• Quản trị về Marketing quốctế . . . . .2
1.2 Xác định thị trường mục tiêu cho hoạt động xuất khẩu . . 3
1.2.1 Định vị thị trường . . .3
• Môi trường vĩ mô . . .4
• Môi trường vi mô . . .4
1.2.2 Phân khúc thị trường . . .5
1.3 Khái niệm về chiến lược Marketing Mix . . .7
1.3.1 Chiến luợc sảnphẩm . . .7
1.3.2 Chiến lược giácả . .9
1.3.3 Chiến lược xúc tiến .10
1.3.4 Chiến lược phân phối . .12
1.4 Kinh nghiệm thâm nhập thị trường EU của một công ty trên Thế giới về
ngành hàng gốm sứ 14
Tổng kết chương1 17
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH XUẤT KHẢU MẶTHÀNG GỐM SỨ SANG THỊ
TRƯỜNG CHÂU ÂU CỦA CÔNG TYTROPICDANE VIỆT NAM
2.1 Những nét chính về công ty Tráchnhiệm hữu hạn Tropicdane Việt Nam
18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Tropicdane Việt Nam .18
2.1.2 Điều lệ công ty 19
Trần Thị Hà Minh
- 2 -
2.1.3 Mô hình tổ chức công ty 20
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh .21
2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban khác .21
2.2 Tình hình xuất khẩu gốm sứ củaViệt Nam sang EU .22
2.2.1 Sơ luợc về thương mạigiữa Việt Nam-EU 23
2.2.2 Tình hình xuấtkhẩu gốm sứ của Việt Nam trên thị truờng EU .29
2.3. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty Tropicdane Việt Nam sang EU
32
2.3.1 Tình hình kinh doanh của Tropicdane Việt Nam trong những năm qua 32
2.3.2 Hoạt động thâm nhập thị trường EU của công ty Tropicdane Việt Nam trong
những năm qua 34
2.3.3 Định vị sản phẩm của côngty tại thị trường EU . .36
- Điểm mạnh kinh doanh và phân tích
- Độ hấp dẫn thị trường và phân tích
2.3.4 Phân tích kết quảnghiên cứu khách hàng của công ty trong thời gian qua 40
2.4 Phân tích SWOT . 41
2.5.1 Điểm mạnh (Strength) .41
2.5.2 Điểm yếu Weakness) .42
2.5.3 Cơ hội (Opportunity) .43
2.5.4 Thách thức (Threat) .44
Tóm tắt chương 2 .46
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CỦA
CÔNG TY TROPICDANE VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005-2010
3.1 Định hứơng phát triển kinh doanh tạithị trường EU của công ty Tropicdane
Việt Nam 47
3.1.1 Tăng doanh thu 47
3.1.2 Phát triển thị trường
Trần Thị Hà Minh
- 3 -
3.1.3 Phát triển các chủng loại hàng mới 47
3.2 Chiến lược thâm nhập thị trường EU của công ty Tropicdane Việt Nam trong
giai đoạn 2006-2010 .48
3.2.1 cách thâm nhậpthị trường EU 48
3.2.1.1 Xuất khẩu gián tiếp 48
3.2.1.2 Xuất khẩu trực tiếp 49
3.2.2 Chiến lược Marketing Mix .49
3.2.2.1 Chiến lược sản phẩm 49
3.2.2.2 Chiến lượv giá cả . 52
3.2.2.3 Chiến lược phân phối 54
3.2.2.4 Chiến lược xúc tiến thương mại .55
3.3 Giải pháp thực hiện chiến lược 57
3.3.1 Công tác R&D 57
3.3.2 Công tác quản lý chất lượng 58
3.3.3 Chiến lược con người 59
3.3.4 Mở rộng sản xuất . 60
3.3.5 Bổ sung tài chính 60
3.3.6 Kế hoạch Marketing cho năm 2006 .61
3.4 Kiến nghị .6
Tóm tắt chương 3 65
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Trần Thị Hà Minh
- 4 -



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ất khẩu của Việt Nam lại có kh
n năm 04 thì lại khôi phục và trên đà khởi sắc .
o với k
ûa Việt Nam
(%)
với ki
1990
5.90
-
1991
5.40
-
1992
8.80
-
1993
7.20
-
1994 9.50
0.01
1995
13.20
0.10
1996
12.40
0.12
1997
17.50
0.21
1998
22.21
10.84
1999
21.79
9.32
2000
19.64
8.42
2001
19.98
9.30
2002
18.98
9.30
2003
16.10 8.00
2004
18.66
11.04
(Nguồn : Niên giám thống kê)
Trần Thị Hà Minh
- 31 -
Những mặt hàng chủ lực của Việt Nam tại thị trường EU: giày dép, hàng dệt
may, hàng nông sản, thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ.
Giày dép là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch lớn nhất của Việt Nam vào EU.
Để tránh gian lận trong việc nhập khẩu giày dép không phải xuất xứ từ Việt Nam vào
thị truờng này< EU và Việt Nam đã ký bản ghi nhớ chống gian lậntrong buôn bán
giày dép, nên giày dép Việt Nam vào EU không bị khống chế bởi hản ngạch xuất
khẩu.
ế
bởi hạ U khoảng 500-600 triệu USD hàng
dệt ma ai của Việt Nam sau Hoa Kỳ.
á trị thực thu rất cao từ 95-97%. Đây là mặt hàng rất
đựơc ư
goài những mặt hàng chủ lực nói trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang EU
hàng c ia
dụng,…
Do đó, từ năm 2000, kim ngạch xuất khẩu của giày dép Việt Nam vào EU luôn
đạt trên 1tỷ USD, và cụ thể là năm 2003 đạt 1.6tỷ.
Hàng dệt may là mặt hàng chủ lực đứng thứ hai của Việt Nam vào EU. Đây là
ngành hàng tạo ra rất nhiều công ăn việc làm, giải quyết vấn đề lao động trong nước.
Thông qua kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may từ năm 2000 đến nay, chúng ta có thể
thấy sự phát triển vượt bật của ngành may mặc Việt Nam. Tuy nhiên do bị khống ch
n ngạch nên mỗi năm Việt Nam xuất sang E
y. EU đã trở thành thị trường nhập khẩu đứng h
Hàng nông sản bao gồm cà phê, chè, gạo.
Thủy hải sản: hàng năm Việt Nam xuất khẩu
Thủy công mỹ nghệ: bao gồm gốm sứ, mây tre lá, gỗ thủ công mỹ nghệ. Khác
với những mặt hàng gia công có giá trị thực thu thấp, hàng thủ công mỹ nghệ sản
xuất chủ yếu bằng nguyên liệu có sẵn trong nước, nguyên kiệu nhập khẩu chỉ chiếm
3-5% giá trị xuất khẩu nên có gi
a chuộng tại thị trường EU do nó mang tính dân tộc thể hiện tính yêu thích
thiên nhiên của người châu Aâu.
N
ơ khí và điện tử: xe đạp, phụ tùng xe đạp, linh kiện điện tử & vi tính, đồ gỗ g
Trần Thị Hà Minh
- 32 -
Bản gạch xuất khẩu ố ma chín Việ
g
g 3 : Kim n một s ët hàng h của t Nam sang EU.
Mặt hàn 2001 2002 2003 2004
Tổng kim ngạch 3066 2934 3200 3800
Giày dép 1163 1328 1490 1700
Hàng dệt may 605 552 650 700
Cà phê 197 166 200 250
Thủy sản 117 97 120 180
Hàng thủ công mỹ nghệ 118 148 180 230
Đồ gỗ 150 96 98 120
Xe đạp và phụ tùng 110 78 81 90
Hạt điều 30 45 60 80
Đồ nhựa 27 27 35 45
(Nguồn : Tạp chí thị trường 2004 )
ỷ trọng một s
Bảng 4: T ố mặt hàng chủ lực Việt Nam xuất khẩu sang EU -15
Đơn vị tính: %
Tên hàng 1999 2000 2001 2002 2003
VN xuất khẩu sang EU
115
00.00 1
00.00 1
00.00
100.00
100.00
Giày dép
3
7.10 3
6.80 3
8.70
42.20
41.50
Hàng dệt may 22.00 21.60 20.20 17.50 14.90
Hàng nông sản
8.30
7.20
6.70
5.40
6.90
Thủy hải sản
3.50
3.60
3.90
3.10
4.00
Thủ công mỹ nghệ 2.40 3.90 4.00 4.70 4.50
Các mặt hàng khác
26.70
26.90
26.50
27.10
28.20
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
Qua bảng trên ta thấy trong thập niên 90, tỷ trọng xuất khẩu vào EU trong tổng
kinh ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng dần nhưng bắt đầu từ năm 1998 tỷ trọng
trọng đối với Việt Nam: chiếm khoảng 20% giá trị xuất khẩu và gần 10% giá trị nhập
này bắt đầu giảm dần. Như vậy mặc dù EU là một thị trường thương mại quốc tế quan
khẩu của Việt Nam nhưng việc tỷ trọng xuất khẩu có xu hướng giảm là một điều
Trần Thị Hà Minh
- 33 -
đáng l
vào EU sẽ tăng và khả năng cạnh tranh về giá sẽ giảm. Đây là những mặt
hàng x
ột số hoạt chất nhuộm đối với hàng may mặc nhập
khẩu
ặc, gạch men, đồ gốm, đồ gỗ chế
biến, h
Cuối năm 2003, EU giảm thuế nhập khẩu thủy sản và cho phép thêm 32 doanh
nghiệp thủy sản Việt Nam xuất khẩu vào EU (nâng tổng số lên 70 doanh nghiệp thủy
sản được phép xuất khẩu vào EU). Những mặt hàng nông sản như cà phê, hạt tiêu,
hạt điều giữ vững thị phần lớn tại một số nước quan trọng như Pháp, Đức. Italia, Tây
Ban Nha. Từ tháng 2-2003, EU chấp nhận tăng 50-70% hạn ngạch cho các mặt hàng
o ngại. Dự báo tỷ trọng này có thể giảm trong những năm tới vì những lý do
sau :
- EU dự kiến xem xét loại khỏi danh mục các hàng hóa được hưởng mức thuế
nhập khẩu thấp GSP như : giày dép, hàng may mặc, thuế nhập khẩu những loại hàng
hóa này
uất khẩu chủ yếu của Việt Nam đưa vào EU.
- EU áp dụng ngày càng nhiều những rào cản kỹ thuật mới, mang tính tinh vi
gây trở ngại cho hàng nhập khẩu như : tăng cường kiểm soát chất lượng đối với thủy
sản nhập khẩu; cấm sử dụng m
vào EU, cấm sử dụng hoạt chất để làm ra sản phẩm nếu hoạt chất dễ gây
cháy….
Trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam, hàng công nghiệp nhẹ, hàng nông
sản và thủy sản chiếm trên 85% tổng kim ngạch, với các mặt hàng chính là : thủy
sản, cà phê, hàng da và giày da, giày dép, may m
àng thủ công mỹ nghệ.
Kể từ năm 1991 đến nay, danh mục mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang
EU có sự phát triển, ngoài những mặt hàng truyền thống như thủy sản, nông sản (cà
phê, chè, gia vị) đã có các sản phẩm công nghiệp chế biến như : dệt may, giày dép,
các sản phẩm bằng da thuộc, đồ gỗ, đồ chơi trẻ em, đồ sứ mỹ nghệ, và gần đây đã
xuất hiện những mặt hàng như : điện tử, điện máy
Trần Thị Hà Minh
- 34 -
dệt may Việt Nam sang EU đạt trên 600 triệu USD năm 2003 và dự kiến năm 2004
đạt khoảng 1 tỉ USD.
Để thúc đẩy quan hệ thương mại song phương, Việt Nam và EU đã dành cho
nhau chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN). EU đã cam kết dành cho hàng hóa xuất xứ
từ Việt Nam chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP), đồng thời EU đã gia hạn và
điều chỉnh tăng hạn gạch nhập hàng dệt – may Việt Nam, công nhận hơn 70 doanh
nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam đạt tiêu chuẩn chất lượng và vệ sinh của EU. Một
số doa øng bước có
chỗ đứng ïi ờng Nế về ca ùc th o hệ
g mại với Vi m, đầu HLB Đức chiếm tỷ trọng 28.5% tổng kim
h xuất nhập khẩu Việt Nam – EU: Tiếp đến là cộng hòa Pháp chiếm 20,7%, Anh
, Italia 9,6%, Bỉ, Luc-xăm-bua 8,1%, Hà Lan 7, tây Ban Nha 4.2%, Thụy
ån 2,8%, Đ % 4$ Lan 0,9%, Hy Lạp và Bồ Đ ø
Bảng 5 : Xuất khẩu cu Na m ươ 199
nh nghiệp và nhiều hàng hóa Việt Nam đã được chấp nhận và tư
ổn định ta thị trư EU. u xét cơ cấu ùc nươ uộc EU c ù quan
thươn ệt Na đứng là C
ngạc
12,7% 6%,
Đie an Mạch 2,2 , Aùo 1, , Phần ào Nha đều la
0,4%.
ûa Vie
1999
ät m sa
2000
ng ột so
2001
á n ùc EU
2002
5 – 2004
Năm 1997 1998
Bước
2003 2004
Anh
265.
20
335.80
421.20
479.40
511.60
842.00 754.82 1,011.37
Đức
411.40
552.50
654.30
730.30
721.80
720.70 854.77 1,066.20
Pháp
238.
10 30 90 10 50
297.
345.
380.
467.
438.50 496.07 556.99
Bỉ
124.90
212.30
306.70
3
11.90 341.20 335.00 391.60 512.76
Hà Lan
493.20 581.76 304.10 342.90 391.00 364.50
Ý
118.
0
159
00
263. 331.60 .15 20 144.5 .40 218. 237.90 80 370...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top