giadinh_cun

New Member

Download miễn phí Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty may 19/5 - Bộ công an





Mẫu mã sản phẩm là điểm đầu tiên gây ấn tượng cho khách hàng, sản phẩm ngoài chất lượng tốt ra còn mẫu mã đẹp sẽ thu hút sự chú ý của khách hàng và tiêu thụ sản phẩm sẽ được nhiều hơn.Đôi khi nếu có cùng 1 loại sản phẩm có chất lượng hơn không tương nhau, những sản phẩm có chất lượng kém hơn nhưng lại có mẫu mã đẹp hơn đôi khi vẫn được khách hàng lựa chọn. Đặc biệt là khi đời sống của dân ngày càng cao thì nhu cầu về cái đẹp và hình thức ngày càng quan trọng.

Để làm tốt công tác này, đòi hỏi các nhà kỹ thuật của Công ty phải nghiên cứu sáng tạo nhiều mẫu mã mới. Còn bộ phận tài chính có trách nhiệm tính toán các chi phí bỏ ra tạo điều kiện cho đầu tư kỹ thuật nghiên cứu, để cho ra đời kiểu dáng thanh thoát nhẹ nhàng đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.

+ Thứ tư : Cải tiến công tác tổ chức bán hàng

Hiện nay thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty là khá rộng lớn hệ thống đại lý phân phối sản phẩm của Công ty cần bao phủ hết thị trường này. Trước mắt không nhất thiết ở các tỉnh thành phố nào cũng phải có đại lý mà Công ty có thể phân chia ra thành khu vực và phải ở mỗi khu vực bố trí ít nhất một đại lý đặt tại các thị trường phát triển nhất khu vực đó. Các đại lý này không đòi hỏi phải lớn lắm và có thể mở chung với các đại lý và Công ty khác nhưng họ phải có trình độ nghiệp vụ ở mức nhất định, có thể thay mặt Công ty thực hiện các công việc giao dịch với khách hàng.

Tuy nhiên việc mở rộng đại lý phải chú ý đến vấn đề thanh toán của các đại lý. Thông thường các đại lý xảy ra tình trạng chậm thanh toán, cố tình dây dưa công nợ chiếm dụng vốn. Vì vậy Công ty cần đặt ra kỷ luật thanh toán chặt chẽ, tốt nhất là phải có tài sản thế chấp, yêu cầu phải lập chứng từ sổ sách đầy đủ. Định kỳ, Công ty trực tiếp đi kiểm tra các đại lý để kịp thời phát hiện ra những sai xót yếu kém để có những biện pháp khắc phục kịp thời.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


heo % từng mặt hàng
Nợ TK 511
Có TK 333
Kết chuyển sang TH 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
Trong Quý IV/2001 Công ty lên sổ kế hoạch:
Hoá đơn GTGT
Liên 3 (dùng để thanh toán)
Ngày 5/11/2001
Đơn vị bán: Công ty may 19/5
Địa chỉ:
Tên người giao hàng: Cô Thu.
cách thanh toán: Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Quần
Cái
110
7855
864.045
2
áo
Cái
80
7855
628.400
3

Cái
100
3055
305.500
4
Giầy
Đôi
30
3909
117.270
5
...
...
...
...
...
...
6
...
...
...
...
...
...
Cộng tiền hàng
2.058.850
Thuế suất GTGT 10% từ thuế : 205.750
Tổng cộng : 2.264.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm sau mươi tư nghìn sáu trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký)
- Từ hoá đơn này viết phiếu thu.
Công ty may 19/5 . Mẫu số 11/VT
địa chỉ
phiếu thu quyển số 01
Nợ TK 111: 2.264.600
Có TK 511: 2.058.850
Ngày 02/04/2001 Có TK 3331: 205.750
Họ tên người nộp tiền: Cô Thu.
địa chỉ
Lý do nộp tiền: bán sản phẩm ngày 02/04/2001
Số tiền cả thuế: 2.264.600.
Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm sáu mươi tư nghìn sáu trăm đồng.
Kềm theo một bản chứng từ gốc.
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Chữ ký) (Chữ ký)
đã nhận đủ số tiền: 2.264.600 Ngày 02/04/2001
thủ quĩ
(Ký)
căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi sổ
Sổ chi tiết bán hàng
Tháng 04/2001
Tên sản phẩm: Vành xe.
Chứng từ
Diễn giải
TK
đầu tư
Doanh thu
Thuế
Số
Ngày
Sl
ĐG
TT
335
áo
131
800
19.545,45
15.636.360
1.536.636
336
áo
131
800
19.545,45
15.636.360
1.536.636
337
áo
131
1.600
19.545,45
31.272.720
3.127.272
338
áo
111
400
19.545,45
7.818.180
781.818
339
áo
111
200
19.545,45
39.090.900
3.909.090
340
áo
111
6.800
19.545,45
132.909.060
13.290.906
Cộng
242.363.580
24.182.358
Từ hoá đơn bán hàng Sổ chi tiết ta lập Bảng kê số10 để hạch toán chi tiết việc bán hàng.
Bảng kê số 10.
Quý IV/2001
Mã số
Khách hàng
5 bộ khung
Líp
Bi
Dây phanh
Tổng doanh thu từ việc bán hàng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
335
Nguyễn Văn Toàn
2.850
782.400
2.850
178.250
336
Trần Quang Bộ
3.065
1.927.885
800
15.636.360
337
Trần Thị Nguyệt
1.600
31.272.720



Cộng
1.891.433.929
Ngày 30/02/2001
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Từ Sổ chi tiết lập Sổ cái
Sổ cái
TK511-Doanh thu
Năm 2001.
Ghi Có TK đối ứng
Tháng 1
......
Tháng 11
Tháng 12
911
1.891.433.928
Cộng phát sinh nợ
1.891.433.928
Cộng phát sinh có
1.891.433.928
Số dư
Ngày tháng năm 2001
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký) (ký)
+ Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư thủ kho nhập phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho
Mã số 02-VT
Số 051
Nợ TK 621: 139.090.193
CóTK152: 139.090.193
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hằng.
Bộ phận: Phân xưởng trang phục.
Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất SP.
Xuất tại kho.
Stt
Tên nhãn hiệu, Quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
Yêu cầu
Thực Xuất
1
Vải
M
2275
2275
9.545,45
21.715.898
2
Khuy
Cái
2400
2400
11.905
28.572.000
3
Chỉ
Kg
160
160
30.909
4.945.440
4
Khoá
Cái
8525
8525
10.000
85.250.000
Cộng
VII. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may 19/5
1.Kế toán tiền mặt :
Kế toán Công ty dùng tài khoản 111 tiền mặt tại Công ty may 19/5 gồm có tiền Việt nam việc thu chi hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu.
Sơ đồ hạch toán :
tờ kê chi tiết tập hợp chi phí sản xuất
phiếu thu
phiếu chi
Bảng kê 1
NKCT số 1
Sổ cái
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
1.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty
Trong Quý IV/2001 tại Công ty số phát sinh như sau (ĐVT : nghìn đồng)
- Ngày 1/11 thu tiền bán SP cả thuế 902.000 trong đó thuế 82.000đ
Thu tiền người nợ mua kỳ trước 152.372.740đ
Thu tiền từ hoạt động quản lý bán hàng 1.100.000đ
- Ngày 2/11 thu tiền mặt tạm ứng còn thừa 425.000đ
Thu tiền mặt từ hoạt động bán hàng 17.004.000 (cả thuế) trong đó thuế GTGT là 1.545.818đ
Thu tiền mặt từ việc quản lý phân xưởng 3.189.000đ
Thu từ khoản Công ty trả cho người bán thừa 222.100đ
- Ngày 3/11 thu tiền mặt thừa của CNV 2.000.000đ
Thu tiền mặt bán hàng 10.096.827đ chưa thuế thuế GTGT phải nộp là 1.009.028đ
Thu từ khách hàng nợ 62.000.000đ
Kế toán lập định khoản :
Ngày 1 : Nợ TK 111 : 154.374.740
Có TK 511 : 820.000
Có TK 333 : 82.000
Có TK 131 : 152.372.740
Có TK 641 : 1.100.000
Ngày 2 : Nợ TK 111 : 20.840.100
Có TK 511 : 15.458.182
Có TK 3331 : 1.545.818
Có TK 627 : 3.189.000
Có TK 331 : 222.100
Ngày 3 : Nợ TK 111 : 75.105.900
Có TK 511 : 10.096.028
Có TK 3331 : 1.009.028
Có TK 131 : 62.000.000
Có TK 334 : 2.000.000
- Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập chứng từ ghi sổ lấy nghiệp vụ 2 làm ví dụ minh hoạ.
Đơn vị : Công ty may 19/5
địa chỉ :
Mẫu số : 01-TT
Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT
Ngày 14/3/1995
Số 27/28
Nợ TK 111 : 7.004.000
Có TK 511 : 15.458.182
Có TK 3331 : 1.545.818
Phiếu thu
Ngày 2/11/2001
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Lâm
Địa chỉ :
Lý do nộp bán hàng (thu dịch vụ)
Số tiền (cả thuế) 17.004.000
Viết bằng chữ : Mười bẩy triệu không trăm linh bốn nghìn đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(ký)
Người lập phiếu
(ký)
Người nhận
(ký)
Thủ quỹ
(ký)
Đã nhận đủ số tiền : Mười bẩy triệu không trăm linh bốn nghìn đồng
+ Từ nghiệp vụ 2 ngày 2/11/2001
Đơn vị : Công ty May 19/5
địa chỉ :
Mẫu số : 01-TT
Ban hành theo QĐ186TC/CĐKT
Ngày 14/3/1995
Số 27/28
Nợ TK 111 : 3.189.000
Có TK 627 : 3.189.000
Phiếu thu
Ngày 2/11/2001
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Lâm
Địa chỉ :
Lý do nộp : Quản lý phân xưởng
Số tiền : 3.189.000
Viết bằng chữ : Ba triệu một trăm tám chín nghìn đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(ký)
Người lập phiếu
(ký)
Người nhận
(ký)
Thủ quỹ
(ký)
Đã nhận đủ số tiền : Ba triệu một trăm tám chín nghìn đồng
- Căn cứ vào chứng từ gốc khoản tiền trả cho ngưòi bán hàng thừa kế toán viết phiếu thu.
Đơn vị : Công ty May 19/5
Địa chỉ :
Phiếu thu
Ngày 2/11/2001
Họ tên ngưòi nộp tiền : H17
Địa chỉ :
Lý do nộp tiền : trả thừa
Số tiền : 222.100
Viết bằng chữ : Hai trăm hai hai nghìn một trăm
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(ký)
Người lập phiếu
(ký)
Người nhận
(ký)
Thủ quỹ
(ký)
Đã nhận đủ số tiền : Hai trăm hai hai ngìn một trăm
Ngày 2/11/2001
1.2. Kế toán chi tiền mặt
Căn cứ vào chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
- Ngày 1/11 :
+ Rút TM gửi vào NH : 140.000.000
+ Chi tiền mặt mua NVL cả thuế khấu trừ là : 154.600 trong đó thuế VAT là 6.600
+ Chi tiền mặt trả nợ ngưòi bán : 3.111.000
+ Chi TM trả cho CNV : 145.000
+ Chi TM cho quản lý phân xưởng : 213.400
Quản lý bán hàng : 180.000
Quản lý DN : 2.510.000
Ngày 2/11
Mua NVL không thuế thanh toán bằng TM : 32000
Chi tiền mặt tạm ứng : 5.000.000
Chi trả ngưòi bán hàng : 599.000
Chi cho các khoản chi khác : 301.130
Chi cho quản lý phân xưởng : 80.000
Chi bán hàng : 9.000.000
Cho quản lý DN : 2.000.000
Chi khen thưởng cho CBCNV : 300.000
Căn cứ vào chứng từ kế toán lập định khoản :
Ngày 1 : Nợ TK 112 140.000.000
Nợ TK 152 : 148.000
Nợ TK 133 : 6.600
Nợ TK 331 : 3.111.000
Nợ TK 334 : 145.000
Nợ TK 642 : 2.510.000
Nợ TK 627 : 213.400
Nợ TK 641 : 180.000
Có TK 111 : 145623673
Ngày 2 : Nợ TK 152 : 32.000
Nợ TK 141 : 5.000.000
Nợ TK 331 : 599.000
Nợ TK 338 301.130
Nợ TK 627 : 80.000
Nợ TK 431 : 300.000
Nợ TK 641 : 2.0...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top