Adriyel

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Vận dụng phương pháp thống kê phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội phòng giao dịch Đống Đa





MỤC LỤC

 

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VÀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 10

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại, ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 10

1.1.1. Ngân hàng thương mại 10

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 10

1.1.1.2. Vai trò ngân hàng thương mại 11

1.1.1.3. Các loại hình ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay 13

1.1.1.4. Những sản phẩm chủ yếu của NHTM 15

1.1.1.5. Tín dụng ngân hàng thương mại 23

1.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 25

1.1.3.Các sản phẩm chủ yếu của NHTM cổ phần Quân đội(MB) 27

1.1.3.1. Các sản phẩm dành cho Doanh nghiệp 28

1.1.3.2. Các sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân 25

1.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh hoạt động tín dụng của NHTM 26

1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NHTM 26

1.2.1.1. Nhóm nhân tố khách quan 26

1.2.1.2. Nhóm nhân tố chủ quan 28

1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh hoạt động tín dụng của NHTM 32

1.2.2.1 Khái niệm hệ thống chỉ tiêu 32

1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và cơ cấu hoạt động tín dụng của NHTM 32

1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM 37

CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI PHÒNG GIAO DỊCH ĐỐNG ĐA. 39

2.1. Đôi nét về ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Phòng giao dịch Đống Đa 39

2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của MB Đống Đa 42

2.2.1. Phân tích quy mô và cơ cấu hoạt động tín dụng của MB Đống Đa 42

2.2.1.1. Quy mô, cơ cấu hoạt động tín dụng của MB Đống Đa 43

2.2.1.2.Biến động hoạt động tín dụng của MB Đống Đa theo thời gian 58

2.2.2. Hàm xu thế 71

2.2.3.Dự đóan doanh số cho vay 73

2.2.3.1. đoán doanh số cho vay dựa vào dãy số thời gian. 74

2.2.3.2. Dự đóan doanh số cho vay bằngphương pháp san bằng mũ: 74

2.2.3.3. Dự dóan doanh số cho vay bằng mô hình tuyến tính ngẫu nhiên. 75

2.2.4. Phân tích mô hình hồi quy tương quan 76

2.3. Phân tích hiệu quả tín dụng của MB Đống Đa 78

2.3.1.Hệ số sử dụng vốn 79

2.3.2.Vòng quay vốn tín dụng 80

2.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nên việc tiếp thị các sản phẩm cũng thuận lợi hơn so với các tổ chực tín dụng khác cùng hoạt động trên địa bàn. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình với công việc, tận tình chăm sóc khách hàng với chất lượng dịch vụ đưa tới tay khách hàng tốt nhất, với sự quan tâm của ban lãnh đạo MB tạo điều kiện thuận lợi cho MB Đống Đa luôn là một con chim đầu đàn trong chi nhánh Điện Biên phủ nói chung, và trên địa bàn hoạt động kinh doanh nói riêng. Do đó hoạt động tín dụng tại MB Đống Đa tương đối ổn định, nợ quá hạn phát sinh không đáng kể do các doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua. Năm 2008 thu nhập của MB Đống Đa đạt trên 50 tỷ đồng, chi phí trên 20 tỷ đồng, với mức lợi nhuận trước thuế đạt gần 30 tỷ đồng. Thu nhập chủ yếu vẫn là hoạt động mua bán vốn, tức là huy động nguồn vốn nhàn rỗi đem cho vay và đem đầu tư nhưng cho vay chiếm tỷ trọng lớn 85,2% trong tổng thu nhập. Thu dịch vụ chiếm 5% mặc dù chiếm tỷ trọng ít nhưng chi phí dịch vụ nhỏ, do vậy MB Đống Đa phát triển các hình thức dịch vụ đem lại hiệu quả cao hơn, thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối rất tốt chiếm 7,8% và các hoạt động khác chiếm 2% trong tổng thu nhập. MB Đống Đa sẽ hướng phát triển sang dịch vụ tăng tỷ trọng trong tổng thu nhập và lợi nhuận trước thuế cao hơn với sự thay đổi và phát triển các hình thức dịch vụ đến với khách hàng.
Nhìn chung năm qua mặc dù nền kinh tế có những khó khăn nhất định, nhưng quá trình hoạt hoạt động kinh doanh của MB Đống Đa vẫn đạt được những kết quả khả quan, vẫn vượt qua kế hoạch mà Hội sở chính giao cho phòng giao dịch. Kế hoạch năm tới sẽ khả thi hơn so với năm 2008, với những bước phát triển mới của nền kinh tế và của toàn hệ thống Ngân hàng.
Tình hình hoạt động tín dụng của MB Đống Đa:
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu hoạt động tín dụng MB Đống Đa
giai đọan 2006-2008
Năm Quý
MHĐV
(Tỷ đồng)
DSCV
(tỷ đồng)
DSTN
(tỷ đồng)
DN
(tỷ đồng)
NQH
(tỷ đồng)
2006
1
107,65
65,379
49,287
81,723
1,879
2
130,73
88,159
61,044
108,839
2,057
3
142,30
125,466
97,928
136,376
3,464
4
157,17
122,800
121,043
138,133
2,749
2007
1
250,24
153,870
114,937
177,066
3,825
2
264,20
158,019
150,051
185,034
4,293
3
312,91
155,276
153,680
186,629
4,386
4
360,81
156,697
146,470
196,856
4,786
2008
1
360,23
177,371
156,472
217,754
4,399
2
398,53
192,586
185,389
224,951
5,269
3
415,31
245,823
212,070
258,704
6,518
4
411,58
284,576
225,461
317,819
8,579
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng MB Đống Đa
giai đoạn 2006-2008)
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của MB Đống Đa
2.2.1. Phân tích quy mô và cơ cấu hoạt động tín dụng của MB Đống Đa
Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm nhiều hoạt động như huy động vốn, hoạt động cho vay, hoạt động thanh tóan, hoạt động chiết khấu
Với số liệu thu thập được qua quá trình thực tập tại MB Đống Đa, quá trình phân tích hoạt động tín dụng bao gồm phân tích những hoạt động sau:
2.2.1.1. Quy mô, cơ cấu hoạt động tín dụng của MB Đống Đa
* Nguồn vốn huy động
Nguồn vốn huy động là tài sản chính để MB Đống Đa sử dụng vào hoạt động kinh doanh của mình. Do đó phân tích biến động quy mô và cơ cấu sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng diễn ra hiệu quả hơn.
- Quy mô và cơ cấu huy động vốn theo khách hàng
Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu huy động vốn theo khách hàng
Năm
Quý
Mức huy động vốn
(tỷ đồng)
Trong đó
(tỷ đồng)
Tỷ trọng cơ cấu huy động vốn
(%)
KHCN
KHDN
KHCN
KHDN
2006
1
107,648
45,148
62,500
41,94
58,06
2
130,734
53,993
76,741
41,30
58,70
3
142,300
68,517
73,783
48,15
51,85
4
157,168
67,142
90,026
42,72
57,28
2007
1
250,244
86,960
163,284
34,75
65,25
2
264,198
121,637
142,561
46,04
53,96
3
312,911
124,914
187,997
39,92
60,08
4
360,811
130,722
230,089
36,23
63,77
2008
1
360,225
142,577
217,648
39,58
60,42
2
398,530
198,268
200,262
49,75
50,25
3
415,335
196,246
219,089
47,25
52,75
4
411,575
199,202
212,373
48,40
51,60
(Nguồn: Báo cáo kết quả họat động tín dụng MB Đống Đa
giai đoạn 2006-2008)
Nhìn bảng số liệu cơ cấu huy động vốn theo khách hàng ta thấy, nguồn huy động vốn của MB Đống Đa chủ yếu là từ nguồn vốn từ khách hàng doanh nghiệp, khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm trên 50% tỷ trọng mức huy động vốn của chi nhánh. Là một phòng giao dịch còn trẻ, do đó nguồn vốn huy động ban đầu chủ yếu là tiền gửi thanh tóan của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu thanh toán trong giao dịch kinh doanh của họ. Khách hàng cá nhân ngày càng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của MB Đống Đa, với những chính sách trong hoạt động huy động nguồn vốn nhằm đưa tới khách hàng sản phẩm dịch vụ tốt nhất với chất lượng tốt nhất, lượng khách hàng cá nhân có xu hướng tăng cả về lượng tiền gửi và tỷ trọng tiền gửi trong tổng nguồn vốn huy động. Cụ thể đi vào chi tiết cơ cấu huy động vốn của MB Đống Đa theo đối tượng khách hàng ta thấy: Năm 2006 tình hình huy động vốn của MB Đống Đa có xu hướng tăng từ quý 1 đến quý 4. Năm 2006 chứng kiến sự phát triển của nền kinh tế Việt nam khi gia nhập WTO, ngoài ra MB ra nhiều chính sách và kế hoạch phát triển nguồn vốn của ngân hàng. Khi gia nhập WTO, MB Đống Đa luôn coi trọng khách hàng doanh nghiệp là bạn đường tin cậy do vậy luôn đánh giá cao nguồn vốn trực tiếp từ các doanh nghiệp, khách hàng cá nhân luôn là khách hàng tiềm năng đối với ngân hàng. Năm 2006, tỷ trọng khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trên 50% trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Trong khi đó khách hàng cá nhân chỉ chiếm trên 40% xấp xỉ 50%, chứng tỏ rằng khách hàng cá nhân luôn là khách hàng tiềm năng trong quá trình thu hút nguồn vốn của ngân hàng. Năm 2007 chứng kiến sự phát triển của nền kinh tế Việt nam sau 1 năm gia nhập WTO với những chính sách phù hợp với tiến trình hội nhập nền kinh tế thị trường, MB Đống Đa phát triển các hình thức huy động nguồn vốn phù hợp với xu thế phát triển của khu vực, của kinh tế thế giới và kế họach phát triển MB do vậy quá trình thu hút nguồn vốn tạo được xu hướng phát triển tốt cho MB Đống Đa. Năm 2007 nguồn vốn huy động từ khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân có xu hướng tăng mạnh về lượng. Về khách hàng cá nhân các quý trong năm 2007 có xu hướng tăng tuy nhiên riêng qúy 2 năm 2007 mặc dù giảm so với quý 1 năm 2007. Nguyên nhân giảm có thể thấy rằng MB Đống Đa dần quan tâm tới khách hàng cá nhân do vậy mặc dù quý 2 năm 2007 giảm so với quý 1 nhưng ta thấy rằng khách hàng cá nhân lại có xu thế tăng đều. Có thể nhận thấy rằng khách hàng cá nhân đã ngày càng tin tưởng uy tín của ngân hàng do vậy lượng khách hàng cá nhân tăng cả số lượng và chất lượng. Năm 2008 nguồn vốn huy động tăng hơn so năm 2006 và năm 2007, tỷ trọng nguồn vốn huy động từ khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân đã có sự biến đối đáng kể khi tỷ trọng nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tăng lên và tỷ trọng khách hàng doanh nghiệp giảm xuống. Từ đó ta thấy rằng MB Đống Đa đã đi đúng hướng với xu thế phát triển thu hút nguồn vốn từ khách hàng cá nhân là yếu tố quan trọng trong quá trình huy động vốn, do đó khả năng sử dụng và quản lý nguồn vốn của MB Đống Đa đa dạng và thuận tiện hơn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Quy mô và cơ cấu huy động vốn theo kì hạn
Bảng 2.3: Quy mô và cơ cấu vốn huy động theo kì hạn
Năm
Quý
Nguồn vốn huy động
(tỷ đồng)
Trong đó
Tỷ trọng
(%)
Không kì hạn
Có kì hạn
Không kì hạn
Có kì hạn
2006
1
107,648
71,414
36,234
66,34
33,66
2
130,734
83,434
47,300
63,82
36,18
3
142,300
86,205
56,095
60,58
39,42
4
157,168
89,240
67,928
56,78
43,22
2007
1
250,244
147,394
102,850
58,90
41,10
2
264,198
147,185
117,013
55,71
44,29
3
312,911
158,583
154,328
50,68
49,32
4
360,811
179,431
181,380
49,73
50,27
2008
1
360,225
172,250
187,965
47,82
52,18
2
398,530
170,372
228,158
42,75
57,25
3
415,335
190,556
224,779
45,88
54,12
4
411,575
180,517
231,058
43,86
56,14
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng MB Đống Đa
giai đoạn 2006-2008)
Cơ cấu tiền gửi MB Đống Đa đối với loại tiền gửi không kì hạn có xu hướng giảm và loại tiền gửi có kì hạn có xu hướng tăng lên. Trong năm 2006 và năm 2007 loại tiền gửi không kì hạn hầu hết chiếm trên 50% tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng, nhưng năm 2008 loại tiền gửi không kì hạn đã giảm xuống dưới 50%. Đối với loại tiền gửi có kì hạn trong những năm đầu mới thành lập tỷ trọng loại tiền gửi có kì hạn chỉ chiếm trên 30%, xấp xỉ 40% nhưng năm 2007 và 2008 tình hình khả quan đối với tình hình hoạt động MB Đống Đa do đó loại tiền gửi có kì hạn có xu hứơng tăng cao chiếm tỷ trọng chiếm trên 50% tổng mức huy động vốn của ngân hàng. Nguyên nhân xu hướng tăng cao như vậy là do trong những năm đầu mới thành lập, loại tiền gửi không kì hạn chủ yếu là loại tiền gửi thanh tóan phục vụ cho nhu cầu thanh toán của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài khu vực, do đó tỷ trọng tiền gửi không kì hạn chiếm phần lớn trong tổng mức huy động vốn của ngân hàng. Năm 2007 và 2008 do n...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kinh nghiệm vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phân môn Hóa học, bộ môn KHTN 8 tại trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh Luận văn Sư phạm 0
D vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích biến động của doanh thu của ngân hàng Ngoại thương Việt nam giai đoạn 2000-2009 Luận văn Kinh tế 0
D Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp dự án vào dạy học địa lý 9 Luận văn Sư phạm 0
D Phân tích nội dung của phương pháp quản lý kinh tế trong hệ thống phương pháp quản lý Từ đó nêu lên ý nghĩa của nó trong việc vận dụng phương pháp Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp học máy tiên tiến trong công tác dự báo vận hành hồ Hòa Bình Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu cách thức xây dựng vận dụng thang bảng lương theo phương thức 3p Luận văn Kinh tế 3
D vận dụng một số phương pháp giải toán hình học không gian lớp 11 nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho Luận văn Sư phạm 0
D Vận dụng phương pháp tình huống trong dạy học về anđehit, xeton, axit cacboxylic – chương trình hóa Ngoại ngữ 0
D Vận dụng phương pháp Webquest trong dạy học chương Nhóm oxi (Hóa học lớp 10 nâng cao) Luận văn Sư phạm 0
T Vận dụng các phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top