Download miễn phí Phân tích, đánh giá tổng hợp năng lực và các điều kiện kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Chung Anh





Lời mở đầu 1

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Đầu tư phát triển 2

công nghệ và thương mại Chung Anh 2

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 2

1.2. Lĩnh vực hoạt động. 4

1.3. Cơ cấu tổ chức. 5

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty. 5

1.3.2. Chức năng của các phòng ban. 5

1.3.2.1. Ban lãnh đạo. 5

1.3.2.2. Phòng bảo hành. 6

1.3.2.3. Phòng kỹ thuật. 6

1.3.2.4. Phòng kinh doanh. 6

1.3.2.5. Phòng tài chính kế toán. 7

1.3.2.6. Phòng tổ chức nhân sự. 7

Chương 2 : Phân tích, đánh giá tổng hợp năng lực và các điều kiện kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Chung Anh 8

2.1. Khả năng tài chính. 8

2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật. 9

2.3. Nguồn nhân lực. 9

2.4. Nguồn lực marketing. 11

Chương 3: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Chung Anh 12

3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh. 12

3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh. 12

3.2.1 Những mặt thuận lợi. 12

3.2.2. Những mặt khó khăn. 14

Chương 4: Sự ảnh hưởng của các yếu tố của môi trường marketing đến hoạt động kinh doanh mạng viễn thông quốc tế 15

4.1. Môi trường vĩ mô. 15

4.1.1. Môi trường kinh tế. 15

4.1.2. Môi trường công nghệ. 16

4.1.3. Môi trường chính trị. 17

4.2. Môi trường cạnh tranh. 17

4.2.1. Đối thủ tiềm ẩn. 17

4.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại. 18

4.2.3. Áp lực từ phía các sản phẩm thay thế. 19

4.2.4. Áp lực từ phía khách hàng. 19

4.2.5. Áp lực từ phía các nhà cung cấp. 20

Chương 5: Thực trạng hoạt động marketing của bộ phận kinh doanh mạng viễn thông quốc tế. 21

5.1. Thực trạng tổ chức marketing. 21

5.2. Chiến lược marketing của công ty. 21

5.2.1. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu. 21

5.2.2. Chiến lược marketing. 21

5.3. Giải pháp marketing-mix. 23

5.3.1. Sản phẩm. 23

5.3.2. Giá. 25

5.3.3. Kênh phân phối. 26

5.3.4. Truyền thông. 27

5.3.5. Con người. 28

5.3.6. Cơ sở vật chất. 29

5.3.7. Quy trình cung ứng dịch vụ. 30

5.4. Một số nhận xét về thực trạng hoạt động marketing và đề xuất đề tài nghiên cứu. 31

5.4.1. Một số nhận xét về thực trạng hoạt động marketing. 31

5.4.2. Đề xuất đề tài nghiên cứu. 33

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


việc tăng sử dụng vốn vay, giảm vốn chủ sở hữu làm tăng độ rủi ro nhưng lợi nhuận mang lại cũng cao hơn.
2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Để đảm bảo chất lượng dịch vụ cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác nghiên cứu công nghệ mới, công ty đã không ngừng đầu tư và nâng cấp phòng máy với đầy đủ các chức năng và tích hợp các công nghệ hiện đại.
Đặc biệt, để phát triển dịch vụ VoIP công ty đã đầu tư xây dựng hạ tầng mạng bao gồm: thiết bị đầu cuối kết nối với mạng IP, mạng truy nhập IP, mạng xương sống IP, Gateway, Gatekeeper, mạng chuyển mạch kênh, thiết bị đầu cuối kết nối với mạng chuyển mạch kênh. Điểm mạnh về cơ sở vật chất mà công ty có được đó là có hai hệ thống server ( 32 rack máy chủ ) phục vụ xử lý các cuộc gọi đi quốc tế và hai kênh lease-line 10Mps đi quốc tế. Tuy nhiên, theo qui định của Bộ thông tin và truyền thông, công ty phải đi thuê đường truyền dẫn viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông đã được cấp phép để thiết lập mạng lưới của mình và kết nối với các IXP, ISP phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ, không được tự thiết lập đường truyền dẫn. Đây cũng là một hạn chế cho sự phát triển trong tương lai của công ty.
2.3. Nguồn nhân lực.
Với nhận thức đúng đắn về công tác tổ chức và quản lý, ban giám đốc của công ty đã xây dựng một hệ thống sứ mạng, mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp ngay từ những ngày đầu thành lập. Hệ thống này cũng thường xuyên được đánh giá và bổ sung cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của công ty. Trong suốt quá trình hoạt động nó luôn phát huy vai trò đảm bảo đồng tâm nhất trí trong nội bộ, tạo cơ sở duy trì nguồn lực tổ chức, đề ra tiêu chuẩn để phân bổ nguồn lực, và hình thành khung cảnh, bầu không khí kinh doanh thuận lợi.
Sứ mạng: Đẩy mạnh công cuộc Tin học hoá trong cả nước, góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá đất nước. Giúp cho các cá nhân và doanh nghiệp đạt được thành công cao hơn bằng cách cung cấp kiến thức, các giải pháp và dịch vụ thông qua các nỗ lực tiên phong và công nghệ thích hợp.
Mục tiêu:
- Trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ.
- Đến năm 2010 đạt 500.000 USD doanh số.
Chiến lược:
- Phát triển mạnh thị trường trong nước, tập trung vào những khách hàng chiến lược với các dự án lớn, sử dụng công nghệ cao.
- Đẩy mạnh việc hợp tác quốc tế với các hãng an ninh, viễn thông lớn trên thế giới.
- Đẩy mạnh quân số và bổ sung cán bộ có chuyên môn cao, tạo mọi điều kiện để nhân viên có thể trau dồi thêm kiến thức và kinh nghiệm.
Công ty Cavinet có đội ngũ cán bộ trẻ tuổi, có tinh thần nhiệt huyết. 100% có trình độ đại học, cao đẳng.
Với lực lượng kỹ thuật viên chuyên nghiệp được đào tạo chính quy tại các trường đại học về công nghệ, có năng lực kỹ thuật và khả năng cơ động, nhiệt tình trong công việc và giầu kinh nghiệm thực tế, Cavinet đã có được một nguồn lực dồi dào, là đội ngũ cơ bản tạo nên sự bền vững cho công ty.
Bên cạnh đó là đội ngũ kinh doanh được đào tạo về các chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, với tư tưởng định hướng khách hàng, luôn nhiệt tình tư vấn phục vụ thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, là lực lượng mũi nhọn, thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Như vậy, việc tổ chức nguồn nhân lực của công ty là khá hợp lý, cả về mặt số lượng và chất lượng, vừa phù hợp với quy mô của công ty, vừa tận dụng tối đa hiệu quả làm việc do sự sắp xếp công việc phù hợp với năng lực của từng nhân viên.
2.4. Nguồn lực marketing.
Để hỗ trợ cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo, công ty đã xây dựng một hệ thống thông tin marketing hai chiều như hệ thống thu thập thông tin, hệ thống dự báo, hệ thống kiểm soát xuyên suốt quá trình cung cấp dịch vụ từ công ty cho tới người tiêu dùng cuối cùng thông qua hệ thống kênh phân phối của mình.
Nhìn chung hệ thống tổ chức và quản lý các hoạt động marketing của công ty đã được quan tâm và đầu tư đúng mức, vận hành đạt hiệu quả cao giúp công ty phát hiện kịp thời những vấn đề trong nội bộ doanh nghiệp, cũng như các cơ hội hay thách thức từ môi trường kinh doanh bên ngoài, từ đó đưa ra được những giải pháp, hoạch định những chiến lược phát triển ngắn và dài hạn.
Chương 3: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Chung Anh
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Năm
Doanh thu (đồng)
Lợi nhuận (đồng)
2003
6.200.000.000
214.000
2004
8.993.000.000
24.000.000
2005
10.041.000.000
67.562.000
2006
25.649.000.000
36.342.000
2007
33.205.000.000
108.603.000
Tình hình kinh doanh của công ty qua các năm
Trong những năm đầu, thị trường chính của công ty là mảng phân phối các thiết bị tin học. Doanh số của mảng bán lẻ chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh số bán hàng của công ty. Doanh thu có xu hướng tăng đều trong các năm.
Từ năm 2005 cho đến năm 2007, doanh thu của công ty tăng lên nhanh chóng do công ty đầu tư phát triển kinh doanh lĩnh vực viễn thông internet và các giải pháp mạng. Tuy nhiên lợi nhuận mang lại cho công ty vẫn chưa cao do chi phí đầu tư vào việc nghiên cứu phát triển công nghệ và xây dựng hạ tầng mạng là rất lớn.
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
3.2.1 Những mặt thuận lợi.
Bước vào quá trình hoạt động kinh doanh công ty đã có được nhiều điều kiện thuận lợi xuất phát từ các nguồn lực dồi dào của mình. Trước hết phải kể đến là hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư đúng hướng, giúp các sản phẩm công nghệ với nhiều ứng dụng nhanh chóng được người tiêu dung chấp nhận và ưa thích. Tiếp theo là nguồn nhân lực được tạo mọi điều kiện thuận lợi, hoạt động có hiệu quả, khai thác được tiềm năng của thị trường hiện có, nghiên cứu và phát hiện những thị trường còn bỏ ngỏ. Nguồn lực về tài chính đảm bảo cho hoạt động của công ty được diễn ra liên tục trong những năm đầu khi mà doanh thu phải bù đắp cho chi phí. Và nguồn lực cuối cùng có vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty đó là nguồn lực marketing. Như đã phân tích ở trên, với hệ thống thông tin marketing, công ty luôn có được những cách thức, giải pháp tốt nhất để nắm bắt và thoả mãn nhu cầu của khách hang, xây dựng một lượng lớn khách hàng trung thành. Tất cả những nguồn lực trên tác động lẫn nhau và tác động lên môi trường kinh doanh của công ty, đem lại cho công ty nguồn doanh thu lớn và phát triển theo quy mô sản xuất.
Bên cạnh các nguồn lực bên trong thì các yếu tố từ môi trường bên ngoài cũng tạo ra những cơ hội lớn cho sự phát triển của công ty. Trước hết phải kể đến là tình hình thị trường tại thời điểm công ty bắt đầu hoạt động. Vào thời điểm đó, cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ngành công nghệ thông tin được nhà nước quan tâm và ưu tiên phát triển, thị trường trước đó khá nhỏ lẻ thì nay phát triển với quy mô rộng. Tiến hành hoạt động kinh doanh vào thời gian này, một mặt công ty nhanh chóng có được lợi nhuận, mặt khác có được ưu thế của người dẫn đ

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích và đánh giá hệ thống kênh phân phối bia Huda của Công ty TNHH Bia Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đánh giá hệ thống thang bảng lương trong khu vực công ở Việt Nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D trình bày thực tiễn công tác đánh giá chính sách ở việt nam hiện nay và phân tích nguyên nhân của thực trạng Môn đại cương 1
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến đổi địa hình và phân tích ảnh hưởng của nước biển dâng Khoa học Tự nhiên 1
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0
D Cách Xác định nội hàm phân tích tiêu chí trong tự đánh giá cơ sở giáo dục theo Thông tư 17 và 18/2018 Văn hóa, Xã hội 0
D Áp dụng mô hình CAMELS để phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt N Luận văn Kinh tế 0
K Nghiên cứu các phương pháp phân tích đánh giá rutin trong nu hòe Kiến trúc, xây dựng 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top