daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
QUY TRÌNH KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM RUỘT THỪA CẤP
PHẦN I: THU THẬP DỮ KIỆN
1. Hành chính:
- Tôn giáo: Không
Giới tính: Nam

- Số điện thoại: Không
- Ngày vào viện:
+ 12h ngày 01/07/2011 vào khoa cấp cứu
+ 13h50’ ngày 01/07/2011 vào khoa ngoại tổng hợp
2. Lý do vào viện: đau bụng hố chậu phải kèm sốt.
3. Bệnh sử:
Chiều ngày 30/6 BN than đau bụng ở vùng thượng vị sau đó lan xuống rốn, đau âm ỉ, liên tục, không sốt. Đau tăng lên khi BN đi lại nhiều và giảm đau khi BN nằm co người nên không dùng thuốc điều trị. Vào lúc 4h ngày 1/7, BN than đau bụng, không đi tiêu được nên người nhà đưa BN vào BV Nhi Đồng 1 để khám và được chẩn đoán là rối loạn tiêu hóa,và được điều trị bằng thuốc Probio. Đến trưa ngày 1/7 BN lại than đau bụng vùng hố chậu (P) sau lan lên rốn,kèm sốt nhẹ (380C ). 12h trưa cùng ngày nhập viện BV Nhi Đồng 1
BN không có tiền sử dị ứng thuốc
. Chẩn đoán:
 Banđầu:Viêmphúcmạcruộtthừa
 Hiện tại: Hậu phẫu viêm phúc mạc ruột thừa
6. Hướng điều trị:
Ngoại khoa (là chính) kết hợp nội khoa. Ngoại khoa:
Tường trình phẫu thuật:
- Giờ phẫu thuật: 20h ngày 1/7/2011
- Giờ kết thúc:21h 10’ ngày 1/7/2011
- Phương pháp vô cảm: mê nội khí quản
- Phương pháp phẫu thuật: cắt ruột thừa,rửa bụng,dẫn lưu
- Tường trình phẫu thuật:
- Tóm tắt giải phẫu:
o Nằm ngửa
o Mê nội khí quản
o Rạch da đường ngang hố chậu (P) dài 5cm
o Thànhbụngmởdày,mổphúcmạcthẳngmủđụchôitràora,lấymủcấykhángsinh
đồ
o Ruột thừa viêm hoại tử sát gốc,manh tràng viêm,thành phù nề dày,manh tràng nơi
gốc ruột thừa viêm trước thanh mạc - kẹp, cắt ruột thừa. o Rửa sạch bụng
o Lấy bớt giả mạc trên ruột + phúc mạc thành bụng
o Dẫn lưu túi cùng Douglas
o Đóng bụng 3 lớp,khâu da bằng nilon 4.0
o Đủgạc
Nội khoa:
o Nâng cao tổng trạng o Khángsinh
o Giảm đau, hạ sốt
7. Tình trạng hiện tại:

- - -
DD08 – DK2
Vào lúc 21h ngày 2/7/2011, ngày hậu phẫu thứ 1 Tổng trạng: BMI =38/1.32 = 22.49
Tri giác: tỉnh, tiếp xúc tốt
Vệ sinh cá nhân tốt do người nhà thực hiện.
Page 3
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
- Da niêm:
+ Hồng
+ Không có dấu hiệu xuất huyết dưới da, chi ấm.
+ Độ đàn hồi tốt
- Dấu sinh hiệu:
+ HA: 90/60mmHg
+ Mạch: 120l/p
- Tiết niệu:
+ Vệ sinh cá nhân: do người nhà chăm sóc
+ Nhiệt độ: 38,70C + NT: 30l/p
+ Bệnh nhân tiểu tự chủ,tiểu buốt, nước tiểu trong có màu vàng sậm - Tiêu hóa:
+ Bụng mềm
+ Bệnh nhân chưa ăn uống , dinh dưỡng chủ yếu qua dịch truyền + Đã có trung tiện, chưa đại tiện được (do chưa ăn được)
+ Vết mổ dài khoảng 5cm, nằm ở hố chậu (P)
+ Có 1 ống dẫn lưu túi cùng Douglas, ra dịch khoảng 30ml ra dịch có lẫn ít
máu
+ Băng vết mổ thấm ít dịch, da chân ống dẫn lưu đỏ
- Tuần hoàn:
+ Nhịptimđều
+ Tĩnh mạch cổ không nổi + Mạch rõ
- Hô hấp:
+ Lồng ngực cân đối.
+ Bệnh nhân thở bình thường
+ Thởêm,phếâmrõ
- Cơ xương khớp:
DD08 – DK2
Page 4

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
8.
9.
+ +
Theo dõi DSH 4h/lần. Cận lâm sàng:
Siêu âm bụng: ngày 1/7/2010
 KL: Viêm phúc mạc khu trú do viêm ruột thừa
+ Các khớp cử động được nhưng hạn chế do đau vết mổ + Bệnh nhân chưa ngồi dậy, chưa đi lại được
Thần kinh: chưa có phát hiện bất thường.
Tâm lý:
+ Ngủ ít do đau, giấc ngủ không sâu, khoảng 4giờ/ngày. + e sợ do đau và thiếu kiến thức về bệnh
Y lệnh về chăm sóc và điều trị:

- Các xét nghiệm: công thức máu, siêu âm bụng ...
- Các thủ thuật: ống dẫn lưu, truyền dịch qua tĩnh mạch. - Thuốc: ngày 2/7/2011
- -
+ + + + +
Dextrose 5% in lactate ringer 500ml TTM XXV g/p x 4 chai Cefotaxime 1g 1,2g x 3 TMC
Gentamycin 0,080g 0,080g + Dextrose 5% 10ml x 2 BTTĐ 20ml/ph Metronidazol 0,5g 0,34g x3 TTM XXV ml/p

- - -
Sinh hóa: ngày 01/07/2011
Y lệnh về điều trị:
Paracetamol 1g 0.5g x 4 TTM XL g/p
Y lệnh về chăm sóc: Nằm đầu cao 300
Theo dõi lượng nước xuất nhập 24h
Tên xét Kết nghiệm quả
NEU 20.59 LYM 1,14 RBC 5,35
Đơn vị
103/uL 103/uL 103/uL
Chỉ số bình thường
1.5-8.0 1,5-5 4,0-5,2
Biện luận
Tăng => nhiễm trùng cấp,sinh mủ Tăng=> nhiễm trùng
Tăng nhẹ => mất nước
Page 5
WBC
22.71
103/uL
4.5-14.5
Tăng => nhiễm trùng có mủ,mất máu nhiều
DD08 – DK2

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
RDW_SD 32,4 fL RDW_CV 11,4 % PCT 0,41 %
35,1-46,3 11,6-14,4 0,17-0,35
Giảm nhẹ Giảm nhẹ Tăng nhẹ
 Kết luận chung: nhiễm trùng cấp,có mủ,thiếu máu 10. Phân cấp điều dưỡng: chăm sóc cấp II
PHẦN II: SO SÁNH THỰC TẾ VÀ LÝ THUYẾT: I. BỆNH HỌC
Viêm ruột thừa là bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp hàng ngày ở tất cả bệnh viện, thường xảy ra ở người trẻ. Nguyên nhân thường do phì đại các nang bạch huyết, ứ đọng sạn phân trong lòng ruột thừa, bướu thành ruột thừa hay thành manh tràng.
1. SINH LÝ BỆNH
Tắc nghẽn trong lòng ruột thừa xuất hiện là yếu tố sớm của viêm ruột thừa. Tắc nghẽn làm tăng áp lực trong lòng ruột thừa, làm đình trệ tình trạng máu lưu thông ở ruột thừa. Tắc nghẽn, thiếu máu nuôi ruột thừa và giai đoạn này các vi khuẩn ở ruột tấn công và gây ra nhiễm trùng ruột thừa. Giai đoạn cấp thành mạch máu dưới thanh mạc sung huyết, thanh mạc trở nên dày, lấm tấm hạt đỏ. Tiếp theo là xuất tiết neutrophil gia tăng, sự mưng mủ xuất tiết quanh thanh mạc, áp-xe hình thành ở thành ruột thừa và loét, và những nốt hoại tử bắt đầu xuất hiện.
Biến chứng của viêm ruột thừa bao gồm viêm phúc mạc ruột thừa, áp-xe ruột thừa, tắc mạch ruột thừa, ruột thừa hoại tử.
DD08 – DK2 Page 6

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
1. Triệu chứng học:
Triệu chứng học Thực tế lâm sàng Biện luận
Lâm sàng:
Cơ năng
- Đau bụng hố chậu phải, đau thường bắt đầu xuất hiện ở HCP, cũng có trường hợp bắt đầu đau ở thượng vị, quanh rốn sau đó mới khu trú ở HC phải.
Đau âm ỉ, đau liên tục và tăng dần. Ít khi đau thành cơn, nếu có giữa các cơn vẫn đau.
- Nôn và buồn nôn, triệu chứng này có trường hợp có hay không.
- Bí trung đại tiện.
Thực thể.
- Sốt, thông thường không
- Đau bụng hố chậu phải, đau bắt đầu xuất hiện ở thượng vị, quanh rốn sau đó khu trú ở hố chậu phải
- Đau âm ỉ, đau liên tục
+ Triệu chứng lâm sàng tương ứng phù hợp với triệu chứng học.
DD08 – DK2
Page 7

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
sốt cao, nếu số cao 39-40o chú ý có biến chứng.
- Phản ứng cơ vùng hố chậu phải: triệu chứng có giá tri, phải thăm khám theo dõi nhiều lần, so sánh hai bên. Chú ý ở những bệnh nhân già, béo, đẻ nhiều lần dấu hiệu này yếu ớt.
- Điểm đau khu trú:
+ Điểm Mac-Burney.
+ Điếm Clado.
+ Điếm Lanz.
-sốt 38 -39 độ
-thăm khám: ấn đau hố chậu (P) điểm Mac- Burney
+ Triệu chứng lâm sàng tương ứng phù hợp với triệu chứng học.
Cận lâm sàng:
• Xét nghiệm.
Bạch cầu trong máu tăng, nhất là BC đa nhân trung tính, công thức bạch cầu chuyển trái. Thời kì đầu BC tăng vừa phải, khi có biến chứng tăng cao.
• Siêu âm.
Hình ảnh viêm ruột thừa
Các chỉ số bạch cầu tăng
Viêm phúc mạc do viêm ruột thừa
+ Triệu chứng lâm sàng tương ứng phù hợp với triệu chứng học.
 Kết luận: biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của triệu chứng học phù hợp với thực tế lâm sàng của BN
2. Thuốc:
+ Điều dưỡng thuốc chung:
- Nhận định được người bệnh và hiểu rõ tại sao người bệnh được dùng thuốc.
- Chuẩn bị thuốc dùng cho bệnh nhân.
- Thực hiện đúng nguyên tắc vô khuẩn khi tiêm truyền
- Thực hiện 3kiểm tra, 5đối chiếu, 6điều đúng trong suốt quá trình dùng thuốc.
- Khi tiêm thuốc cần mang theo hộp chống sốc
- Hướng dẫn người nhà bệnh nhân theo dõi các dấu hiệu bất thường: sốt, đau bụng nhiều,từng cơn,các dấu hiệu tắt ruột...).
- Giải thích tình trạng bệnh trong giới hạn cho phép
- Động viên an ủi giúp BN và thân nhân an tâm,tin tưởng vào nhân viên y tế,và hợp tác điều trị,giúp công tác điều trị đạt hiệu quả tốt
- Lưu ý số lượng và màu sắc dịch dẫn lưu
- Vệ sinh cá nhân: lau người sạch sẽ, thay quần áo
-Chăm sóc người bệnh được tốt hơn
B/ Khó khăn lâu dài
8. Nguy cơ tắt ruột sau phẫu thuật
- Không bị dính,tắt
ruột
- Hướng dẫn người nhà cho BN tập vận động sớm khi có thể.
- Thực hiện thuốc theo y lệnh bác sĩ,tái khám đúng hẹn
- Hướng dẫn người nhà nhận biết các dấu hiệu bất thường:sốt cao,nôn ói,đau bụng từng cơn,bí trung đại tiện...
- Khi phát hiện các dấu hiệu bất thường phải đến khám để được điều trị kịp thời
-Tránh được biến chứng sau mổ viêm ruột thừa
DD08 – DK2
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top