Sorrell

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Da Giày Hà Nội





Về vấn đề hoàn thuế chậm dẫn đến thiệt hại về mặt kinh tế cho các doanh nghiệp. Vì khi mua các loại hàng hoá, dịch vụ . trong hoá đơn thanh toán bao gồm cả thuế, như vậy là doanh nghiệp phải tạm nộp thuế trước dẫn đến ứ đọng về vốn mặt khác các doanh nghiệp sử dụng vốn vay tín dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy các doanh nghiệp lai tiếp tục phải chịu lãi trên số tiền thuế đã tạm nộp nhưng chưa được hoàn nhất là công ty có hoạt động sản xuất như Công ty Da Giày Hà Nội.

3.2.7. Từ thực tế của Công ty có một số trường hợp như sử dụng điện, nước, điện thoại

hay một số hợp đồng gia công lại cho các Công ty khác như đã trình bày ở chương hai. Theo tôi trong chế độ kế toán phải có những quy định cụ thể hướng dẫn các doanh nghiệp kê khai thuế GTGT vào bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra theo đúng tháng phát sinh tránh tình trạng kê không đúng tháng phát sinh nghiệp vụ trừ một số trường hợp đặc biệt như đã nêu ở trên. Tôi xin đưa ra một số ý kiến đối với vấn đề này như sau. Đối với các nghiệp vụ mua dịch vụ sử dụng trước như điện, điện thoại, nước kế toán phải tiến hành kê bổ sung chậm nhất là ngày 10 của tháng sau, việc lập bảng kê hoá đơn chứng từ bổ sung của hàng hoá, dịch vụ mua vào của tháng đó phải có giải trình đầy đủ đối với cơ quan thuế, về những nghiệp vụ phát sinh bổ sung trong tháng đó. Cơ quan thuế phải hướng dẫn các doanh nghiệp lập bảng kê theo đúng mẫu quy định tại thông tư 122/2000TT-BTC tránh tình trạng như Công ty DaGiày Hà Nội

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


GTGT của hàng bán bị trả lại.
- Bên Có: + Số thuế GTGT đầu ra
+ Số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ biếu tặng, tiêu dùng nội bộ.
+ Số thuế đầu ra của thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
+ Số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu
- Số dư bên Có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
- Số dư bên Nợ : Số thuế GTGT đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.
* Tài khoản này có 2 Tài khoản cấp 3
+ Tài khoản 33311 : Thuế GTGT đầu ra dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra đã khấu trừ, hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
1.2.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Kế toán Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua vật tư hàng hoá trong nước.
- Khi mua vật tư hàng hoá nhập kho theo giá trị thực tế gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào, chi phí mua, chi phí vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi... (nếu có ) Kế toán ghi :
Nợ TK 152,153,156,611 ( giá chưa có thuế GTGT )
Nợ TK133 thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 Tổng giá thanh toán
- Khi mua vật tư hàng hoá, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất kinh doanh, kế toán ghi :
Nợ TK621,627,641,642 giá mua chưa có thuế
Nợ TK133 thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,331 Tổng giá thanh toán
- Khi mua hàng hoá, dịch vụ có chứng từ đặc thù như tem bưu điện .. . kế toán tính ra số thuế GTGT như quy định trên và ghi :
Nợ TK621,627,641,642 giá mua chưa có thuế
Nợ TK133 thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,331 Tổng giá thanh toán
- Khi mua hàng hoá của người trực tiếp sản xuất không có chứng từ : Cơ sở sản xuất nông sản, thuỷ sản.. . chưa qua chế biến của người sản xuất trực tiếp bán ra không có hoá đơn, giá mua chưa có thuế theo chế độ, căn cứ vào bảng kê thu mua từng mặt hàng cụ thể kế toán ghi :
Nợ TK152,621,611 giá mua chưa có thuế
Nợ TK133 thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,331 Tổng giá thanh toán
- Khi mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT kế toán ghi :
Nợ TK211,213 giá mua chưa có thuế
Nợ TK133 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK111,112,331.. .Tổng giá thanh toán
Kế toán thuế GTGT đầu vào khi mua hàng nhập khẩu.
- Khi nhập khẩu hàng kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ, thiết bị nhập khẩu gồm tổng số tiền phải thanh toán thuế nhập khẩu, chi phí mua, phí vận chuyển kế toán ghi :
Nợ TK152,153,156,211,611
Có TK333 thuế xuất nhập khẩu
Có TK 111,112,331
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu nếu hàng nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT :
Nợ TK133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Kế toán thuế GTGT đầu vào trong trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT .
- Về nguyên tắc phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ , số thuế đầu vào không được khấu trừ hạch toán vào trị giá vốn của hàng mua vào hay đối tượng liên qua. Trường hợp không thể hoạch toán riêng được số thuế GTGT được khấu trừ thì kế toán hạch toán cả vào Tài khoản 133
Nợ TK152,153,156,211
Nợ TK133
Có TK331,111,112
Cuối kỳ xác định thuế GTGT
Nợ TK632
Có TK133
+ Số thuế đầu vào không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ số còn lại tính vào giá vốn của hàng bán ra của kỳ kế toán sau kế toán ghi :
Nợ TK142
Có TK133
Kỳ sau khi tính số thuế GTGT không được khấu trừ vào giá vốn hàng bán ghi:
Nợ TK632
Có TK142
Trường hợp xuất hàng gia công lại cho các công ty khác
- Khi xuất nguyên vật liệu đưa đi gia công chế biến ghi:
Nợ Tài khoản 154 đối với kê khai thường xuyên, 631 kiểm kê định kỳ
Có Tài khoản 152
- Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công chế biến, ghi:
Nợ Tài khoản 154,632
Nợ Tài khoản 133 ( thuế GTGT được khấu trừ)( nếu có)
Có Tài khoản 111,112,331,141...
Khi nhập kho thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến kế toán ghi
Nợ Tài khoản 155
Có Tài khoản 154 trường hợp kê khai thường xuyên
Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ Tài khoản 632
Có Tài khoản 631
Trường hợp mua hàng phải trả lại cho người bán, hay hàng mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất thuộc đối tượng chịu thuế GTGT .
- Khi xuất kho trả lại cho người bán căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại và các chứng từ khác liên quan kế toán phản ánh giá trị hàng mua đã trả lại hay hàng mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ kế toán ghi:
Nợ TK111,112,331
Có TK133
Có TK152,156,211
Lập bảng kê chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào mẫu số 03/GTGT
- Đồng thời với quá trình ghi sổ kê toán các nghiệp vụ mua hàng hoá, dịch vụ căn cứ vào hoá đơn chứng từ mua vào của hàng hoá, dịch vụ kế toán phải ghi số thuế GTGT được khấu trừ vào bảng kê theo từng hoá đơn, căn cứ để ghi vào bảng kê gồm.
+ Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ
+ Chứng từ đặc thù
+ Bảng kê thu mua lâm sản, nông sản, thuỷ sản mẫu số 04/GTGT
+Chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu.
1.2.2.2.5. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Khi bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi :
Nợ TK111,112,131
Có TK3331
Có TK511
Khi phát sinh các khoản thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động bất thường thuộc đối tượng chịu thuế GTGT kế toán ghi:
Nợ TK111,112
Có TK33311
Có TK711,721
Khi cung cấp dịch vụ thu tiền trước
Đối với trường hợp cho thuê tài sản mà bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm, kế toán ghi :
Nợ TK111,112
Có TK3387
Có TK3331
Đồng thời định kỳ kế toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK3387
Có TK511
Nếu hợp đồng không thực hiện được thì số tiền trả lại khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK338(3387)
Nợ TK531
Nợ TK333(3331)
Có TK111,112,338
Khi sử dụng hàng hoá, dịch vụ để biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan ghi:
- Xác định doanh thu bán hàng
Nợ TK641,642,627
Có TK512
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ sử dụng để biếu tặng được khấu trừ
Nợ TK133
Có TK3331
Nếu biếu tặng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế hay chịu thuế theo phương pháp trực tiếp hay được trang trải bằng quỹ phúc lợi hay nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ ghi:
Nợ TK641,642,627,431
Có TK3331
Có TK512.
Đối với hoạt động gia công chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận gia công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi :
Nợ TK 111,112, 131
Có TK511 Doanh thu bán hàng(Số tiền gia công được hưởng chưa có thuế GTGT)
Có Tài khoản 333(3331)
Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
* Kế toán đơn vị giao hàng đại lý.
- Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá giao đại lý bán đúng giá ghi:...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng hoạt động của tổ chức Tài Chính Vi Mô CEP Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng mô hình tổ chức kênh phân phối đại lý bảo hiểm nhân thọ tại AIA VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc tại công ty Nghị Lực Sống Văn hóa, Xã hội 1
D Thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động, công tác tổ chức quản lý, quy trình công nghệ tại Công ty Gang Thép Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
K Thực trạng công tác tổ chức triển khai dự án phát triển du lịch của khách sạn Tây Hồ Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tổ chức đấu thầu tại Trung tâm Viễn thông Quốc tế khu vực Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top