Saniiro

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích tình hình tài chính và đề xuất một số biện pháp nhằm củng cố tình hình tài chính của công ty Kho vận và dịch vụ thương mại





Lời mở đầu 1

Chương I: Giới thiệu về công ty kho vận và dịch vụ thương mại 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3

1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 4

1.3. Công nghệ sản xuất 5

1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý 6

1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 9

1.6. Tình hình lao động, tiền lương 10

1.7. Tình hình tài sản cố định 13

1.8. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 14

1.8.1. Những thành công và nguyên nhân của thành công 14

1.8.2. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại của công ty 15

1.8.3. Phương hướng phát triển của công ty 16

Chương II: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp 17

2.1. Khái niệm, ý nghĩa và phương pháp luận phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 17

2.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 17

2.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 17

2.1.1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 17

2.1.2. Nhiệm vụ - ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 18

2.1.3. Phương pháp phân tích 19

2.1.3.1. Phương pháp so sánh 19

2.1.3.2. Phương pháp phân tổ 21

2.1.3.3. Phương pháp bảng cân đối 22

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


á trình sản xuất kinh doanh, rút ngắn chu kỳ sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩmNhằm tăng doanh thu và tiết kiệm vốn để đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
Dùng phương pháp so sánh để phân tích. So sánh tốc độ luân chuyển vốn thực tế của năm nay so với năm trước và kế hoạch.
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Số ngày của một vòng =
360 ngày
Số vòng quay vốn lưu động
2.2.5.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định.
Chỉ tiêu này nói lên một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp. Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của doanh nghiệp đã tạo ra mức doanh thu cao. Mặt khác tỷ số này còn phản ánh khả năng sử dụng hữu hiệu vốn các loại.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Doanh thu thuần
Vốn cố định sử dụng bình quân
Tỷ lệ sinh lợi TSCĐ =
Lợi nhuận thuần
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Muốn đánh giá việc sử dụng vốn cố định có hiệu quả không, phải so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành hay so sánh với chỉ tiêu trung bình của ngành.
2.2.5.5. Vòng quay toàn bộ vốn.
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Vòng quay toàn bộ vốn cho thấy hiệu qủa sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp, hay thể hiện 1 đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Qua chỉ tiêu vòng quay toàn bộ vốn, ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp, doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư.
Số vòng quay toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần
Vốn sử dụng bình quân
Doanh lợi tổng vốn =
Lợi nhuận thuần
Toàn bộ vốn sử dụng bình quân
Thông thường người ta hay áp dụng phương pháp so sánh để phân tích.
2.2.6. Các hệ số sinh lời.
Các chỉ số sinh lời luôn luôn được các nhà quản trị tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định, là đáp số sau cùng của hiệu quả kinh doanh, và còn là một luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định tài chính quan trọng trong tương lai.
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là kết quả của hàng loạt biện pháp, quyết định của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận đo lường thu nhập của doanh nghiệp với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận như: doanh thu, tổng tài sản
2.2.6.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Doanh lợi doanh thu).
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Doanh thu thuần
2.2.6.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (hay còn gọi là doanh lợi tài sản - ROA: Return on asset) phản ánh một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Tổng tài sản bình quân
Ta có thể viết ROA dưới dạng sau (phương trình Dupont 1):
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh thu thuần
*
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản BQ
Tổng tài sản BQ
Doanh thu thuần
Doanh lợi tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi sau thuế trên doanh thu và số vòng quay tài sản.
Mặt khác, ROA còn có hai ý nghĩa: Một là nó cho phép liên kết 2 con số cuối cùng của hai báo cáo tài chính cơ bản đó là: lãi sau thuế của báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tổng cộng tài sản của bảng cân đối kế toán. Hai là nó kết hợp 3 yếu tố cơ bản cần xem xét ngay từ đầu trước khi đi vào chi tiết đó là: quy mô của doanh nghiệp được phản ánh qua tài sản, quy mô hoạt động và chức năng động được phản ánh qua doanh thu và quá trình sinh lời được phản ánh bằng giá trị của chỉ tiêu ROA.
Quy mô của doanh nghiệp là điều cần nắm bắt đầu tiên trước khi phân tích và đây là căn cứ để diễn giải mọi sự việc và những ghi nhận từ các báo cáo tài chính. Quy mô hoạt động và chức năng động thể hiện mức độ phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, còn quá trình sinh lợi phản ánh tình hình tài chính và cách hành động của doanh nghiệp.
2.2.6.3.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (hay doanh lợi vốn chủ sở hữu - ROE: Return on equity) nói lên nột đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản. Vì vậy, doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ lệ thuộc vào doanh lợi tài sản và được thể hiện như sau (phương trình Dupont 2):
ROE
=
Doanh thu thuần
*
Lợi nhuận sau thuế
*
Tổng tài sản BQ
Tổng tài sản BQ
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu BQ
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY KHO VẬN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
3.1.Phân tích bảng kết quả kinh doanh
BẢNG3.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM 2002-2003
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chêch lệch
Tỷ lệ %
Tổng doanh thu
32.005.217.696
25.968.742.640
-6.036.475.056
-18,86
Các khoản giảm trừ
1.206.724.253
1.504.542.637
297.818.384
24,67
1. Doanh thu thuần
30.798.493.443
24.456.700.003
-6.341.793.440
-20,59
2. Giá vốn hàng bán
30.163.395.778
22.069.415.841
-7.846.811.585
-26,01
3. Lợi nhuận gộp
635.097.665
2.387.284.162
1.505.018.145
236,97
4. Chi phí bán hàng
89.000.772
105.168.000
16.167.228
18,17
5. Chi phí QLDN
100.475.000
142.000.352
41.525.352
41.33
6. Lợi tức thuần từ HĐK.D
445.621.893
2.140.115.810
1.694.493.917
380,25
- Thu nhập hoạt động tài chính
180.717.536
15.543.793
-165.173.743
-91,39
- Chi phí hoạt động tài chính
68.148.826
53.432.813
-14.716.013
-21,59
7. Lợi tức từ hoạt động tài chính
112.568.710
(37.889.020)
-74.679.690
-66,34
- Thu nhập bất thường
157.600.000
558.064.337
400.464.337
254,10
- Chi phí bất thường
47.281.885
1.177.327.500
1.130.045.615
2390,01
8. Lợi tức bất thường
110.318.115
(619.263.163)
-508.945.048
-461,34
9. Tổng lợi tức trước thuế
668.508.718
1.482.963.627
814.454.909
121,83
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp
43.732.549
403.855.890
360.123.341
823,46
11. Lợi tức sau thuế
624.776.169
1.079.107.737
454.331.568
72,71
Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy năm 2003, tổng doanh thu chỉ đạt 25.968.742.640 đồng giảm so với năm 2002 là 6.036.475.056 đồng tương đương 18,86%. Trong đó:
Doanh thu thuần giảm 6.341.793.440 đồng tương đương với 20,59%. Giá vốn hàng bán giảm 7.846.811.585 đồng tương đương 26,01%. Nhưng lợi nhuận gộp của Công ty lại tăng một cách đáng kể là 1.505.018.145 đồng tăng 236,97 % so với năm 2002. Lợi nhuân sau thuế tăng 454.331.568 tương ứng với tỷ lệ tăng là 72,71%.
3.2 Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty
Tình hình tổng quát giữa vốn và nguồn thể hiện qua đẳng thức giữa vốn chủ sở hữu với các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí sản xuất dở dang .
Mối quan hệ này trong thực tế thường xảy ra hai trường hợp:
- Nếu vế trái lớn hơn vế phải trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu không sử dụng hết, bị các đơn vị khác chiếm dụng.
- Nếu vế trái nhỏ hơn vế phải, trường hợp này doanh nghiệp không đủ nguồn vốn chủ sở hữu để trang trải cho những hoạt động tất yếu, doanh nghiệp phải đi vay vốn hay chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Từ số liệu của bảng cân đối kế toán ta có bảng phân tích mối quan hệ này:
BẢNG 3.2 BẢNG PHÂN TÍCH GIỮA VỐN VÀ NGUỒN:
Đơn vị tính: đồng
B nguồn vốn
[I + II + IV + V(2)] A tài sản + (I+II) B tài sản
Chênh lệch
Năm 2002
4.170.234.273
24.620.227.867
20.449.993.594
Năm 2003
5.616.777.759
35.813.169.214
30.196.391.455
Điều này cho thấy trên thực tế Công ty kho vận và dịch vụ thương mại không đủ nguồn vốn chủ sở hữu để trang trải cho những hoạt động tất yếu, hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa vào số vốn đi vay hay chiếm dụng của các đơn vị khác, thực trạng tài chính không được khả quan, vì thế cần có biện pháp xử lý vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh vì Công ty kho vận và dịch vụ thương mại đang phải sử dụng nguồn vốn đi chiếm dụng của các đơn vị khác.
Để xem xét tình hình phân bổ vốn của Công ty kho vận và dịch vụ thương mại ta hãy xem qua bảng sau:
BẢNG 3.3 TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VỐN CỦA CÔNG TY.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Số năm 2002
Số năm 2003
Chênh lệch
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)
A.TSLĐ và ĐTNH
91.705.565.116
96,94
65.287.026.216
94,87
-26.418.538.900
-28,80
I. Tiền
1.307.999.363
1,42
2.161.182.384
3,31
853.183.021
65,22
II. Đầu tư TCNH
II. Các khoản phải thu
22.118.578.067
24,11
15.343.611.784
32,50
-6.774.966.292
-30,63
IV. Hàng tồn kho
17.476.237.618
19,05
28.134.380.214
43,09
10.685.142.596
60,98
...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top