iwmwbtt

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty xuất nhập khẩu và kỹ thuật bao bì Packexport





Công ty là đơn vị chuyên kinh doanh và sản xuất bao bì từ khi thành lập đến nay có uy tín trên thị trường, có thị trường tiêu thụ rộng khắp cả nước. Hàng nhập khẩu của công ty được trải rộng khắp các miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam. Nhưng phần lớn tiêu thụ ở những nơi mà công ty hiện có chi nhánh như Hà Nội, Hải Phòng, hay trước đây đã có chi nhánh (TP Hồ Chí Minh). Chính phạm vi kinh doanh rộng như vậy nên đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất và kinh doanh của công ty, thị trường nhập khẩu được duy trì ổn định và không ngừng được mở rộng.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


. Pakistan
22480
48250
Nguồn báo cáo tổng kết của công ty từ 1999 -2002, P.KHTH
2.1.2. Đối với thị trường châu Âu:
Thị trường châu âu là một thị trường rộng lớn, nhu cầu về các mặt hàng nông sản hàng năm rất cao nhưng cũng rất khắt khe, yêu cầu cao về chất lượng hàng hoá. Kinh doanh xuất khẩu hàng nông sản – một mặt hàng mà không có một tiêu chuẩn chất lượng cụ thể, có lúc chỉ có thể đo lường bằng định tính. Do đó để đáp ứng đúng nhu cầu cho khách hàng ở thị trường này là rất khó khăn. Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Hà lan là những bạn hàng lâu năm, có uy tín của công ty, trong đó Pháp chiếm tỷ trọng lớn nhất, kim ngạch xuất khẩu vào các thị trường này cũng tăng giảm không ổn định cũng một phần là do chất lượng hàng hoá không được đảm bảo, có những lô hàng bị giả lại, hay phải giảm giá...Thị trường xuất khẩu của công ty giảm đáng kể vào năm 2002, tuy nhiên công ty đang bước đầu xâm nhập vào thị trường Nga, năm 2002 đạ 6.750 USD chiếm tỷ trọng 2,75%, mặc dù trị giá xuất khẩu còn thấp nhưng đó sẽ tạo tiền đề để công ty khai thác thị trương này một cách hiệu quả hơn trong những năm tới,
Bảng 7: cơ cấu xuất khẩu theo thị trường châu âu
Đơn vị: USD
Thị trường Châu Âu
Năm1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Trị giá
TT %
Trị giá
TT %
Trị giá
TT %
Trị giá
TT %
Trị giá
TT %
KNXK
867457
100
418963
100
361370
100
545325
100
245514
100
1. Hà Lan
69793
16,66
101285
28,03
41325
7,58
2. Pháp
255072
29,40
153280
36,59
226545
62,69
464082
85,10
127265
51,83
3. Anh
95954
11,06
80981
19,32
33540
9,28
98440
40,09
4. Đức
354793
40,09
58901
14,05
5. Bỉ
9758
1,12
6. Đan Mạch
9138
1,05
18764
4,48
7. Tây Ban Nha
95185
10,97
37244
8,89
39918
7,32
13059
5,32
8. Ba Lan
47557
5,48
9. Nga
6750
2,75
Nguồn báo cáo tổng kết của công ty từ 1999 -2002, P.KHTH
2.2. Thị trường nhập khẩu
Thị trường nhập khẩu của công ty chủ yếu là các nước ở khu vực châu á chiếm 90 - 95 % kim ngạch nhập khẩu, và một số nước ở khu vực Tây âu, Đông âu. Cụ thể cơ cấu thị trường nhập khẩu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 8: cơ cấu thị trường nhập khẩu
Đơn vị :USD
Thị trường
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Trị giá
TT%
Trị giá
TT%
Trị giá
TT%
Trị giá
TT%
KNNK
3.327.747
3.216.738
3.036.348
3.866.044
1. Đài Loan
251.732
7,565
305.512
9,50
1.355.458
44,64
963.428
24,92
2, Hàn Quốc
2.007.101
60,31
1.610.731
50,07
103.677
3,41
1.667.335
43,13
3. Singapo
205.179
6,166
213.485
6,64
44.844
1,48
203.425
5,26
4. Thái Lan
16.000
0,481
44.650
1,39
551.492
18,16
344.036
8,90
6. Inđônêxia
113.380
3,407
7. Nhật
242.804
7,296
648.272
20,15
33.883
1,12
371.438
9,61
8.Trung Quốc
403.862
12,14
196.750
6,12
26.598
0,88
260.116
6,73
9. ả rập
209.638
6,90
16.520
0,43
10. ấn Độ
17.200
0,53
11. Đức
23.238
0,72
11.239
0,29
12. Italia
35.781
1,075
9.888
0,31
87.128
2,87
13. Nga
51.908
1,56
147.012
4,57
15.397
0,51
14. Mỹ
78.811
2,60
15 áo
87.500
2,88
16.Hồng Kông
183.500
4,75
17. Pháp
17.062
0,44
18. Anh
30.353
0,79
19. úc
138.876
3,59
20. Tây Ban Nha
20.338
0,53
Nguồn báo cáo tổng kết của công ty từ 1999 -2002, P.KHTH
Qua bảng trên ta thấy, Hàn Quốc là bạn hàng lớn nhất của công ty chiếm tỷ trọng từ 43 - 60% tổng kim ngạch nhập khẩu. Công ty nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc các mặt hàng giấy, chất dẻo, cáp các loại ...Tiếp đến là Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapo, Thái Lan... Do nhu cầu tiêu dùng trong nước về mặt hàng bao bì, các mặt hàng tiêu dùng cao cấp ngày càng đa dạng và có xu hướng tăng, nên thị trường nhập khẩu của công ty cũng ngày càng đa dạng. Công ty không ngừng tìm kiếm và khai thác nguồn hàng từ các bạn hàng truyền thống và mở rộng kinh doanh các mặt hàng mới ở những thị trường mới, năm 2002 công ty khai thác, mở rộng thị phần sang Anh, Pháp, Hồng Kông, úc, riêng đối với thị trường Mỹ năm 2001 công ty đã có quan hệ làm ăn, bước đầu đã đạt 78.811 USD chiếm 2,6% kim ngạch nhập khẩu, đây là dấu hiệu đáng mừng, tuy năm 2002 chưa khai thác được thị trường này nhưng nó sẽ tạo tiền đề cho công ty để khai thác thị trường tiềm năng to lớn này đặc biệt trong điều kiện hiệp định thương mại có hiệu lực.
2.3. Thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu.
Công ty là đơn vị chuyên kinh doanh và sản xuất bao bì từ khi thành lập đến nay có uy tín trên thị trường, có thị trường tiêu thụ rộng khắp cả nước. Hàng nhập khẩu của công ty được trải rộng khắp các miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam. Nhưng phần lớn tiêu thụ ở những nơi mà công ty hiện có chi nhánh như Hà Nội, Hải Phòng, hay trước đây đã có chi nhánh (TP Hồ Chí Minh). Chính phạm vi kinh doanh rộng như vậy nên đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất và kinh doanh của công ty, thị trường nhập khẩu được duy trì ổn định và không ngừng được mở rộng.
Bảng9: Cơ cấu thị trường thị trường tiêu thụ của công ty
Đơn vị : Triệu VNĐ
Thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Trị giá
TT %
Trị giá
TT %
Trị giá
TT %
Trị giá
TT %
Doanh số bán
40.411
100
49.874
58.972
70.224
100
Hà nội và các vùng lân cận
24.246
60.0
29.076
58,3
40.218
68,2
46.137
65,7
Hải Phòng
11.517
28,5
14.513
29,1
12.678
21,5
15.519
22,1
Đà Nẵng và các vùng lân cận
3.758
9,3
4.638
9,3
5.248
8,9
6.250
8,9
TP. Hồ Chí Minh và Biên Hoà
848,6
2,1
1645
3,3
766,6
1,3
2.317
3,3
3. Nguyên vật liệu sản xuất của công ty.
Với chức năng là sản xuất bao bì các loại mà chủ yếu là bao bì giấy, bao bì nhựa, nguyên vật liệu để sản xuất chính của công ty là giấy các loại, chất dẻo (Hạt nhựa các loại ) chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài chiếm > 90%. Nguyên vật liệu mà công ty đưa vào sản xuất hiện nay ở trong nước hầu như chưa được sản xuất, hay đưa vào sản xuất được nhưng chât lượng không đảm bảo. Cụ thể nguyên vật liệu sản xuất của công ty như sau:
- Hạt nhựa các loại: Dùng để sản xuất túi nhưa, túi siêu thị
Hạt PE ( HDPE, LDPE, LLPE)
Hạt axit Stearic
Hạt PP ( PP, PPH)
Màng BOPP Hàn Quốc
Hạt EPS
- Giấy các loại:
Carton Kraft các loại, Carton Duplex các loại dùng để sản xuất bao bì Carton, bao bì hộp phẳng.
Giấy láng các loại dùng để in lịchm in nhãn mác bao bì.
Các xí nghiệp chủ động khai thác vật tư phục vụ cho hoạt động sản xuất bằng cách xác định nhu cầu sản xuất từ đó lên đơn hàng đưa lên các phòng xuất nhập khẩu để nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài về sau đó đưa vào sản xuất và bán bao bì thành phẩm ra thị trường
4. Kết cấu tài sản nguồn vốn của công ty
bảng 10: kết cấu tài sản nguồn vốn
Đơn vị:1000 VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Số tiền
TT %
Số tiền
TT%
Số tiền
TT%
Số tiền
TT%
A. Tài sản
36773491
100
42070472
100
38702980
100
46512149
100
I. TSLĐ & ĐTNH
25726409
69,96
32368215
76,94
30198272
78,03
36272892
77,99
1.Tiền
3944957
10,73
3562280
8,47
3364611
8,69
4019430
8,64
2.Các khoản phải thu
12463458
33,89
14936094
35,50
17823339
46,05
18588109
39,96
3. Hàng tồn kho
9154420
24,89
13518873
32,13
8696259
22,47
13153930
28,28
4. TSLĐ khác
163573
0,44
350970
0,83
314063
0,81
511424
1,10
II. TSCĐ & ĐTDH
11047082
30,04
9717327
23,10
8504708
21,97
10239257
22,01
1. TSCĐ
10797082
29,36
9467327
22,50
8254706
21,33
9968711
21,43
2. Đầu tư tài chính DH
250000
0,68
250000
0,59
250000
0,65
250000
0,54
3. Chi phí XDCB dở ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top