vodoi_vksk00

New Member

Download miễn phí Quản lý MySQL Server sử dụng lệnh trên Console





Bạn cũng có thểliệt kê thông tin chi tiết vềtable bằng lệnh SHOW TABLE STATUS.
• Lệnh SHOW TABLE STATUS;không tham sốsẽliệt kê thông tin về tất cảcác table có
trong CSDL hiện tại.
• Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name;sẽliệt kê thông tin về tất cảcác table trong
CSDL có tên là db_name.
• Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name LIKE 'tbl_name';sẽliệt kê thông tin về
table có tên là tbl_nametrong CSDL db_name;
• và lệnh SHOW TABLE STATUS LIKE 'tbl_name';sẽliệt kê thông tin vềtable có tên là
tbl_nametrong CSDL hiện tại.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Quản lý MySQL Server sử dụng lệnh trên Console
Bài viết này sẽ giới thiệu vài lệnh SQL cần thiết nhất để quản trị một
MySQL Server.
Giới thiệu
Bạn đang quản lý 1 server MySQL, nếu có 1 chương trình giao diện đồ
hoạ để giúp bạn quản trị hệ thống CSDL nữa thì quá tuyệt vời. Tuy nhiên, trong thực tế có nhiều
lúc bạn chỉ có thể truy cập được vào server qua 1 cửa sổ lệnh đen xì với con trỏ nhấp nháy.
Những lý như thế này mà không có vài "chiêu" gõ lệnh command line đời có khi "đen tối" ;-)
Bài viết này sẽ giới thiệu vài lệnh SQL cần thiết nhất để quản trị một MySQL Server.
Bài viết này sẽ lấy MySQL Server phiên bản 4.1, cài đặt trên Windows 2000 làm ví dụ. Bạn có
thể tự cài đặt MySQL Server trên máy để thực hành.
Kết nối vào MySQL Server từ dòng lệnh
Để kết nối vào MySQL server, bạn hãy chạy lệnh mysql (file mysql.exe trong thư mục Bin của
MySQL trên Windows hay file mysql trong thư mục bin của MySQL trên Linux). Đây là một
MySQL Client với giao diện text, giao tiếp với người dùng qua dòng lệnh (command line).
mysql -h 192.168.0.1 -u test -ptest test_db
Câu lệnh trên sẽ kết nối vào MySQL Server ở địa chỉ 192.168.0.1 với username là test, mật mã
là test và sử dụng CSDL có tên là test_db. Nếu không có tham số -h 192.168.0.1, mysql sẽ mặc
định kết nối vào server localhost.
Nếu bạn không muốn cung cấp mật mã trong câu lệnh kết nối thì bạn chỉ cần cung cấp tham số -
p, mysql sẽ nhắc bạn nhập vào mật mã sau. VD:
mysql -h localhost -u myuser -p mydb
Nếu bạn không cung cấp tên của CSDL cần sử dụng, thì mặc định sau khi kết nối sẽ không có
CSDL nào được mở ra để bạn sử dụng cả. VD:
mysql -u root -p
Sau khi kết nối thành công, để thoát khoải chế độ dòng lệnh của mysql và trở về hệ điều hành,
bạn có thể nhấn Ctrl-C, hay \q và Enter.
Lưu ý: Đa phần các lệnh về quản trị MySQL server đòi hỏi bạn phải login vào server với account
có quyền cao nhất (vd account root).
Chọn CSDL để làm việc
Sau khi kết nối thành công vào MySQL Server, bạn có thể chọn hay CSDL để làm việc bằng
câu lệnh USE tên_CSDL:
USE mysql;
(cuối câu lệnh SQL bạn nhớ thêm dấu chấm phảy ;)
Bạn cũng có thể liệt kê danh sách các CSDL trong hệ thống bằng lệnh:
SHOW DATABASES;
bạn có thể nhận được kết quả tương tự như sau:
+----------+
| Database |
+----------+
| mysql |
| test |
+----------+
2 rows in set (1.20 sec)
Tài liệu tham khảo:
• Cú pháp lệnh USE của MySQL:
• Cú pháp lệnh SHOW DATABASES:
Hiển thị thông tin về table
Sau khi kết nối và chọn CSDL để làm việc xong, bạn có thể liệt kê danh sách các table trong
CSDL bằng lệnh:
SHOW TABLES;
bạn có thể nhận được kết quả tương tự như sau:
+---------------------------+
| Tables_in_mysql |
+---------------------------+
| columns_priv |
| db |
| func |
| help_category |
| help_keyword |
| help_relation |
| help_topic |
| host |
| tables_priv |
| time_zone |
| time_zone_leap_second |
| time_zone_name |
| time_zone_transition |
| time_zone_transition_type |
| user |
+---------------------------+
15 rows in set (0.58 sec)
Bạn cũng có thể liệt kê thông tin chi tiết về table bằng lệnh SHOW TABLE STATUS.
• Lệnh SHOW TABLE STATUS; không tham số sẽ liệt kê thông tin về tất cả các table có
trong CSDL hiện tại.
• Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name; sẽ liệt kê thông tin về tất cả các table trong
CSDL có tên là db_name.
• Lệnh SHOW TABLE STATUS FROM db_name LIKE 'tbl_name'; sẽ liệt kê thông tin về
table có tên là tbl_name trong CSDL db_name;
• và lệnh SHOW TABLE STATUS LIKE 'tbl_name'; sẽ liệt kê thông tin về table có tên là
tbl_name trong CSDL hiện tại.
Lệnh SHOW TABLE STATUS sẽ trả về các thông tin sau:
• Name: tên của table.
• Engine: kiểu của table (VD: InnoDB, MYISAM...).
• Version: phiên bản của table.
• Row_format: kiểu dòng của table (Fixed, Dynamic hay Compressed).
• Rows: số lượng dòng có trong table (lưu ý: với một số kiểu table như InnoDB số lượng
dòng chỉ là ước lượng chứ không chính xác, bạn cần dùng lệnh SELECT COUNT(*) FROM
tbl_name; để lấy chính xác số dòng).
• Avg_row_length: kích thước/độ dài trung bình của một dòng trong table.
• Data_length: kích thước của file lưu trữ table.
• Max_data_length: kích thước tối đa của file lưu trữ table.
• Index_length: kích thước của file index.
• Data_free: dung lượng được cấp phát nhưng chưa được sử dụng trong file.
• Auto_increment: giá trị tiếp theo của cột có kiểu AUTO_INCREMENT trong table.
• Create_time: thời điểm table được tạo.
• Update_time: thời điểm table được cập nhật lần cuối.
• Check_time: thời điểm table được kiểm tra lần cuối.
• Collation: lưu trữ thông tin về charset sử dụng trong table.
• Checksum: giá trị kiểm tra checksum của table.
• Create_options: lưu trữ các thông tin của lệnh CREATE TABLE khi tạo table.
• Comment: thông tin chú thích về table.
Và cuối cùng, với lệnh SHOW CREATE TABLE tên_table, MySQL sẽ trả về cho bạn câu
lệnh SQL dùng để tạo ra table đó. VD câu lệnh:
SHOW CREATE TABLE db;
sẽ trả về câu lệnh SQL dùng để tạo table db tương tự như sau:
CREATE TABLE `db` (
`Host` char(60) binary NOT NULL default '',
`Db` char(64) binary NOT NULL default '',
`User` char(16) binary NOT NULL default '',
`Select_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Insert_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Update_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Delete_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Create_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Drop_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Grant_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`References_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Index_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Alter_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Create_tmp_table_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
`Lock_tables_priv` enum('N','Y') NOT NULL default 'N',
PRIMARY KEY (`Host`,`Db`,`User`),
KEY `User` (`User`)
) TYPE=MyISAM COMMENT='Database privileges';
Tài liệu tham khảo:
• Cú pháp lệnh SHOW TABLES:
• Cú pháp lệnh SHOW TABLE STATUS:
• Cú pháp lệnh SHOW CREATE TABLE:
Tạo CSDL và user account
Để tạo CSDL mới, MySQL cung cấp cho ta lệnh CREATE DATABASE:
CREATE DATABASE db_name;
Câu lệnh trên sẽ tạo 1 CSDL mới có tên là db_name. Bạn cũng có thể xoá bỏ một CSDL với
lệnh DROP DATABASE:
DROP DATABASE db_name;
Tuy nhiên, CSDL mà đã bị xoá rồi thì không thể khôi phục lại được, cho nên bạn hãy cẩn thận
khi dùng lệnh DROP DATABASE.
Và bạn cũng có thể xem lại cú pháp câu lệnh CREATE DATABASE của 1 CSDL đã có sẵn
bằng lệnh SHOW CREATE DATABASE:
SHOW CREATE DATABASE db_name;
Để tạo account mới và gán quyền truy cập vào MySQL server cho account đó, MySQL cung cấp
cho ta lệnh GRANT. Cú pháp đơn giản của lệnh GRANT như sau:
GRANT quyền ON tên_csdl TO tên_user IDENTIFIED BY 'mật_mã';
• Quyền có dạng như sau:
o ALL PRIVILEGES: tất cả mọi quyền.
Các quyền sau đây có thể được kết hợp với nhau, phân cách bằng dấu phảy (,):
o ALTER: cho phép user sử dụng lệnh ALTER TABLE.
o CREATE: cho phép user sử dụng lệnh CREATE TABLE.
o CREATE TEMPORARY TABLES: cho phép user sử dụng lệnh CREATE
TEMPORARY TABLE.
o CREATE VIEW: cho phép user sử dụng lệnh CREATE VIEW.
o DELETE: cho phép user sử dụng lệnh DELETE.
o DROP: cho phép user sử dụng lệnh DROP TABLE.
o FILE: cho phép user sử dụng lệnh SELECT ... INTO OUTFILE và LOAD DATE
INFILE.
o INDEX: cho phép user sử dụng lệnh CREATE INDEX và DROP INDEX.
o INSERT: cho phép user sử dụng lệnh...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Tìm hiểu mysql và php, hiện thực ứng dụng quản lý xuất nhập tân dược cho công ty xuất nhập khẩu y tế Khoa học Tự nhiên 0
H Tìm hiểu MySQL và PHP, hiện thực ứng dụng quản lý xuất nhập tân dược cho công ty xuất nhập khẩu y tế thành phố Hồ Chí Minh Tài liệu chưa phân loại 3
D Quản lý nguồn nhân lực tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Y dược 0
D Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho dịch vụ quản lý vận hành chung cư trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn tại thành phố đông hà tỉnh Quảng trị Khoa học Tự nhiên 0
D Xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính bằng công nghệ phần mềm ViLIS tại thị trấn Thắng Khoa học Tự nhiên 0
D Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của Công ty cổ phần Chứng khoán MB Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp để quản lý tài chính của công ty xây dựng số 1 - Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Quản lý môi trường khu công nghiệp Lê Minh Xuân, thành phố Hồ Chí Minh Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top