mjnh_me0

New Member
Download Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học lớp 9

Download Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học lớp 9 miễn phí





Hoàtan 49,6 g một muối sunfat vàmột muối cacbonat của cùng một kim loại
hoátrịI vào nước thu dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
-Phần 1: Cho phản ứng với lượng dưdung dịch H2SO4 thu được 2,24 l khí(ở đktc)
-Phàn 2: Cho phản ứng với lượng dưdung dịch BaCl2 thu được 43 g kết tủa trắng
a/ Tìm công thức hoáhọc của 2 muối ban đầu
b/ Tính thành phần % khối lượng các muối trên cótrong hỗn hợp



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

M2SO4 + CO2 + H2O (1)
1 mol 1mol
y mol y mol
- Phần II: M2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 MCl (2)
x mol x mol
M2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2 MCl (3)
y mol y mol
Từ (1) , (2) , (3) ⇒ y = 0,1 mol
x (2M + 96) + y (2M + 60) = 49,62 = 24,8
233x + 197y = 43
Giải ra được: x = 0,1 ; M = 23
⇒ 2 muối cần tìm: Na2CO3 và Na2SO4
b/
2 4Na SOm 0,1.142 14,2g= =
2 3Na COm 0,1.106 10,6g= =
2 3Na CO
10,6%m .100% 42,75%24,8= ≈
2 4Na SO
14,2%m .100% 57,25%24,8= ≈
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit
H2SO4 thì thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
Đáp số:
Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung
dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
Bài 6: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ
dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%.
Xác định công thức của oxit trên.
Hướng dẫn:
Đặt công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O
(MR + 16) 98g (MR + 96)g
Giả sử hoà tan 1 mol (hay MR + 16)g RO
Khối lượng dd RSO4(5,87%) = (MR + 16) + (98 : 4,9).100 = MR + 2016
C% =
2016
96
+
+
R
R
M
M
.100% = 5,87%
Giải phương trình ta được: MR = 24, kim loại hoá trị II là Mg.
Đáp số: MgO
Phạm Văn Lợi – Nội trú Than Uyên – Lai Châu
**********************************************************************
47
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa
đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit
trên.
Đáp số: MgO
Bài . Cho 100 g hỗn hợp 2 muối clorua của cũng một kim loại M hoá trị II và III tác
dụng hoàn toàn với 1 lượng dung dịch NaOH dư. Biết khối lượng của hiđroxit kim loại
hoá trị II là 19,8 g và khối lượng clorua kim loại hoá trị II bằng 0,5 khối lượng mol của
kim loại M.
a/ Xác định công thức hoá học các muối clorua
b/ Tính % khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp.
Giải
Gọi công thức 2 muối clorua là MCl2 và MCl3
M có khối lượng mol là x
Phương trình hoá học : MCl2 + 2NaOH → M(OH)2 + 2NaCl (1)
1 mol 1 mol
0,5x
x 71+
19,8
x 34+
MCl3 + 3NaOH → M(OH)3 + 3NaCl (2)
Ta có:
2M(OH)M x 34= +
2MClM x 71= +
Theo bài ra:
2MClm 0,5xg=
Từ (1) ⇒ 0,5xx 71+ =
19,8
x 34+ ⇒ x
2 – 5,6 x – 2811,6 = 0
Giải ra được: x1 ≈ 56 ; x2 ≈ - 50 (loại)
⇒ M là Fe
Hai muối cần tìm: FeCl2 ; FeCl3
b/ Khối lượng muối FeCl2:
0,5.56 .127x 71+ = 27,94 g
⇒ % FeCl2 =
027,94 .100% 27,94%100 =
% FeCl3 = 72,06%
Bài tập tự luyện
1. Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp gồm M2CO3và MHCO3 (M là kim loại kiềm
có hoá trị I) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 l CO2 (ở đktc).
Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M
a/ Xác định 2 muối ban đầu Đáp số: a/ Na2CO3 và NaHCO3 b/
%Na2CO3 = 38,6 %
b/ Tính % khối lượng các muối trên % NaHCO3 = 61,4%
. Hoà tan 3,2 g oxit kim loại hoá trị III bằng 200 g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm
vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra0,224 l khí CO2
(ở đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 g muối sunfat khô.
Phạm Văn Lợi – Nội trú Than Uyên – Lai Châu
**********************************************************************
48
a/ Tìm công thức của oxit kim loại hoá trị II?
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng?
Đáp số: a/ Fe2O3 b/ 2 4H SOC% 3,43%=
3. Hoà tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III cần
dùng hết 170 ml HCl 2M
a/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô?
b/ Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc)
c/ Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị
II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?
Đáp số: a/ 16,07 gam b/ thể tích H2 = 3,808 l c/ Kim loại hoá trị II là
Zn
4. Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịch HCl thu
được dung dịch A và khí B. Chia đôi B.
a/ Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu được
bao nhiêu gam muối khan?
b/ Phần B2 tác dụng hết với clo và cho sản phẩm hấp thu vào 200 ml dung dịch
NaOH 20% (d = 1,2). Tìm nồng độ % các chất trong dung dịch tạo ra?
c/ Tìm 2 kim loại biết tỉ số mol của 2 muối khan là 1 : 1 và khối lượng mol kim
loại này nặng gấp 2,4 lần khối lượng mol kim loại kia.
Đáp số:a/ 53,9 g b/ C%NaOH = 10,84 %; C%NaCl = 11,37% c/ Kim loại hoá trị III
là Al
Bài 28:Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại R cần dùng 300ml dung dịch HCl
1M. Hỏi R là kim loại gì?
Bài 29: Đặt công thức của oxit là RxOy, hóa trị kim loại bằng 2y/x.
Phản ứng hòa tan:
x y 2 y / x 2R O 2yHCl xRCl yH O+ → +
Ta có nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 mol.
Gọi M là khối lượng nguyên tử của R ta có tỉ lệ:
Mx 16y 2y 11, 2y 56 2y 56M n
8 0,3 0,3x 3 x 3
+
= → = = × =
Khi n = 1
56M 1
3
= ×
: loại
n = 2
56M 2
3
= ×
: loại
n = 3
56M 3 56
3
= × = đó là Fe, oxit là Fe2O3
Phạm Văn Lợi – Nội trú Than Uyên – Lai Châu
**********************************************************************
49
Bài 30 : (4đ) Hoà tan 2,84g hỗn hợp hai muối cácbonat của hai kim loại A,B kế tiếp
nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,672
lít CO2(đktc) và dung dịch X.
a) Xác định hai kim loại Avà B.
b) Tính khối lượng muối tạo thành có trong dung dịch X.
c) Nếu cho toàn bộ khi CO2 hấp thụ bởi 200ml dung dịch Ba(OH)2 thì nồng độ mol/
lít của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 3,94 g kết tủa.
1) Gọi M là kim loại tương đương của A và B.
MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 + H2O (1)
nCO2 =
0,672 0,03 ;
22, 4
mol= nMCO3= nCO2 = 0,03  M = 2,84 60 34,66( )0,03 g− = .
Vậy hai kim loại nhóm II là Mg (24) Ca (40).
2) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:mMCO3 + mHCl = mMCl2 + mCO2 +
mH2O
 MCl2 = 2,84 + 0,06. 36,5 – (0,03.44) – (0,03.18) = 3,17g.
3) Số mol BaCO3 = 3,94 0,021,97 mol=
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
0,02 0,02 0,02
Theo lý thuyết số mol CO2 dư nên xảy ra phản ứng:
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2).
0,005
Từ (2) số mol Ba(OH)2 = ½ số mol CO2 = ½ (0,03 – 0,02) = 0,005mol
Tổng số mol của Ba(OH)2 = 0,02 + 0,005 = 0,025.
2( )
0,025 0,125 /
0, 2MBa OH
C mol l= = .
Bài 31:A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp
chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D =
1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2
phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu
được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa
trắng.
a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
b. Tìm m và V.
Giải:
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp. (x,y,z > 0)
Các phương trình phản ứng:
M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O (1)
MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O (2)
Dung dịch B chứa MCl, HCl dư .
- Cho 1/2 dd B tác dụng với dd KOH chỉ có HCl phản ứng:
Phạm Văn Lợi – Nội trú Than Uyên – Lai Châu
**********************************************************************
50
HCl + KOH KCl + H2O (3)
- Cho 1/2 dd B tác dụng với dd AgNO3
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 (4)
MCl + AgNO3 AgCl + MCl (5)
Từ (3) suy ra: nHCl(B) = 2nKOH = 2.0,125.0,8 = 0,2 mol
Từ (4),(5) suy ra:
n(HCl + MCl trong B) = 2nAgCl = mol96,05,143
88,68.2
=
nMCl (B) = 0,92 - 0,2 =0,76 mol
Từ (1) và (2) ta có:
n(M2CO3, MHCO3) = nCO2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol
Vậy nCO2 = x + y = 0,4 (I)
nMCl(B) = 2x + y + z = 0,76 (II)
mA = (2M + 60).x + (M + 61).y + (M + 35,5).z = 43,71
0,76M + 60x + 61y + 35,5z = 43,71 (*)
Lấy (II) -...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top