halong1955

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty X49 - Bộ quốc phòng





PHẦN I 1

THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ 1

SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI 1

CÔNG TY X49 - BỘ QUỐC PHÒNG 1

I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY X49 - BỘ QUỐC PHÒNG. 1

1. Quá trình hình thành và phát triển 1

2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý 2

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty 4

II. ĐẶC ĐIỂM VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY X 49 - BỘ QUỐC PHÒNG: 7

1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 7

2. Đối tượng, kỳ và phương pháp tính giá thành. 8

3. Các khoản mục chi phí. 8

III. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. 8

IV. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP. 9

Sửa chữa gầm máy xúc E302 X-051 9

V. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 13

1. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng. 13

2. Hạch toán chi phí vật liệu phục vụ sản xuất. 15

3. Hạch toán chi phí công cụ công cụ phục vụ sản xuất. 16

4. Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định. 16

5. Hạch toán chi phí khác bằng tiền 18

VI. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ 19

1. Tổng hợp chi phí sản xuất 19

2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 20

VII. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY X49 - BỘ QUỐC PHÒNG. 20

PHẦN III 23

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY X49- BỘ QUỐC PHÒNG. 23

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY X49- BQP 23

II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY X49 - BQP. 23

1. Về việc mở thêm TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài 23

2. Về việc lập các bảng phân bổ 24

3. Về hệ thống sổ chi tiết. 25

III. PHƯƠNG HƯỚNG HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH. 25

1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh. 25

2. Phương hướng hạ giá thành sản phẩm 27

KẾT LUẬN 28

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Ghi chép, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
+ Theo dõi chi tiết thành phẩm bán ra, thanh toán với người mua, đồng thời tính thuế và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Kế toán nguyên vật liệu: Theo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá thực tế của vật liệu thu mua nhập, xuất, tồn kho. Căn cứ vào phiếu xuất nhập vật tư để xác định phân bổ vật liệu cho các đối tượng sử dụng.
Kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ:
+ Phản ánh tình hình biến động, tăng giảm về số lượng, chất lượng sử dụng tài sản cố định, tình hình khấu hao tài sản cố định.
+ Phản ánh tình hình thu chi quỹ của Công ty, kịp thời báo cáo khi phát hiện các trường hợp thừa hay thiếu so với sổ sách nhằm giải quyết một cách phù hợp.
Các thành viên của bộ máy kế toán tuy có nhiệm vụ kế toán khác nhau song giữa các bộ phận đó lại có sự kết hợp chặt chẽ, mật thiết trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của mình, đồng thời đảm bảo sự giám sát của kế toán trưởng đối với việc quản lý các hoạt động kế toán trong việc phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác trong Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty X49
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thanh toán
Kế toán giá thành và tiêu thụ thành phẩm
Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ
Bộ sổ kế toán
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Với hình thức chứng từ ghi sổ, Công ty chỉ tiến hành ghi sổ vào ngày cuối tháng, trình tự ghi sổ kế toán chung của các phần hành như sau:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp CTG
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
BCĐ số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký CT-GS
Trình tự này khi áp dụng vào kế toán từng phần hành thì cũng có những thay đổi sao cho phù hợp với đặc điểm từng phần hành và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Cụ thể, đối với kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thì trình tự ghi sổ như sau:
Trình tự ghi sổ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
(theo hình thức sổ Chứng từ ghi sổ)
CTG và các bảng
Bảng tổng hợp CTG
Thẻ tính giá thành (từng đối tượng)
CT-GS
Sổ ĐK
CT-GS
Sổ cái
TK621, 622, 627(1,2,3,4,8) 154(1,2)
BCĐ số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết TK 627(1,2,3,4,8)
Bảng tổng hợp CPSXC
II. Đặc điểm về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty X 49 - Bộ quốc phòng:
Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
Công ty X49 thực hiện sản xuất kinh doanh thông qua đơn đặt hàng của Bộ Quốc phòng giao xuống (đối với sản phẩm quốc phòng) và theo hợp đồng kinh tế với tổ chức, cá nhân khác (đối với sản phẩm kinh tế). Mỗi đơn đặt hàng thường chỉ yêu cầu sửa chữa, sản xuất sản phẩm đơn chiếc. Việc sửa chữa sản xuất sản phẩm của từng đơn được giao xuống các phân xưởng có chức năng phù hợp thông qua văn bản khoán.
Xuất phát từ đặc điểm đó, Công ty X49 đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Để đáp ứng được yêu cầu theo dõi thường xuyên tình hình biến động của vật tư, hiện nay Công ty X49 đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
để hạch toán hàng tồn kho. Vì vậy, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của
Công ty cũng là phương pháp kê khai thường xuyên.
Đối tượng, kỳ và phương pháp tính giá thành.
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty X49 là sản xuất giản đơn, loại hình sản xuất là sản xuất đơn chiếc, theo đơn đặt hàng, nên đối tượng tính giá thành là đơn đặt hàng hoàn thành.
Các khoản mục chi phí.
Chi phí sản xuất của Công ty X49 - Bộ Quốc phòng bao gồm nhiều loại có mục đích và công dụng khác nhau, chúng được phân thành các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: Phụ tùng, sắt thép ...
+ Nguyên vật liệu phụ: Gỗ, sơn các loại, que hàn ...
+ Nhiên liệu: Xăng, dầu các loại ...
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
+ Tiền lương của công nhân sản xuất
+ Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất theo quy định.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, đội sản xuất: Tiền lương, các khoản trích theo lương của quản đốc, công nhân phục vụ phân xưởng, đội sản xuất.
+ Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho quản lý phân xưởng, đội sản xuất.
+ Chi phí công cụ công cụ dùng chung tại các phân xưởng, đội sản xuất: Bảo hộ lao động, vật rẻ mau hỏng...
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Số tiền trích khấu hao của toàn bộ máy móc thiết bị, nhà xưởng, kho tàng... dùng cho sản xuất.
+ Chi phí khác bằng tiền: Tiền tiếp khách giao nhận xe, tiền bốc dỡ vật tư ...
Tương ứng với các khoản mục chi phí trên, Công ty X49 sử dụng các tài khoản để tập hợp chi phí sản xuất là TK 621, TK 622, TK 627.
III. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu chính (TK 1521): Là những loại vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, tại Công ty chi phí nguyên vật liệu chính thường chiếm tỷ trọng 60%- 70% trong tổng chi phí nguyên vật liệu, bao gồm các loại như phụ tùng, sắt thép...
Nguyên vật liệu phụ (TK 1522): Được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao tính chất cuả sản phẩm, chẳng hạn như làm thay đổi màu sắc và hình dáng của sản phẩm. Các loại vật liệu phụ mà Công ty sử dụng như gỗ, que hàn, sơn các loại...
Nhiên liệu (TK 1523) được sử dụng tại Công ty bao gồm: Oxy, xăng, dầu...
IV. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp trong chi phí sản xuất của Công ty bao gồm tiền lương chính trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Đối với tiền lương chính trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng và thực hiện hình thức khoán sản phẩm, hình thức trả lương mà Công ty X49 áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất là hình thức trả lương theo sản phẩm.
Đơn giá 1 giờ công
Định mức giờ công sản xuất sản phẩm i
=
Lương CNTT sản xuất sản phẩm i
x
trong đó:
+ Định mức giờ công sản xuất từng loại sản phẩm được phòng Kế hoạch và phòng Kỹ thuật nghiên cứu xây dựng và được nêu rõ trong văn bản khoán.
+ Đơn giá một giờ công do phòng Kế hoạch tính. Đơn giá này phụ thuộc vào bậc thợ bình quân và mức lương tối thiểu
Công ty X49 Phiếu đặt làm
Phân xưởng sửa chữa Họ và tên: Đỗ Đình Sâm
Ngày 30 tháng 12 năm 2001
TT
Tên công việc
Đv tính
Công
1
Sửa chữa gầm máy xúc E302 X-051
Giờ
136
2
Sửa chữa động cơ T100 U263
Giờ
64
Cộng
200
Tiền lương tháng 12 của công nhân Đỗ Đình Sâm:
= 200 x 4679,5 = 935.900 đ
(Công nhân chỉ được nhận lương khi đơn đặt hàng đã hoàn thành).
Công ty X49
Phân xưởng sửa chữa
Bảng thanh toán trả lương
M

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top