lep_kep

New Member
Download Khóa luận Phân khúc thị trường nhà ở của người có thu nhập trung bình khá tại Thành phố Hồ Chí Minh

Download Khóa luận Phân khúc thị trường nhà ở của người có thu nhập trung bình khá tại Thành phố Hồ Chí Minh miễn phí





MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn . v
Lời cam đoan . vi
Tóm lược vii
Mục lục . viii
Danh mục các bảng biểu . xiii
Danh mục các sơ đồ . xv
Danh mục các chữ viết tắt xvi
 
Chương I: GIỚI THIỆU . 1
I. Bối cảnh của đề tài nghiên cứu . 1
1. Tổng quan . 1
2. Giới thiệu về công ty thực tập . 3
II. Phát biểu vấn đề . 5
III. Mục tiêu của đề tài . 6
 
Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 7
I. Khái quát về bất động sản – thị trường bất động sản . 7
1. Khái niệm về bất động sản . . . 7
2. Khái niệm về thị trường bất động sản . . 9
2.1. Khái niệm . . . 9
2.2. Phân loại thị trường bất động sản . . . 11
3. Khái quát về thị trường nhà đất . . . 12
3.1. Khái niệm . . . 12
3.2. Đặc điểm của thị trường nhà đất . . 13
3.3. Vị trí của thị trường bất động sản - nhà đất trong nền kinh tế quốc dân. 16
3.4. Phân loại nhà để ở . . . 20
3.4.1. Nhà ở riêng biệt . . . 20
3.4.2. Nhà chung cư . . . . 22
4. Tình hình cung, cầu của các loại nhà để ở tại TP.Hồ Chí Minh. 23
II. Các tầng lớp kinh tế - xã hội. 29
1. Định nghĩa về các tầng lớp kinh tế - xã hội. 29
2. Cơ sở lý thuyết để phân chia các tầng lớp kinh tế - xã hội 30
3. Tình hình xã hội tại TP.Hồ Chí Minh . 31
III. Phân khúc thị trường 32
1. Khái niệm phân khúc thị trường . 33
2. Các bước phân chia thị trường . 33
3. Tại sao doanh nghiệp phải phân khúc thị trường 36
4. Đâu là những cách thức phân khúc hiệu quả cho doanh nghiệp . 37
 
Chương III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
1. Mục tiêu nghiên cứu . 39
2. Cách tiếp cận . 39
3. Chiến lược nghiên cứu 39
4. Phương pháp thu thập dữ liệu . 40
5. Phương pháp chọn mẩu . 40
6. Kế hoạch phân tích . 40
7. Độ tin cậy và độ giá trị 41
 
Chương IV: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42
A. PHÂN KHÚC THEO TÂM LÝ HỌC . 44
I. Kết quả phân khúc khách hàng theo đặc điểm tâm lý . 44
1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha . 44
2. Phân tích nhân tố khám phá EFA . 45
3. Phân tích cụm . 48
2.1. Phân tích cụm lần 1 với k = 2 . 48
2.2. Phân tích cụm lần 2 với k = 3 . 49
2.3. Phân tích cụm lần 3 với k = 4 . 50
II. Mô tả đặc điểm từng phân khúc . 53
1. Đặc điểm nhân khẩu học . . 53
1.1. Giới tính . 53
1.2. Tuổi . . 54
1.3. Tình trạng hôn nhân . . . 56
1.4. Thu nhập cá nhân . . . 57
1.5. Thu nhập hộ gia đình . . . . 59
1.6. Trình độ văn hóa . . . . 60
1.7. Tình trạng việc làm . . . . 61
2. Đặc điểm ngôi nhà khách hàng dự định mua . 63
2.1. Trị giá căn nhà – loại nhà muốn ở . . 63
2.2. Đặc điểm chung của ngôi nhà . . 65
2.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha . 65
2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA . . . 66
2.2.3. Mô tả đặc điểm ngôi nhà cho từng cụm . . 69
2.3. Đặc điểm riêng của từng ngôi nhà . . . 70
2.3.1. Nhà chung cư . . . . 70
2.3.2. Nhà riêng biệt . . . . 72
3. Các đặc điểm khác . . . . 73
3.1. Mức tiết kiệm hàng tháng của khách hàng dành cho việc mua nhà . 73
3.2. Mức hỗ trợ tài chính của người thân và gia đình khi mua nhà 74
3.3. Thông tin tham khảo khi mua nhà . . . 75
B. PHÂN KHÚC THEO GIỚI TÍNH . . . 78
I. Kết quả phân khúc khách hàng theo giới tính . 78
II. Mô tả đặc điểm từng phân khúc . . . 78
1. Đặc điểm nhân khẩu học . . . 78
1.1. Tuổi . . . . . 78
1.2. Tình trạng hôn nhân . . . 79
1.3. Thu nhập cá nhân . . . 80
1.4. Thu nhập hộ gia đình . . . . 81
1.5. Trình độ văn hóa . . . . 82
1.6. Tình trạng việc làm . . . . 83
2. Đặc điểm ngôi nhà khách hàng dự định mua . 84
2.1. Trị giá căn nhà – loại nhà muốn ở . . . 84
2.2. Đặc điểm chung của ngôi nhà . . 85
2.3. Đặc điểm riêng của từng ngôi nhà . . . 86
2.3.1. Nhà chung cư . . . . 86
2.3.2. Nhà riêng biệt . . . 87
3. Các đặc điểm khác . . . . 87
3.1. Mức tiết kiệm hàng tháng của khách hàng dành cho việc mua nhà . 87
3.2. Mức hỗ trợ tài chính của người thân và gia đình khi mua nhà 88
3.3. Thông tin tham khảo khi mua nhà . . . 89
 
Chương V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT . . 91
I. Kết luận . . . . 91
1. Đặc điểm của ngôi nhà khách hàng dự định mua . 92
2. Tóm tắt kết quả phân khúc theo đặc điểm tâm lý . 93
3. Tóm tắt kết quả phân khúc theo giới tính . . 96
II. Đề xuất . . . . . 98
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

điều tui làm đều phải hoàn hảo
71
m9q25
con cái quan trọng hơn tất cả những thứ khác
72
m9q26
muốn có một công việc với mức lương khá
Ngoài ra, để hỗ trợ cho quá trình phân tích có 1 biến được mã hóa lại là:
Biến age được mã hóa lại thành biến re_tuoi.
PHÂN KHÚC THEO TÂM LÝ HỌC
Kết quả phân khúc theo đặc điểm tâm lý
Các biến được sử dụng cho quá trình phân tích này gồm: m9q1, m9q2, m9q3, m9q4,..., m9q25, m9q26.
Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo tâm lý.
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Square Multiple Correlation
Alpha if Item Deleted
m9q1
91,2484
107,1281
0,4272
0,8355
m9q2
91,5807
111,0542
0,2296
0,8423
m9q3
91,5062
107,1043
0,4670
0,8343
m9q4
91,0745
108,2000
0,4021
0,8364
m9q5
92,7143
111,1704
0,1871
0,8446
m9q6
92,2143
109,9384
0,2309
0,8433
m9q7
91,0590
108,4731
0,3951
0,8367
m9q8
91,3665
107,2609
0,4900
0,8338
m9q9
91,3137
105,8234
0,5359
0,8319
m9q10
91,5839
105,5272
0,4785
0,8334
m9q11
90,7174
108,3342
0,4572
0,8351
m9q12
90,9255
106,3309
0,5527
0,8318
m9q13
91,5932
106,5038
0,4643
0,8341
m9q14
92,0031
105,0748
0,5029
0,8325
m9q15
91,5062
105,8831
0,5458
0,8317
m9q16
91,4565
108,1679
0,4623
0,8349
m9q17
92,2050
110,5809
0,2135
0,8437
m9q18
91,9286
108,0915
0,3915
0,8368
m9q19
91,3323
106,3659
0,5059
0,8329
m9q20
90,7981
107,1772
0,5220
0,8330
m9q21
91,8944
110,4686
0,1937
0,8452
m9q22
92,6677
116,4344
-0,0574
0,8545
m9q23
92,3199
109,8070
0,2616
0,8416
m9q24
91,6708
106,5455
0,4777
0,8338
m9q25
91,1646
107,6706
0,4055
0,8362
m9q26
90,9006
107,1677
0,4559
0,8346
Reliability Coefficients 26 items
Alpha = .8425
Thành phần thang đo tâm lý gồm 26 biến quan sát là m9q1, m9q2, m9q3,…,m9q26. Có thể thấy hệ số Cronbach alpha 0,8425 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần tin cậy đạt yêu cầu. Nhưng trong số 26 biến trên thì có một số biến có hệ số Alpha nếu loại bỏ biến: m9q5, m9q6, m9q17, m9q21, m9q22 lại lớn hơn hệ số Cronbach alpha (Bảng 4.2). Các biến này nên được loại khỏi thang đo, các biến còn lại sẽ được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Các biến m9q1, m9q2, m9q3, m9q4, m9q7, m9q8, m9q9, m9q10, m9q11, m9q12, m9q13, m9q14, m9q15, m9q16, m9q18, m9q19, m9q20, m9q23, m9q24, m9q25, m9q26 sẽ được đưa vào phép phân tích nhân tố để giảm số lượng biến trước khi phân tích cụm.
Bảng 4.3: KMO and Bartlett's Test (cho các biến tâm lý)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0,8836
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2024,3980
df
210
Sig.
0,0000
Kiểm định KMO và Bartlett's trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO khá cao (bằng 0,8836 > 0.5) với mức ý nghĩa gần bằng 0 (sig = 0.000) cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp. Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích principal components và phép quay varimax, phân tích nhân tố đã trích được 5 nhân tố từ 21 biến quan sát và với phương sai trích là 55,38% >50% → đạt yêu cầu (theo Phụ lục 3.2).
Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố (cho các biến tâm lý).
Component
1
2
3
4
5
m9q26
0,70
0,05
0,11
0,17
0,17
m9q11
0,68
0,35
0,20
0,07
-0,18
m9q20
0,63
0,20
0,39
0,10
-0,09
m9q25
0,62
0,12
-0,09
-0,01
0,40
m9q12
0,53
0,48
0,16
0,31
-0,02
m9q4
0,51
0,26
0,32
-0,20
-0,01
m9q9
0,44
0,32
0,17
0,35
0,10
m9q7
0,20
0,73
0,05
0,00
0,00
m9q8
0,29
0,69
0,11
-0,02
0,10
m9q15
0,01
0,58
0,45
0,20
0,18
m9q16
0,12
0,51
0,11
0,14
0,34
m9q19
0,18
0,19
0,66
0,13
0,07
m9q1
0,43
0,05
0,61
-0,08
-0,04
m9q3
0,08
0,27
0,55
0,35
0,03
m9q18
0,09
0,01
0,48
0,05
0,30
m9q13
0,16
0,18
0,16
0,74
0,19
m9q10
0,28
-0,03
0,33
0,62
0,16
m9q2
0,29
0,06
0,29
-0,55
0,30
m9q23
-0,09
0,07
0,10
-0,06
0,75
m9q24
0,31
0,12
0,04
0,28
0,62
m9q14
-0,08
0,28
0,38
0,35
0,47
Với bảng ma trận xoay nhân tố có thể thấy có 5 nhân tố được rút ra với những đặc điểm rõ ràng và ta có thể đặt tên 5 nhân tố dựa trên các đặc điểm đó:
Nhân tố 1, gồm các đặc điểm:
muốn có một công việc với mức lương khá
hạnh phúc gia đình là ưu tiên hàng đầu của tôi
sức khỏe rất quan trọng với tôi
con cái quan trọng hơn tất cả những thứ khác
muốn có một công việc mà tui có thể phát huy hết khả năng
muốn có một cuộc sống ổn định
muốn được người khác thừa nhận và trân trọng
è Chúng ta có thể gọi nhân tố này là: những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
Nhân tố 2, gồm các đặc điểm:
mối quan hệ giữa người với người là điều quan trọng nhất trong cuộc sống
luôn muốn giúp đỡ mọi người
tui luôn thích khám phá những điều mới mẻ
tui là một người luôn có những kế hoạch cho cuộc sống
è Chúng ta có thể gọi nhân tố này là: những người tốt bụng thích khám phá.
Nhân tố 3, gồm các đặc điểm:
tui là người rất yêu thích sự tự do
muốn có niềm vui để hưởng thụ cuộc sống
muốn có một cuộc sống năng động
tui nghĩ môi trường xung quanh tác động nhiều đến tôi
è Chúng ta có thể gọi nhân tố này là: những người sống vô tư.
Nhân tố 4, gồm các đặc điểm:
muốn có địa vị cao trong xã hội
muốn có một cuộc sống giàu sang
muốn có một cuộc sống đơn giản
è Chúng ta có thể gọi nhân tố này là: những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
Nhân tố 5, gồm các đặc điểm:
luôn bảo vệ ý kiến của bản thân trong mọi tình huống
luôn cố gắng để mọi điều tui làm đều phải hoàn hảo
muốn dành hết tất cả thời gian cho sự thành công trong công việc
è Chúng ta có thể gọi nhân tố này là: những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc.
Vậy sau khi phân tích nhân tố ta sẽ có được 5 nhân tố chính thay mặt cho 21 biến đo tâm lý, điều này sẽ giúp chúng ta phân cụm khách hàng được dễ dàng hơn. 5 nhân tố có được:
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
Những người tốt bụng, thích khám phá.
Những người sống vô tư.
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc.
Phân tích cụm
Phân tích cụm sẽ giúp ta phân khúc được các nhóm khách hàng trong thị trường nhà ở dành cho người có thu nhập trung bình-khá mà chúng ta đang muốn nhắm đến. Các biến được đưa vào để phân tích cụm là 5 nhân tố vừa được xác định thông qua phân tích nhân tố. Để tiết kiệm thời gian tính toán, chúng ta có thể sử dụng phương pháp phân cụm không thứ bậc với phương pháp phân chia tối ưu (optimizing partitioning) để phân tích cụm. Trong lý thuyết về phân tích cụm thì có nhiều tiêu chuẩn để phân cụm, chúng ta có thể sử dụng tiêu chuẩn về: tỷ số giữa phương sai nội bộ nhóm và phương sai giữa các nhóm, quy mô tương đối của các cụm để quyết định số cụm.
Phân tích cụm lần 1 với k = 2
Năm nhân tố vừa rút trích được đưa vào phân tích cụm không thứ bậc (còn gọi là phân cụm K-means) với phương pháp phân chia tối ưu. Từ kết quả phân cụm với k = 2 ta có được 2 cụm. Nhìn vào bảng ANOVA để thực hiện kiểm định F (F là tỷ số giữa phương sai giữa các cụm và phương sai trong nội bộ các cụm) với giả thiết:
: Sự khác biệt giữa các cụm chỉ là ngẫu nhiên.
: Giữa các cụm có sự khác nhau một cách rõ ràng.
Bảng 4.5: ANOVA(với k = 2).
Cluster
Error
F
Sig.
Mean Square
df
Mean Square
df
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công vi
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top