ntthuy151

New Member

Download miễn phí Thực trạng và một số ý kiến đề xuất dể hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng





 

LỜI NÓI ĐẦU 1

I, Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 2

1, Những vấn đề chung 2

1. 1 Khái niệm thuế GTGT 2

1. 2 Đối tượng nộp thuế và chịu thuế 2

1. 3 Căn cứ và phương pháp tính thuế 2

1. 3. 1Thuế suất 2

1. 3. 2 Giá tính thuế 3

1. 3. 4 Phương pháp tính thuế 3

1. 4 Các thủ tục với cơ quan thuế 5

1. 4. 1 Đăng kí nộp thuế 5

1. 4. 2Kê khai thuế 5

1. 4. 3 Nộp thuế 6

1. 4. 4 Quyết toán thuế 6

1. 4. 5 Hoàn thuế 6

1. 4. 6 Tổ chức sổ kế toỏn 6

2, Kế toán thuế GTGT 8

2. 1 Tài khoản sử dụng 8

2.2 Phưong pháp hạch toán 9

2. 2. 1 Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 9

2. 2. 1. 2Hạch toán thuế GTGT đầu vào 9

2. 2. 1. 2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 15

2. 2. 1. 3 Các nghiệp vụ khấu trừ thuế 20

1. Khấu trừ thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản 20

2. 2. 2 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 22

II, THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN 23

1. Những ưu điểm của thuế GTGT 23

2. Những hạn chế của thuế GTGT và giải pháp khắc phục 24

2. 1. Tình trạng sử dụng hoá dơn GTGT 24

2. 2 Quyết toán thuế GTGT 26

2.3 Khấu trừ thuế 26

2. 4 Thuế suất GTGT 27

2. Hạn chế kế toán thuế GTGT 28

2. 1 Kế toán hoàn thuế GTGT 28

2. 2 Kế toán Thuế GTGT được miễn giảm 30

KẾT LUẬN 32

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ộc đối tượng tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ. Sổ được mở hàng quý và ghi chộp theo từng chứng từ thuế GTGT được hoàn lại, đó hoàn lại trong kỳ bỏo cỏo. Cuối kỳ, nhõn viờn kế toỏn tiến hành khoỏ sổ, cộng số phỏt sinh thuế GTGT được hoàn lại, đó hoàn lại và tớnh ra số thuế GTGT cũn được hoàn lại cuối kỳ.
*Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm.
Sổ này dựng để ghi chộp, phản ỏnh số thuế GTGT được miễn giảm, đó miễn giảm và cũn được miễn giảm cuối kỳ bỏo cỏo. ỏp dụng cho cỏc cơ sở kinh doanh thuộc cỏc ngành và cỏc thành phần kinh tế. Sổ được mở hàng quý và ghi chộp theo từng chứng từ về thuế GTGT được miễn giảm, đó miễn giảm trong kỳ bỏo cỏo. Cuối thỏng, nhõn viờn kế toỏn tiến hành khoỏ sổ, cộng số phỏt sinh thuế GTGT được miễn giảm, đó miễn giảm và cũn được miễn giảm.
2, Kế toán thuế GTGT
2. 1 Tài khoản sử dụng
TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Kết cấu tài khoản
Bên nợ :
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số dư bên nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả
Bên có :
Số thuế GTGT đầu vào dược khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT dầu vào không được khấu trừ.
Thuế thuế GTGT đầu vào hàng hoá đã mua trả lại, được giảm giá .
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại .
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Bên nợ :
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
Số thuế GTGT được giảm trừ .
Số Thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước
Số thuế GTGT của hàng hoá bị trả lại
Bên có :
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ .
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi. biếu tặng, sử dụng nội bộ
Số thuế GTGT phải nộp của thu tài chính, thu khác
Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu .
Dư có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kì
Phưong pháp hạch toán
2. 2. 1 Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2. 2. 1. 2Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hoá chịụ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ đã bao gồm cả chí phí thu mua vận chuyển, kho bãi như sau :
Nợ TK 152 :Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 :Công cụ, công cụ
Nợ TK 156 :Hàng hoá
Nợ TK 211 :TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 :TSCĐ vô hình
Nợ TK 611 : Mua hàng (nếu doanh nghiệp sử dùng phương
Pháp kiểm kê định kì )
Nợ TK133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK :111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán )
2. Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngày vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá. dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tư XDCB chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT đầu vào, ghi :
Nợ các TK : 621, 623, 627. 641, 642, 241, 142, 242…(theo giá
Chưa có VAT )
Nợ TK : 133 (Thuế GTGT được khấu trừ )
Có các TK : 111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán )
3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay, hay gửu bán chịu thuế GTGT không qua kho
Nợ TK :157 hàng gửi bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK :632 Gía vốn chưa có thuế GTGT
Nợ TK :133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK :111, 112, 331 …. Tổng giá thanh toán
4. Khi nhập khẩu hàng hoá, nhập kho vật tư, hàng hoá tiếp nhận TSCĐ nhập khẩu
Nợ TK :152 Nguyên liệu, vật liệu( Gía chưa có thuế GTGT nhập khẩu
đã bao gồm thuế nhập khẩu )
Nợ TK : 156 Hàng hoá ( Gía chưa có thuế GTGT nhập khẩu đã bao gồm
Thuế nhập khẩu )
Nợ TK : 211 TSCĐ hữu hình ( Gía chưa có thuế GTGT hàng nhập khẩu đã bao gồm thuế nhập khẩu )
Có TK : 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK : 111, 112, 311, ….
- Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh .
Nợ TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK: 33312 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hay dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, hạt động văn hoá, phúc lợi …được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính như sau :
Nợ TK :152 nguyên liệu, vật liệu ( Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và
Thuế nhập khẩu )
Nợ TK: 156 Hàng hoá (Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu)
Nợ TK :211 TSCĐ hữu hình (Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế Nhập khẩu )
Có TK : 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện tính thuế GTGT, dùng vào hoạt động sự nghiệp, hay thực hiện dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí khác, hay dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thưởng được trang trải bằng quĩ phúc lợi, khen thưởng của doanh nghiệp thì số thuế GTGT không được khấu trừ và không được và không được hoạch toán vào tài khoản 133. Số thuế GTGT không được khấu trừ được tính vào giá trị của vật tư hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào ghi
Nợ các TK : 152, 153, 211, 156 ( Tổng giá thanh toán )
Có TK : 111, 112, 331, … ( Tổng giá thanh toán )
6. Hàng hoá, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù ( như tem bưu điện, vé cước vận tải, . . ) Ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định gía không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Nợ TK :152 Nguyên liệu, vật liệu ( Gía có thuế GTGT )
Nợ TK : 623, 627, 641, 642 ……. . ( Gía có thuế GTGT )
Nợ TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK : 111, 112, 331
7. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu trực tiếp nuôi trồng đánh bắt khai thác, thì chỉ được khấu trừ thuế đầu vào của hàng hoá dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác .
a, Giai đoạn đầu tư chưa khai thác khi mua hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, mà thuế GTGT đầu vào nếu có phải tính vào giá trị vật tư, TSCĐ , chi phí hoạt động ghi
Nợ TK :152, 153, 211, 627, 642, . . ( Gía có thuế GTGT )
Có TK :111, 112, 331, …
b, Giai đoạn khai thác sản phẩm nuôi trồng, đánh bắt được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong giai đoạn này, ghi :
Nợ TK : 152, 153, 156, 211 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK : 111, 112, 331, …
8. Hàng hoá bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì số thuế GTGT của số hàng hoá này được tính vào giá trị của số hàng hoá đã bị thiệt hại, không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp, ghi :
Nợ TK : 152, 1556, 211, 632, …
Có TK : 133 Thuế GTGT được khấu trừ
9, Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế GTGT, ghi
Nợ các TK 152, 153, 156, 211 giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thu

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Thực trạng và tính cấp thiết của việc xây dựng một hệ thống thuật ngữ y học pháp - việt Sinh viên chia sẻ 0
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top