Cenon

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Phần 1
Mở đầu
1.1 Đặt vấn đề
Quản lý sử dụng đất là nội dung quan trọng của công tác quản lý nhà nước về đất đai, được thực hiện đồng bộ từ Trung ương đến địa phương. Với yêu cầu của việc quản lý là phải nắm vững hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì việc sử dụng các tờ bản đồ địa chính trong công tác quản lý là vô cùng quan trọng. Bản đồ địa chÝnh là bản đồ chuyên ngành đất đai, là tài liệu quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Nã làm cơ sở cho việc đăng ký, thống kê, lập và hoàn thiện hồ sơ địa chÝnh, quy hoạch sử dụng đất, là cơ sở pháp lý cho việc giao đất, thu hồi đất và xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra bản đồ địa chÝnh còn phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất đai và làm cơ sở tài liệu cơ bản để xây dựng các loại bản đồ chuyên đề khác. Chính vì vậy việc xây dựng bản đồ địa chÝnh là một nhiệm vụ quan trọng mang tÝnh cấp thiết trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Hiện nay, ở Thái Nguyên vẫn còn nhiều địa phương chưa được đo vẽ bản đồ địa chính, mà hệ thống bản đồ giải thửa và bản đồ khác như bản đồ đo đất chè, bản đồ đo đất lâm nghiệp được đo đạc từ những năm 1980 đã cũ, không còn phù hợp nhưng vẫn đã và đang phải sử dụng, gây nhiều khó khăn cho công tác quản lý đất đai. Trong những năm qua UBND tỉnh Thái Nguyên đã quan tâm đến công tác đo đạc bản đồ và lập hồ sơ địa chính nhằm giúp cho công tác quản lý đất đai được hoàn thiện và chính xác hơn. Năm 2006 Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ra quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 “Về việc phê duyệt TKKT-DT xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính khu vực bắc Định Hoá, nam Đại Từ, Phú Lương và thị trấn Sông Cầu huyện Đồng hỷ”.
Xã Lục Ba thuộc Huyện Đại Từ là một trong những xã chưa có bản đồ địa chính và nằm trong diện được đo vẽ địa chính theo Quyết định 115 nói trên, nhằm từng bước hoàn thiện hồ sơ địa chính, giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, được sự nhất trí, phân công của BCN Khoa Tài nguyên & Môi trường dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Nguyễn Đình Thi, tui đã tiến hành thực hiện đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chÝnh từ số liệu đo đạc tại xã Lục Ba - huyện Đại Từ.”
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng lưới khống chế đo vẽ và đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử.
- Từ số liệu đo đạc sử dụng công nghệ tin học trên cơ sở ứng dụng phần mềm Microstation, Famis thành lập bản đồ địa chÝnh.
¬- Tạo ra các loại sản phẩm: Bản đồ địa chÝnh, hồ sơ kỹ thuật thửa đất phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Thành lập bản đồ địa chính tại xã Lục Ba theo quy phạm do Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành.
- Sử dông số liệu đo đạc biên tập theo kế hoạch. Đánh giá kết quả đo đạc, biên tập bản đồ theo quy định trong quy phạm thành lập bản đồ.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chÝnh từ số liệu đo đạc.
- Sản phẩm phải cã độ chÝnh xác cao theo yêu cầu trong quy phạm thành lập bản đồ địa chÝnh.
- Bản đồ địa chÝnh và một số sản phẩm nhận được cã khả năng giao diện với các phần mềm chuyên dụng khác để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai một các thống nhất và cã hiệu quả cao.

Phần 2
Tổng quan tài liệu

2.1. Tổng quan về bản đồ địa chính
2.1.1. Khái niệm về bản đồ địa chÝnh
“Bản đồ địa chÝnh là tên gọi cho bản đồ được biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa chÝnh cơ sở theo từng đơn vị hành chÝnh xã, phường, thị trấn trong đã yếu tố phản ánh chÝnh là thửa đÊt, được thể hiện đầy đủ chÝnh xác về hình thể, vị trÝ, kÝch thước, loại đất. Bản đồ địa chÝnh được lập theo đơn vị hành chÝnh xã và cấp tương đương.”(Nguyễn Thị Kim Hiệp và cs, 2006) [11].
Bản đồ địa chÝnh cơ sở là tên gọi chung của bản đồ gốc được đo vẽ bằng các phương pháp trực tiếp ngoài thực địa, đo vẽ bằng các phương pháp chụp từ máy bay kết hợp với đo vẽ bổ xung ngoài thực địa hay được thành lập trên cơ sở biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa hình cùng tỷ lệ đã có.
Các yếu tố nội dung biểu thị trên bản đồ địa chÝnh phải tuân theo các quy định cụ thể, chi tiết trong bộ “Ký hiệu bản đồ địa chÝnh” do Tổng cục Địa chÝnh (nay là Bộ TN&MT) ban hành.
Các yếu tố nội dung bản đồ được thể hiện phải đạt độ chÝnh xác cao về khoa học tự nhiên, vừa phù hợp về mặt kinh tế, xã hội và cã cơ sở pháp chế chÝnh quy do cấp cã thẩm quyền phê duyệt, phải mang tÝnh chất liên tục và chỉnh lý kịp thời nhằm nắm chắc biến động đất đai ở từng thời điểm xác định. Đáp ứng các yêu cầu này, năm 2005 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính sè 08/2005/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2005. Đây là quy phạm thay cho quy phạm do Tổng cục Địa chính trước đây ban hành năm 1999.


2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
2.1.2.1. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia
Để đáp ứng yêu cầu về quản lý đất đai, bản đồ địa chÝnh trên toàn lãnh thổ phải được thống nhất về cả cơ sở toán học và độ chÝnh xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới tọa độ thống nhất và chọn hệ quy chiếu phải đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức cã thể ảnh hưởng biến dạng của phép chiếu đến độ chÝnh xác của đo đạc. Ta phải xây dựng lưới chiếu cho phù hợp là nội dung quan trọng trong thành lập bản đồ, đáp ứng được yêu cầu sử dụng đồng thời cã thể ghÐp nhiều mảnh bản đồ lại với nhau mà vẫn giữ được tÝnh nhất quán.
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia là cơ sở toán học mà mỗi quốc gia nhất thiết phải cã để thể hiện thống nhất và chÝnh xác các dữ liệu đo đạc bản đồ phục vụ quản lý biên giới quốc gia, quản lý nhà nước về địa giới hành chÝnh lãnh thổ.
Hệ quy chiếu và tọa độ quốc gia còn đãng vai trò quan trọng trong nghiên cứu khoa học về trái đất trên phạm vi cả nước cũng như khu vực và toàn cầu.
Trước đây bản đồ địa chÝnh được thành lập trên mặt phẳng chiếu vuông gãc Gauss-Kruger với mói chiếu 30, sử dụng Elipxit Kravoski( R = 6378245, r = 6356863, α = 1:298,3). Kinh tuyến gốc(00) được quy ước là kinh tuyến đi qua GRINUYT. Điểm gốc của hệ tọa độ mặt phẳng X = 0 km, Y = 500 km, kinh tuyến trung ương là 1050 đi qua Hà Nội. Kinh tuyến, vĩ tuyến hệ tọa độ, độ cao nhà nước 1972. Cơ sở khống chế mặt bằng của bản đồ địa chÝnh là hệ tọa độ các cấp (I,II,III,IV), lưới địa chÝnh cơ sở, lưới địa chÝnh cấp I,II. Trên cơ sở các điểm tọa độ này phát triển khống chế đo vẽ tam giác nhỏ hay đường chuyền kinh vĩ cấp 1,2.
MỤC LỤC
Phần 1: Mở đầu 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2. Mục đích nghiên cứu 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.4. ý nghĩa của đề tài 2
Phần 2: Tổng quan tài liệu 3
2.1. Tổng quan về bản đồ địa chính 3
2.1.1. Khái niệm về bản đồ địa chính 3
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính 4
2.1.2.1. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia 4
2.1.2.2. Độ chính xác bản đồ địa chính 6
2.1.2.3. Chia mảnh bản đồ địa chính, đánh số phiên hiệu mảnh và ghi tên gọi của mảnh bản đồ địa chính 7
2.1.2.4. Tỷ lệ bản đồ địa chính 8
2.1.2.5 Độ chính xác tỷ lệ bản đồ địa chính 10
2.1.3. Nội dung của bản đồ địa chính 10
2.1.4. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính 12
2.1.5. Lưới khống chế địa chính 13
2.2. Những phần mềm ứng dụng trong biên tập bản đồ địa chính 19
2.2.1. Giới thiệu bộ phần mềm Mapping–Office và phần mềm Microstation 19
2.2.2. Giới thiệu về máy toàn đạc điện tử 21
2.2.3. Giới thiệu phần mềm bình sai lưới PIKNET 21
2.2.4. Giới thiệu phần mềm Famis 23
2.3. Thực trạng công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính 27
2.3.1. Tình hình chung công tác đo vẽ bản đồ địa chính trên toàn quốc 27
2.3.2. Tình hình công tác đo vẽ bản đồ chính ở tỉnh Thái Nguyên. 27
2.3.3. Kết quả đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn Huyện Đại Từ 27
Phần 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 29
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 29
3.3. Nội dung 29
3.3.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của xã Lục Ba. 29
3.3.2. Điều tra về tình hình quản lý đất đai của xã: 29
3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính 29
3.3.3.1. Công tác ngoại nghiệp 29
3.3.3.2. Công tác nội nghiệp 29
3.3.4. Thành lập bản đồ địa chính 29
3.3.5. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu 30
3.3.6. ứng dụng phần mềm Famis để khai thác cơ sở dữ liệu địa chính 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu 30
3.4.1. Điều tra số liệu sơ cấp và thứ cấp 30
3.4.2. Công tác thành lưới địa chính 30
3.4.3. Công tác đo vẽ và biên tập bản đồ địa chính 30
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên 31
4.1.2. Khí hậu 32
4.1.3. Hệ thống giao thông, thủy văn 32
4.1.4. Các nguồn tài nguyên 33
4.1.5. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 34
4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai của xã Lục Ba 35
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai 35
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai 36
4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ 38
4.3.1. Công tác ngoại nghiệp 38
4.3.2. Công tác nội nghiệp 43
4.3.2.1 Nhập số liệu từ thực địa vào máy tính 43
4.4. Thành lập bản đồ địa chính 45
4.4.1. Đo vẽ chi tiết 45
4.4.2. Nhập số liệu từ thực địa vào máy tính 47
4.4.3. ứng dụng phần mềm Famis để thành lập bản đồ địa chính 48
4.5. Ứng dụng phần mềm Famis để khai thác cơ sở dữ liệu địa chính 54

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly triterpenoid từ nấm linh chi, ứng dụng cho chế biến thực phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Công nghệ OFDM và một vài ứng dụng Khoa học kỹ thuật 0
D thực hành công nghệ sinh học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu, ứng dụng mô hình matlab - simulink để tính toán đánh giá lưới điện phục vụ công tác đào tạo Khoa học kỹ thuật 0
D tìm hiểu công nghệ nén ảnh jpeg, chuẩn jpeg và các loại jpeg. thử nghiệm ứng dụng cụ thể Công nghệ thông tin 0
D ứng dụng một số công cụ trực tuyến vào việc dạy và học tiếng anh Ngoại ngữ 0
D Nghiên cứu nâng cao chất lượng điện năng và giảm tổn thất trong lưới điện phân phối, ứng dụng vào lưới điện của công ty điện lực Lào Khoa học kỹ thuật 0
D ứng dụng công nghệ siêu âm hiệu quả cao trong chống đóng cặn trên các thiết bị trao đổi nhiệt và hệ thống đường ống Kiến trúc, xây dựng 0
D Thiết kế và thi công hệ thống IOT phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway Công nghệ thông tin 0
D Ebook Cơ Sở Công Nghệ Vi Sinh Vật Và Ứng Dụng Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top