yeudoi_2202

New Member

Download miễn phí Vấn đề tiêu thụ sản phẩm trên thị trường nội địa Có hiệu quả và định hướng lợi nhuận dài hạn





Các nhận định chung, lý do, nguyên nhân được đưa ra trong phần thực trạng là cơ sở cho các định hướng và giải pháp nhằm bổ khuyết hay phát huy ưu thế của Nhà máy. Tuy nhiên cũng căn cứ nhiều vào định hướng của Ban lãnh đạo Nhà máy và căn cứ vào tình hình thị trường và SXKD trong ngành hiện thời.

Các định hướng tuy có liên quan tới nhau nhưng không thuộc một hệ thống có trật tự và logic chặt chẽ, chúng chỉ giống như các ý kiến.

Bốn giải pháp kế tiếp các định hướng có thể xem như các ý kiến đầy đủ hay ghép chúng lại như một chùm các công việc, các hành động có liên quan mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau.

Tuy nhiên thiếu sót ở đây là giải pháp chưa tính toán hay chỉ ra được hiệu quả tiêu thụ tăng thêm là bao nhiêu, mà ở một khía cạnh đã mô tả và hình dung nếu có giải pháp này thì hiệu quả tiêu thụ rõ ràng tăng thêm. Và cũng thật khó chứng minh có thể định lượng hiệu quả một số công tác và hiệu quả TTSF nói chung và hiệu quả tiêu thụ thuốc lá nói riêng tăng thêm mức độ nào.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


và NV
219
18.6
225
19.03
185
15.63
183
15.24
Bảng 07: Cơ cấu lao động quản lý trong tổng số lao động
Năm Chỉ tiêu
1999
2000
2001
2002
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Tổng giá thành
100
100
100
100
Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.12
3.72
3.53
3.5
Bảng 08: cơ cấu chi phí quản lý trong tổng giá thành.
Hai bảng trên có đưa ra xu hướng giảm tỷ trọng lao động quản lý và tỷ trọng chi phí QLDN trong tôngr giá thành qua các năm. xong trên thực tế quan sát, tui nhận thấy từ giám đốc, trưởng phòng, phó phòng làm việc với cường độ cao không tính đến thời gian, công việc của Nhà máy nhiều khi phải hoàn thành ngoài giờ ở nhà, có khá đủ phương tiện(máy vi tính, máy fax, phương tiện đi lại) hỗ trợ. Trong khi thiếu công cụ hỗ trợ quản lý đối với cán bộ nghiệp vụ và các nhân viên phòng ban. Ngoài phòng kế toán tài vụ, các phòng khác phần lớn phải tính toán thủ công và ghi chép nhiều. Báo cáo nội bộ làm trên giấy và qua trao đổi. điều này khiến công việc hành chính quản lý là rất lớn và chậm . Các cán bộ nghiệp vụ và nhân viên phòng ban phải tính toán thủ công và ghi chép, báo cáo chiếm gần hết thời gian làm việc trong ngày. chúng ta thấy rõ có thể thay thế phần lớn công sức và thời gian tính toán ghi chép, báo cáo bằng thực hiện tren máy vi tính nối mạng nội bộ. Và như thế có thể giảm được nữa chi phí QLDN trong tổng giá thành hay ít ra cũng trợ giúp quản lý hữu hiệu hơn.
Dĩ nhiên để thay đổi theo ý định này không dễ và ngày 1 ngày 2 hoàn thành nổi. Nhưng cũng quản lýất cần sự nhìn nhận những mặt tích cực và tính hiệu quả của việc tin học hoá quản lý của ban lãnh đạo Nhà máy trong mỗi định hướng phát triển tiếp theo.
2.Danh mục thuốc lá của Nhà máy được thị trường chấp nhận:
Trong thập niên qua, từ năm 1990 dựa trên sự nắm bắt nhu cầu thị hiếu thị trường ưa chuộng guor Anh, gour hỗn hợp, gour menthol, Nhà máy liên tục thử nghiệm và cho ra sản phẩm mới:
Sản phẩm mới hoàn toàn.
Sản phẩm mới dựa trên cải tiến, sử dụng ưu điểm sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Sản phẩm nhãn hiệuquốc tế sản xuất theo bản quyền mua và hợp tác.
Sản phẩm cải tiến chất lượng và hình thức vỏ bao.
Cho tới nay, năm 2002 của Nhà máy tồn tại 22 loại thuốc lá có đầu lọc (bao cứng, bao mềm) và không có đầu lọc (bảng 11)
Nhãn hiệu
Năm ra đời
Giá(đ/bao)
Nhãn hiệu
Năm ra đời
Giá(đ/bao)
A. Đầu lọc bao cứng
B. Đầu lọc bao mềm
1. Dunhill
1994- theo bản
8000
12. Thăng Long
1990
1786
quyền rothmans
5850
13. Thủ Đô
1993
1580
2. Vinataba
1992 - theo bản
8950
14. Hoàn Kiếm Menthol
1994
1500
quyền Tety
5700
15. Điện Biên đầu lọc
1994
1450
3. Thăng Long hộp
2000
4702.5
16. Đống đa đầu lọc
1993
1250
4. Golden Cup
2000
4702.5
17. Hạ Long
1996
1480
5. Hồng hà
1990
1720
18. Phù đổng
1999
1700
6. Hồng Hà Methol
1999
1720
19. M
1997
2150
7. Tam Đảo
2000
4250
20.M Menthol
1999
2150
8.Tam Đảo Menthol
1999
4250
C. Không đầu lọc
9. Ba đình
1996
1530
21. Đống đa
1990
600
10. Rest
1997
22. Điện Biên 70
1990
690
11 Gallery(menthol)
1999
Bảng 11: danh mục sản phẩm của Nhà máy được thị trường chấp nhận tính tại năm 2002.
Cũng trong thời kỳ 1990- 2002 Nhà máy cũng có một số sản phẩm đã ra khỏi thị trường, thể hiện ở bảng dưới đây:
Nhãn hiệu
Năm ra đời
Năm ra khỏi thị trường
Nhãn hiệu
Năm ra đời
Năm ra khỏi thị trường
1. Viesta
1990
1994
Centre
1992
1993
2. Happy
1991
1995
Eva
1993
1996
3.Elephan
1991
1994
City
1994
1996
4. Hà Nội
1992
1994
Viland
1995
1997
5. Birthday
1992
1994
Sapa đầu lọc bao cứng
1991
1996
Bảng 12: Danh mục sản phẩm của Nhà máy đã ra khỏi thị trường tính tới năm 2002.
Năm Nhãn hiệu
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1. Viesta
7870
107460
51800
32610
2. Happy
4421
446120
101670
3.Elephan
2230
1500
4. Hà Nội
4760
1460
5. Birthday
6200
150490
4450
40000
8340
Bảng 13: Số lượng bán thử một số sản phẩm (đã ra khỏi thị trường).
3. Qui mô, năng lực và đầu tư chiều sâu cho công nghệ sản xuất:
Đối với các doanh nghiệp, qui mô sản xuất càng lớn đồng nghĩa với sức cạnh tranh càng mạnh. Các ưu thế đó là khả năng đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R& D)., đó là giá thành đơn vị sản phẩm thấp hơn, đó là khả năng tài chính cho giới thiệu khuyếch trương tiêu thụ, là sức chịu đựng đối với những biến động của thị trường.
Về quy mô sản xuất - tiêu thụ trong 5 năm của Nhà máy:
Năm Chỉ tiêu
1998
1999
2000
2001
KH- 2002
1. Sản lượng sản xuất(tr.bao)
218.67
219.05
190.96
202.21
204
2. Sản lượng tiêu thụ (tr.bao)
218.195
218.55
185.06
201.65
204
3.doanh tu (tỷ đồng)
537.16
604.02
539.46
593.48
595.78
4.Giá trị tổng sản lượng (tỷ đồng)
531.03
560.83
505.8
536.17
542.7
(giá trị sản xuất công nghiệp)
Tên máy móc - công nghệ
Công suất
(Máy cuốn điếu)
Thiết kế
Thực tế
Đang sử dụng
Công suất chưa sử dụng
1. Máy cuốn điếu TQ
1000
670
670
0
2. Máy cuốn điếu C 7
1500
765
765
0
3. Máy cuốn điếu AC11
3000
1100
1100
0
4. Máy cuốn điếu YJ 14
2200
2000
1200
800
Và YJ 23
2200
2000
1200
800
5. Máy cuốn điếu Maks8
2500
2000
1200
800
& Maks 3
2500
2000
1200
800
(FX bao mềm)
6. Máy cuốn điếu Maks 8
2500
21000
2100
0
& Maks 3
2500
2100
2100
0
(FX bao cứng)
7. Màng cuốn điếu Mak 8
3000
2500
1700
800
& Maks 3
3000
2500
1700
800
8. Đầu tư mới
Màng cuốn điếu 2500
2500
Màng cuốn điếu 6000
6000
Cộng
34400
21235
14935
4800
Bảng 15: Tình hình sử dụng bộ máy cuốn điếu của Nhà máy 1998- 2001.
Qua bảng trên ta thấy:
+ Tổng công suất đang sử dụng là 16.435 điếu / phút = 0.016435 tr. đồng /phút với thời gian sử dụng định mức trong toàn ngành là 0,75:
0.016435
20 diếu
x 60 phút x 8 h x 3 ca x 300 ngày = 266,247 triệu bao / 3 ca / năm
+ tổng công suất thực tế là 21235 điếu / phút = 0,021235 tr. bao / phút có thể sản xuất được:
0.021235
20 diếu
x 60 phút x 8 h x 3 ca x 300 ngày x 0,75= 344,007 triệu bao / 3 ca / năm
Nếu tính cho 2 ca sản xuất:
20 diếu
0.021235
x 60 phút x 8 h x 3 ca x 300 ngày x 0,75 = 229,338 triệu bao / 3 ca / năm
+ Trong 4 năm qua 1998- 2001 sản xuất bình quân:
= 207,723 tr. bao / bq năm
4
218,67 +219,05 +190,96 +202,21
Có thời điểm không tiêu thụ được hàng, Nhà máy phải sản xuất cầm chừng, công nhân thay nhau nghỉ, những đợt giáp tết cổ truyền và cầu tăng đột ngột Nhà máy phải huy động sản xuất 3 ca liên tục. Do vậy:
207,723
344,007
% công suất thực tế được sử dụng
=
x 100 % = 60,4 %
% công suất thừa trong định mức 0,75
=
100 % - 90,6 % = 9,4 %
% công suất thừa trong định mức 0,75
=
100 % - 60,4 % = 39,6 %
% công suất thực tế được sử dụng
207,723
229,338
=
x 100 % = 90,6 %
Nếu tính sản xuất 2 ca: Mà trên thực tế Nhà máy đang sử dụng 266,247 tr.bao/ 3 ca/ năm
Thời gian sử dụng máy móc mức lợi ích trong định mức 0,75
207,723
266,247
=
x 100 % = 78 %
Công suất thực tế thừa 39,6% x 344,007 = 136,227 tr.bao/ 3ca/ năm
9,4% 229,338 = 21,558 tr.bao/ 2ca/ năm
Cộng với 2 máy đầu tư mới 2500 điếu /phút và 6000 điếu / phút
Không thể không thấy công suất máy móc và thời gian sử dụng hữu ích là quản lýất thấp. Xong sản lượng sản xuất ra phụ thuộc vào thị trường có chấp nhận hay không. Theo số liệu của tổng công ty thuốc lá Việt Nam, các doanh nghiệp trong toàn ngành đều thừa công suất như Nhà máy thuốc lá Sài Gòn thừa ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T Một số vấn đề phát triển ngành dệt may nhằm thoả mãn tốt hơn nhu cầu người tiêu dùng ở nhánh văn hoá Kiến trúc, xây dựng 0
H Một số vấn đề về tiêu thụ sản phẩm tại công ty May Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
H Một số vấn đề về xây dựng và thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của công ty xây lắp - Luận văn Kinh tế 0
C Một số vấn đề về xây dựng và thực hiện kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của công ty xây lắp Luận văn Kinh tế 0
X Một số vấn đề chung về hoạt động tiêu thụ sản phẩm C.ty Gang Thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
9 Một số vấn đề về thị trường tiêu thụ phụ tùng xe máy Luận văn Kinh tế 0
G Một số vấn đề về việc chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 1994 Luận văn Kinh tế 0
T Đặc điểm của thời kỳ đưa ra chính sách đó, mục tiêu của chính sách, kết quả đạt được, những vấn đề c Luận văn Kinh tế 0
B Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ sản phẩm và một số kiến nghị và giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh tốc độ Luận văn Kinh tế 0
D Thuế tiêu thụ đặc biệt và một số vấn đề liên quan Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top