nguoitanoi

New Member

Download miễn phí Đề tài Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích biến động kết quả kinh doanh ngành công nghiệp giai đoạn 2002 - 2007





LỜI MỞ ĐẦU 1

I. Một số vấn đề chung về phương pháp dãy số thời gian 2

1. Khái niệm chung về dãy số thời gian 2

2. Phân loại 3

3. Tác dụng của dãy số thời gian 3

4. Các yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian 3

II. Các chỉ tiêu phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian và việc vận dụng trong phân tích biến động giá trị sản xuất ngành công nghiệp giai đoạn 2002-2007 4

1.Mức độ bình quân qua thời gian 4

2. Lượng tăng( hay giảm) tuyệt đối 5

3.Tốc độ phát triển 7

4. Tốc độ tăng( hay giảm) 10

III. Một số phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 13

1. Mở rộng khoảng cách thời gian 14

2. Dãy số bình quân trượt 14

3. Hàm xu thế 15

4. Biểu hiện biến động thời vụ 24

 Phân tích các thành phần của dãy số thời gian: 26

4.1. Phân tích các thành phần theo kết hợp cộng 26

4.2. Phân tích các thành phần theo kết hợp nhân 26

IV. Một số phương pháp đoán thống kê ngắn hạn trên cơ sở dãy số thời gian và vận dụng để đoán kết quả kinh doanh ngành những năm tiếp theo 28

1. đoán dựa vào lượng tăng hay giảm tuyệt đối bình quân 28

2. đoán dựa vào tốc độ phát triển trung bình 28

3. đoán điểm bằng ngoại suy hàm xu thế 29

4. đoán dựa vào hàm xu thế tuyến tính và biến động thời vụ (dựa vào bảng Buys-Ballot) 30

V. Một số kiến nghị và giải pháp 31

KẾT LUẬN 33

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


những số tuyệt đối thời điểm phản ánh quy mô( khối lượng) của hienj tượng tại những thời điểm nhất định.
Các dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm được gọi là dãy số tuyệt đối. Trên cơ sở các dãy số tuyệt đối có thể xây dựng các dãy số tương đối hay dãy số bình quân, trong đó các mức độ của dãy số là các số tương đối hay các số bình quân.
Tác dụng của dãy số thời gian
Viêc phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian, tính quy luật của sự biến động , từ đó tiến hành đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Các yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian
Để phân tích dãy số thời gian được chính xác thì yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian là phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số. Cụ thể:
Nội dung và phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian phải thống nhất.
Phạm vi hiện tượng nghiên cứu qua thời gian phải nhất trí.
Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau, nhất là đối với dãy số thời kỳ.
Trong thực tế, do những nguyên nhân khác nhau, các yêu cầu trên có thể bị vi phạm, khi đó đòi hỏi có sự chỉnh lý phù hợp để tiến hành phân tích.
II.Các chỉ tiêu phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian và việc vận dụng trong phân tích biến động giá trị sản xuất ngành công nghiệp giai đoạn 2002-2007
1.Mức độ bình quân qua thời gian
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thay mặt cho các mức độ tuyệt đối của dãy số thời gian. Tùy theo dãy số thời kỳ hay đãy số thời điểm mà công thức tính khác nhau.
Đối với dãy số thời kỳ, mức độ bình quân qua thời gian được tính theo công thức sau:
=
Trong đó: với (i=1,2,n ) là các mức độ của dãy số thời kỳ.
▼ Từ bảng 1 ta có:
=23,495(triệu $)
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau thì mức độ bình quân qua thời gian được tính theo công thức sau:
=
Trong đó: (i=1,2,3n) là các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau.
Đối với dãy số thời điểm có các khoảng cách thời gian không bằng nhau thì mức độ bình quân qua thời gian được tính theo công thức sau:
Trong đó: với (i=1,2,3n) là độ dài thời gian có mức độ với i=1,2,3n)
2. Lượng tăng( hay giảm) tuyệt đối
Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian. Tùy theo mục đích nghiên cứu. có thể tính các chỉ tiêu về lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối sau đây:
Lượng tăng( hay giảm) tuyệt đối liên hoàn( hay từng kỳ)
Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời kỳ liền nhau và được tính theo công thức sau đây:
với (i=2,3,n)
Trong đó là lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời gian i so với thời gian đứng liền trước đó là i-1
: mức độ tuyệt đối ở thời gian i
: mức độ tuyệt đối ở thời gian i-1
Nếu >0 tức là > phản ánh quy mô hiện tượng tăng và ngược lại nếu <0 tức là < phản ánh quy mô hiện tượng giảm.
▼ Từ số liệu bảng 1 ta có:
Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối liên hoàn (δ)
Công thức tính
Trị số( triệu $)
=-
2,59
=-
2,97
=-
3,59
=-
4,15
=-
4,91
Như vậy năm sau so với năm trước giá trị sản xuất ngành công nghiệp đều tăng lên.
Lượng tăng( hay giảm)tuyệt đối định gốc
Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối trong những khoảng thời gian dài và được tính theo công thức sau đây:
Di = yi - y1 (i = 2, 3, n)
Trong ®ã: Di lµ c¸c l­îng t¨ng (gi¶m) tuyÖt ®èi ®Þnh gèc.
: møc ®é tuyÖt ®èi ë thêi gian i
: møc ®é tuyÖt ®èi ë thêi gian ®Çu
DÔ dµng nhËn thÊy r»ng:
(víi i = 2,3,n)
Tøc lµ tæng c¸c l­îng t¨ng (hoÆc gi¶m) tuyÖt ®èi liªn hoµn b»ng l­îng t¨ng (hoÆc gi¶m) tuyÖt ®èi ®Þnh gèc.
▼ Từ số liệu bảng 1 ta có:
Lượng tắng (hay giảm) tuyệt đối định gốc ()
Công thức tính
Trị số(triệu $)
=-
2,59
=-
5,56
=-
9,15
=-
13,3
=-
18,21
Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối bình quân
Phản ánh mức độ thay mặt của các lượng tăng(hay giảm) tuyệt đối liên hoàn và được tính theo công thức sau đây:
Từ số liệu bảng 1 ta có:
= = 3,642 (triệu $)
Vậy trong giai đoạn từ năm 2002 đến 2007, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp đã tăng bình quân hàng năm là 3.642 triệu $.
3.Tốc độ phát triển
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian. Tùy theo mục đích nghiên cứu, có thể tính các tốc độ phát triển sau đây
Tốc độ phát triển liên hoàn
Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu ở thời gian sau so với thời gian liền trước đó và được tính theo công thức sau đây:
(víi i = 2, 3, n)
Trong ®ã:
ti : Tèc ®é ph¸t triÓn liªn hoµn cña thêi gian i so víi thêi gian (i - 1) (®¬n vÞ: lÇn hoÆc %)
yi-1 : Møc ®é cña hiÖn t­îng ë thêi gian (i -1)
▼ Từ số liệu bảng 1 ta có:
Tốc độ phát triển liên hoàn (t)
Công thức tính
Trị số
1,1686 lần hay 116,86%
1,1655 lần hay 116,55%
1,1716 lần hay 117,16%
1,1693 lần hay 116,93%
1,1713 lần hay 117,13%
- Tốc độ phát triển định gốc
Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng ở thời gian những khoảng thời gian dài và được tính theo công thức sau đây:
(víi i = 2,3,n)
Trong ®ã:
Ti : Tèc ®é ph¸t triÓn ®Þnh gèc
yi: Møc ®é cña hiÖn t­îng ë thêi gian ®Çu tiªn.
▼ Từ số liệu ở bảng 1 ta có:
Tốc độ phát triển định gốc()
Công thức tính
Trị số
=
1,1686 lần hay 116,86%
=
1,362 lần hay 136,2%
=
1,5957 lần hay 159,57%
=
1,8659 lần hay 186,59%
=
2,1855 lần hay 218,55%
Gi÷a tèc ®é ph¸t triÓn liªn hoµn vµ tèc ®é ph¸t triÓn ®Þnh gèc cã c¸c mèi quan hÖ sau ®©y:
TÝch c¸c tèc ®é ph¸t triÓn liªn hoµn b»ng tèc ®é ph¸t triÓn ®Þnh gèc, tøc lµ:
Th­¬ng cña tèc ®é ph¸t triÓn ®Þnh gèc ë thêi gian i víi tèc ®é ph¸t triÓn ®Þnh gèc ë thêi gian (i-1) b»ng tèc ®é ph¸t triÓn liªn hoµn gi÷a hai thêi gian ®ã, tøc lµ:
(víi i = 2,3n)
Tốc độ phát triển bình quân
Phản ánh mức độ thay mặt của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Từ mối quan hệ thứ nhất giữa các tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc nên tốc độ phát triển bình quân được tính theo công thức số bình quân nhân, tức là:
=
Từ số liệu bảng 1 ta có:
= 1,169 lần hay 116,9%
Vậy tốc độ phát triển bình quân hàng năm về giá trị sản xuất của ngành công nghiệp bằng 1,169 lần hay 116,9%
4. Tốc độ tăng( hay giảm)
Chỉ tiêu này phản ánh qua thời gian, hiện tượng đã tăng ( hay giảm) bao nhiêu lần hay bao nhiêu phần trăm. Tùy theo mục đích nghiên cứu, có thể tính các tốc độ tăng(hay giảm) sau đây:
Tốc độ tăng (hay giảm) liên hoàn
Phản ánh tốc độ tăng hay giảm ở thời gian i so với thời gian i-1 và được tính theo công thức sau đây:
Ngoµi ra ai cßn ®­îc tÝnh theo c«ng thøc sau ®©y:
ai(%) = ti(%) -100
Nh­ vËy cã thÓ thÊy r»ng: tèc ®é t¨ng (hoÆc gi¶m) liªn hoµn b»ng tèc ®é ph¸t triÓn liªn hoµn (biÓu hiÖn b»ng lÇn) trõ 1 (nÕu tèc ®é ph¸t triÓn liªn hoµn biÓu hiÖn b»ng % th× trõ 100).
▼ Từ số liệu của bảng tốc độ phát triển liên hoàn ta có:
Tốc độ tăng (hay giảm) liên hoàn()
Công thức tính
Trị số
=-1
0,1686 lần hay 16,86%
=-1
0,1655 lần hay 16,55%
=-1
0,1716 lần hay 17,16%
=-1
0,1693 lần hay 16,93%
=-1
0,1713 lần hay 17,13%...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kinh nghiệm vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phân môn Hóa học, bộ môn KHTN 8 tại trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh Luận văn Sư phạm 0
D vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích biến động của doanh thu của ngân hàng Ngoại thương Việt nam giai đoạn 2000-2009 Luận văn Kinh tế 0
D Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp dự án vào dạy học địa lý 9 Luận văn Sư phạm 0
D Phân tích nội dung của phương pháp quản lý kinh tế trong hệ thống phương pháp quản lý Từ đó nêu lên ý nghĩa của nó trong việc vận dụng phương pháp Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp học máy tiên tiến trong công tác dự báo vận hành hồ Hòa Bình Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu cách thức xây dựng vận dụng thang bảng lương theo phương thức 3p Luận văn Kinh tế 3
D vận dụng một số phương pháp giải toán hình học không gian lớp 11 nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho Luận văn Sư phạm 0
D Vận dụng phương pháp tình huống trong dạy học về anđehit, xeton, axit cacboxylic – chương trình hóa Ngoại ngữ 0
D Vận dụng phương pháp Webquest trong dạy học chương Nhóm oxi (Hóa học lớp 10 nâng cao) Luận văn Sư phạm 0
A Vận dụng phương pháp thống kê phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top