runo.procs_cc

New Member
Download Luận văn Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất thương mại Quang Minh

Download Luận văn Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất thương mại Quang Minh miễn phí





Tài sản ngắn hạn 2008-2007 tăng lên 2.449.706.238 đồng tương đương tăng 145,74%. Trong đó, lượng tiền mặt tăng 400.465.225 đồng tương đương 45,28% có ý nghĩa trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Các khoản phải thu tăng 915.871.072 đồng tương đương 253,9%, đây là lượng tiền mà các doanh nghiệp chiếm dụng của công ty. Hàng tồn kho tăng 1.149.505.120 đồng tương đương 656,3%. Lượng tồn kho quá lớn đã ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của công ty. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho doanh nghiệp bị thua lỗ năm 2008. Còn tài sản ngắn hạn khác giảm (52.135.257)đồng tương đương (21,17)%.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

(1.843.915.298)đồng đạt 71,89% năm 2008.
2.2.1.3.Phân tích chung tình hình lợi nhuận:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào HĐKD của doanh nghiệp. Tiến hành phân tích chung lợi nhuận của công ty CPSX-TM Quang Minh để hiểu rỏ thêm về hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.5: Bảng phân tích lợi nhuận doanh nghiệp
ĐVT: VNĐ
Các chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch 2008-2007
Chênh lệch 2009-2008
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Số tiền
%
Số tiền
%
1.Lợi nhuận hoạt động BHCCDV
2.209.633.043
6.274.916.665
2.060.344.727
4.065.283.622
183,98
(4.214.571.938)
(67,17)
2.Lợi nhuận từ HĐTC
(169.679.871)
43.694.974
(317.037.780)
213.374.845
(125,75)
(360.732.754)
(825,57)
3.Lợi nhuận khác
(29.894)
(20.664.986)
71.354.189
(20.635.092)
(69027)
92.019.175
(445,29)
4.Tổng lợi nhuận
2.039.923.278
6.297.946.653
1.814.661.136
4.204.023.375
206,09
(4.483.328.517)
(71,67)
5.Doanh thu từ HĐBHCCDV
3.688.055.999
10.237.609.307
4.715.662.359
6.549.555.308
177,59
(5.521.946.948)
(53,94)
6.Tỷ suất lợi nhuận HĐBHCCDV
55,31
61,52
38,48
6,21
11,23
(23,04)
(37,45)
Qua bảng phân tích ta thấy:
TLN = T2008 – T2007 =6.297.946.653– 2.039.923.278
=4.204.023.375 đồng (34)
TLN= T2009-T2008= 1.814.661.136 – 6.297.946.653
= (4.483.328.517) đồng
So sánh năm 2008-2007:
Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2008-2007 tăng 4.258.023.375 đồng tương đương với tỷ lệ 206,09% trong đó:
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 so với 2007 tăng 4.065.283.622 đồng tương đương với tỷ lệ 183,98%.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2008 so với năm 2007 tăng 213.374.845 đồng tương đương với tỷ lệ (125,75)%.
Lợi nhuận khác năm 2008 so với 2007 giảm ( 20.635.092) đồng tương đương với tỷ lệ (69.027,04)%.
Nhìn chung lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động tài chính đều tăng, còn lợi nhuận khác thì lại giảm.
PLN = PLN2008 –PLN2007 = 61,52 -55,31 = 6,21% (35)
So sánh năm 2009-2008:
Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp 2009-2008 giảm xuống một cách trầm trọng(4.483.328.517) đồng tương ứng với tỷ lệ (71,19%). Sự giảm sút này công ty cần chú ý để cải thiện tình hình.
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 giảm so với năm 2008 là (4.214.571.938) đồng tương đương 67,17%.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính cũng bị giảm sút nặng nề hơn, năm 2009 so với năm 2008 là (360.372.754) đồng tương đương (825,57)%.
Riêng lợi nhuận từ hoạt động khác thì tăng 92.019.175 đồng. Đây là một dấu hiệu tốt.
Mặc dù lợi nhuận từ hoạt động khác tăng, nhưng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và lợi nhuận từ hoạt động tài chính lại giảm sút một cách nghiêm trọng. Đây là dấu hiệu công ty đang làm ăn thua lỗ, gặp khó khăn về tiêu thụ. Do vậy, vấn đề cần đặt ra hàng đầu là xem xét, có kế hoạch để cải thiện lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Do công ty đang bị thua lổ nên tổng lợi nhuận bị âm.
PLN = PLN 2009 – PLN 2008
= 38,48% - 61,52% = (23,04% )
2.2.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:
Tổng lợi nhuận của công ty bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động khác. Trong đó hoạt động kinh doanh chiếm phần quan trọng. Trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ lệ quan trọng nhất và là nguồn lợi nhuận chủ yếu của công ty. Chính vì vậy khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty ta chỉ cần phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty là chủ yếu.
Công thức tính lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty được xác định như sau:
Lợi nhuận = Doanh thu – (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) (36)
Hoặc: Lợi nhuận = Lãi gộp – ( chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) (37)
Theo công thức trên, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bao gồm:
Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ số tiền bán sản phẩm đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
Giá vốn hàng bán: Là giá thành công xưởng bao gồm 3 loại chi phí trong sản xuất đó là chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí ngoài sản xuất phục vụ cho công tác bán sản phẩm và công tác quản lý của công ty như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí nhân viên văn phòng, chi phí nghiên cứu, chi phí quảng cáo, chi phí văn phòng phẩm…
Trong số các nhân tố trên, 2 nhân tố doanh thu bán hàng và lãi gộp ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận nghĩa là 2 nhân tố này tăng thì lợi nhuận cũng tăng lên và ngược lại, các nhân tố còn lại thì ngược chiều với lợi nhuận nghĩa là khi chúng giảm thì lợi nhuận tăng và chúng tăng thì lợi nhuận giảm.
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007-2008-2009, ta lập được bảng phân tích sau:
Bảng 2.6: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
ĐVT: VNĐ
Các chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
Mức ảnh hưởng đến lợi nhuận
Năm 08/07
Năm 09/08
Năm 08/07
Năm 09/08
1.Doanh thu giá bán
3.688.055.999
10.237.609.307
4.715.662.359
6.549.553.308
(5.521.946.948)
+6.549.553.308
(5.521.946.948)
2.Doanh thu giá vốn
2.744.954.722
8.322.434.909
3.996.620.582
5.577.480.187
(4.325.814.327)
(5.577.480.187)
+ 4.325.814.327
3.Lãi gộp
943.101.277
1.915.174.398
719.041.777
972.073.121
(1.196.132.621)
+972.073.121
+1.196.132.621
Tỷ suất lãi gộp
25,57 %
18,71%
15,25%
(6,86)%
(3,46)%
4.Chi phí bán hàng
73.207.620
859.393.386
534.222.386
786.185.766
(325.171.000)
(786.185.766)
+325.171.000
Tỷ suất chi phí bán hàng
1,98%
8,39%
11,33 %
9,35 %
2,94%
5.Chi phí QLDN
462.114.059
1.188.124.858
1.402.053.469
726.010.799
213.928.611
(726.010.799)
(213.928.611)
Tỷ suất CPQLDN
12,53 %
11,61%
29,73%
(0,92)%
18,12%
6.Lợi nhuận
407.779.598
(132.343.846)
(1.217.234.078)
(540.123.444)
(1.084.890.232)
Tỷ suất lợi nhuận
11,06%
(1,29)%
(25,81)%
(8,25)%
(19,65)%
Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đối tượng phân tích:
Năm 2008-2007:
LN = LN2008 –LN2007 (36)
= (540.123.444)đồng
Do các nhân tố cụ thể sau ảnh hưởng:
Doanh thu giá bán tăng làm lợi nhuận tăng 6.549.553.308 đồng
Doanh thu giá vốn tăng làm lợi nhuận giảm (5.577.480.187) đồng
Chi phí BH tăng làm lợi nhuận giảm (786.185.766) đồng
Chi phí QLDN tăng làm lợi nhuận giảm (726.010.799) đồng
LN =(540.123.444) đồng
Năm 2009-2008:
LN = LN2009 –LN2008
= (1.084.890.232) đồng
Do các nhân tố cụ thể sau ảnh hưởng:
Doanh thu giá bán giảm làm lợi nhuận giảm (5.521.946.948) đồng
Doanh thu giá vốn giảm làm lợi nhuận tăng 4.325.814.327 đồng
Chi phí BH giảm làm lợi nhuận tăng 325.171.000 đồng
Chi phí QLDN tăng làm lợi nhuận giảm ( 213.928.611 ) đồng
LN = (1.084.890.232) đồng
Nhận xét:
Qua phân tích ta thấy có hai nguyên nhân làm cho lợi nhuận doanh nghiệp giảm mạnh là: tăng giá vốn hàng bán và tăng giá chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần tìm ra nguyên nhân để có những giải pháp sử dụng chi phí có hi
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top