daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) khu vực Tp.Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:............................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
1.2.1.1. Mục tiêu chung: ..................................................................................... 2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................... 2
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................. 2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................... 3
1.4.2.1. Về mặt không gian:................................................................................ 3
1.4.2.2. Về mặt thời gian: ................................................................................... 3
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................... 3
1.7. KẾT CẤU CỦA BÀI LUẬN VĂN................................................................................ 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN
CỦA NHTM ................................................................................................................... 5
2.1. LÝ THUYẾT NỀN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................. 5
2.1.1. Cho vay KHCN của NHTM:......................................................................... 5
2.1.1.1. Khái niệm về cho vay: ........................................................................... 5
2.1.1.2. Một số sản phẩm cho vay KHCN tại BIDV .......................................... 5
2.1.1.3. Đặc điểm của cho vay KHCN: .............................................................. 6
2.1.1.4. Vai trò của việc cho vay KHCN, hộ gia đình:....................................... 8
2.1.2. Chất lượng cho vay KHCN của NHTM:..................................................... 10
2.1.2.1. Quan niệm về chất lƣợng:.................................................................... 10
2.1.2.2. Quan niệm về chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM ....................... 11
2.1.2.3. Các chỉ tiêu xác định chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM ............ 12
2.1.3. Nâng cao chất lượng cho vay KHCN ......................................................... 17
2.1.3.1. Khái niệm............................................................................................. 17
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2.1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN của các NHTM
.......................................................................................................................... 19
2.1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại
.......................................................................................................................... 20
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN .................... 25
2.2.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, 1988) .............................................. 25
2.2.2. Mô hình SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) ....................................... 27
2.3. LƢỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY........................................................ 27
2.4. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA MỘT SỐ NHTM
NƢỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NHTM VIỆT NAM............................................. 29
2.4.1. Kinh nghiệm của NHTM ở Thái Lan .......................................................... 29
2.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Standard – Singapore .................................. 30
2.4.3. Hoạt động cho vay KHCN tại Trung Quốc ................................................ 31
2.4.4. Bài học rút ra trong công tác nâng cao chất lượng cho vay KHCN đối với
ngân hàng thương mại Việt Nam:......................................................................... 32
2.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCNTẠI NGÂN
HÀNGTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC TP.HCM.... 35
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CÁC
CN KHU VỰC TP.HCM.............................................................................................. 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 35
3.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- các CN khu vực TP.HCM ........................................................................... 37
3.1.3. Kết quả HĐKD của BIDV các CN trên địa bàn TP.HCM từ năm 2011-
2015 ...................................................................................................................... 37
3.1.3.1. Tình hình huy động vốn....................................................................... 38
3.1.3.2. Tình hình cho vay vốn ......................................................................... 39
3.1.3.3. Lợi nhuận hạch toán trƣớc thuế và sau thuế:....................................... 40
3.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA NH TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP.HCM. .................................................... 41
3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vaythông qua quy mô và tốc độ
phát triển dư nợ cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM ................ 43
3.2.1.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô cung cấp vốn tín dụng của BIDV các CN
khu vực TP.HCMcho đối tƣợng KHCN:.......................................................... 43
3.2.1.2. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay và tỷ trọng cho vay
KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM:.................................................. 463.2.2.1. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN của BIDVcác CN khu
vực TP.HCM..................................................................................................... 46
3.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng cho vay dựa trên năng lực tài chính của
BIDV các CN khu vực TP.HCM:..................................................................... 48
3.2.3. Chỉ tiêu phản ánh an toàn trong hoạt động cho vay của BIDV các CN khu
vực TP.HCM ......................................................................................................... 50
3.2.4. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ cho vay KHCN của BIDV các CN
khu vực TP.HCM .................................................................................................. 52
3.2.4.1. Doanh số cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM ........ 52
3.2.4.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM
.......................................................................................................................... 53
3.2.5. Vòng quay vốn cho vay KHCN ................................................................... 54
3.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CÁC CN KHU VỰC TP.HCM.............................................. 55
3.3.1. Kết quả đạt được: ....................................................................................... 55
3.3.2. Những tồn tại:............................................................................................. 57
3.3.2.1. Về chính sách tín dụng ........................................................................ 57
3.3.2.2. Hạn chế về sản phẩm ........................................................................... 58
3.3.2.3. Hạn chế về tiếp thị ............................................................................... 59
3.4. NGUYÊN NHÂN: .................................................................................................. 60
3.4.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 60
3.4.2. Nguyên nhân khách quan............................................................................ 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 65
CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN TẠI NH TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM KHU VỰC TP.HCM .............................................................................. 66
4.1. MÔ HÌNH VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................... 66
4.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:.................................................................................. 67
4.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:............................................................................. 67
4.4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: ..................................................................................... 67
4.4.1. Thiết kế nghiên cứu định tính: .................................................................. 67
4.4.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng:............................................................... 68
4.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU:........................................................................... 69
4.6. KẾT QUẢ............................................................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 73
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC
TP.HCM........................................................................................................................ 74
5.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CÁC CN KHU VỰC TP.HCM ĐẾN NĂM 2020..................................................... 74
5.1.1. Định hướng phát triển chung...................................................................... 74
5.1.2. Định hướng về nâng cao chất lượng cho vay KHCN ................................. 75
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN TẠI NHTMCP ĐT & PT
VIỆT NAM CÁC CN KHU VỰC TP.HCM .................................................................... 76
5.2.1. Nhóm giải pháp do NHTMCP ĐT & PT Việt Nam các CN khu vực
TP.HCM tổ chức thực hiện................................................................................... 76
5.2.1.1. Xây dựng tiêu chuẩn xét duyệt cho vay theo hƣớng cởi mở hơn đối với
KHCN vay vốn ................................................................................................. 76
5.2.1.2. Nghiên cứu phát triển sản phẩm, xác định sản phẩm mục tiêu trong
từng thời kì........................................................................................................ 78
5.2.1.3. Tăng cƣờng hoạt động marketing để nâng cao chất lƣợng cho vay
KHCN ............................................................................................................... 79
5.2.1.4. Đơn giản hóa quy trình, thủ tục, rút ngắn thời gian cấp tín dụng và
nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định trƣớc khi cho vay ............................. 80
5.2.1.5. Tăng cƣờng tiềm lực vốn để đáp ứng nhu cầu vay của KH ................ 81
5.2.1.6. Đào tạo chuyên sâu CBCNV về các sản phẩm cho vay KHCN.......... 82
5.2.1.7. Nâng cao chất lƣợng hệ thống thông tin tín dụng và tính bảo mật của
thông tin KHCN:............................................................................................... 82
5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ................................................................................ 84
5.2.2.1. Đối với NHTMCP ĐT&PT VN .......................................................... 84
5.2.2.2. Đối với NHNN CN TP.HCM .............................................................. 85
5.2.2.3. Đối với các đơn vị hữu quan khác ....................................................... 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 87
KẾT LUẬN................................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢODANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu
ATM: Máy rút tiền tự động
BIDV: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam
CBCNV:
CBTD:
Cán bộ công nhân viên
Cán bộ tín dụng
CN: Chi nhánh
CTG:
CLTD:
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
Chất lƣợng tín dụng
DNCV:
DSTN:
Dƣ nợ cho vay
Doanh số thu nợ
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HKD: Hộ kinh doanh
KH: Khách hàng
KHCN: KHCN
NHBL: Ngân hàng bán lẻ
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTMCP ĐT&PT VN: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam
PGD: Phòng giao dịch
SCB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
TD: Tín dụng
TDBL: Tín dụng bán lé
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTSBĐ:
TSTC:
WTO:
Tài sản bảo đảm
Tài sản thế chấp
Tổ chức thƣơng mại thế giớiDANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG
BẢNG 3.1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HĐKD CỦA BIDV (2011 –
2015) .............................................................................................................................. 36
BẢNG 3.2: TÌNH HÌNH HĐKD CỦA BIDV CÁC CN TRÊN ĐỊA
BÀNTP.HCM(2011-2015) ............................................................................................ 37
BẢNG 3.3:TÌNH HÌNH HĐV CỦA BIDV CÁC CN TRÊN ĐỊA BÀN TP
HCM(2011-2015) .......................................................................................................... 38
BẢNG 3.4: TÌNH HÌNH HĐVMỘT SỐ CN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM (2010-2015)38
BẢNG 3.5: TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA BIDV CÁC CN TRÊN ĐỊA BÀN
TP.HCM (2011-2015).................................................................................................... 40
BẢNG 3.6: LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ VÀ SAU THUẾ CỦA BIDV CÁC CN
TRÊN KHU VỰC TP.HCM TỪ 2011- 2015................................................................ 40
BẢNG 3.7: DƢ NỢ CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM
2011- 2015 ..................................................................................................................... 43
BẢNG 3.8: TỶ TRỌNG CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC
TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015................................................................................... 46
BẢNG 3.9: MỘT SỐ CHỈ TIÊU THU NHẬP PHẢN ÁNH CHẤT LƢỢNG CHO
VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM ........................................... 46
BẢNG 3.10: CHỈ TIÊU NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC
TP.HCM......................................................................................................................... 48
BẢNG 3.11: DƢ NỢ CÁC NHÓM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY BÁN LẺ
CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM ................................................................. 50
BẢNG 3.12: DOANH SỐ CHO VAY VÀ DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY KHCN
CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰCTP.HCMTỪ NĂM 2011 - 2015.............................. 52
BẢNG 3.13: VÒNG QUAY VỐN CHO VAY KHCN CỦA BIDV CÁC CN KHU
VỰC TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015 ......................................................................... 54
BẢNG 4.2: PHÂN LOẠI MẪU THỐNG KÊ............................................................... 70
BẢNG 4.3: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ............................................................................ 71
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiBIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 3.1: BIỂU DIỄN LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ VÀ SAU THUẾ CỦA
BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015..................................... 41
BIỂU ĐỒ 3.2: TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA BIDV CÁC CN KHU VỰC TP.HCM
2011 – 2015 ................................................................................................................... 45
BIỂU ĐỒ 3.3: BIỂU DIỄN TÌNH HÌNH HĐV VÀ DNCV BÁN LẺ CỦA BIDV CÁC
CN KHU VỰC TP.HCM TỪ NĂM 2011 – 2015......................................................... 49
SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1: NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG MỨC ĐỘ TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI KHCN TẠI
NHTM............................................................................................................................ 22
SƠ ĐỒ 2.2: MÔ HÌNH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM ....................................................... 25
SƠ ĐỒ 2.3: QUY TRÌNH CHO VAY THAM KHẢO................................................. 33
SƠ ĐỒ 4.1: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................ 66
SƠ ĐỒ 4.2: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 671
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Với xu hƣớng toàn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO vào ngày 07/11/2006. Việc
hội nhập này đã mở ra rất nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức trong mọi lĩnh vực, ngành
nghề, và không thể không nhắc đến lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng, một lĩnh vực
đóng vai trò trọng tâm trong việc phát triển kinh tế đất nƣớc. Việc phát triển theo xu
hƣớng tất yếu hiện nay là tự do hóa tài chính – thƣơng mại đã góp phần vào việc hoàn
thiện hệ thống NHTM ở Việt Nam theo chiều hƣớng ngày càng tích cực, hiệu quả. Hệ
thống NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống tài chính – tiền tệ quốc
gia.
Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, cạnh tranh và hội nhập thì hoạt động tín
dụng của NHTM vẫn tiếp tục đóng vai trò cực kì quan trọng trong HĐKD của Ngân
hàng, một mặt mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho các NHTM, góp phần thúc đẩy sự
phát triển tăng trƣởng kinh tế của quốc gia, một mặt đem lại nhiều rủi ro cho toàn bộ
hệ thống NHTM bởi việc chịu ảnh hƣởng, tác động của nhiều nhân tố tác động đến
chất lƣợng hoạt động cho vay của NHTM. Đồng thời, hoạt động cho vay của hệ thống
NHTM cũng đang phải đối mặt với việc ngày càng phải nâng cao an toàn, chất lƣợng,
hiệu quả và tăng trƣởng bền vững. Dân số Việt Nam tính đến đầu năm 2016 là hơn 90
triệu ngƣời, các NHTM ngày càng tập trung vào mảng tín dụng đối với KHCN bởi lợi
nhuận từ việc tập trung vào nhóm khách hàng này mang lại là rất lớn và bền vững. Do
đó, việc nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại các NHTM luôn là vấn đề đƣợc quan
tâm hàng đầu nhằm tạo ra sự tăng trƣởng tín dụng ổn định, bền vững, góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong những năm tới.
Việc nâng cao chất lƣợng cho vay KHCNtại NHTM đóng vai trò quyết định đối
với sự tồn tại và phát triển của mỗi Ngân hàng trong xu hƣớng hội nhập, cạnh tranh
gay gắt nhƣ hiện nay. Do đó, mỗi một NHTM cần nhận thức đƣợc sự nhất thiết trong
việc tìm ra phƣơng thức quản lý và xây dựng hệ thống chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng phù
hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế cũng nhƣ phù hợp với tốc độ phát triển của đất
nƣớc. Trƣớc xu thế và thực trạng HĐKD của hệ thống NHTM Việt Nam, tác giả đã
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2
chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam (BIDV) khu vực TP.HCM” để giải quyết vấn đề đặt ra ở trên.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu lâu dài của nghiên cứu này là hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn để có
thể đánh giá chất lƣợng cho vay KHCNvà xây dựng mô hình khảo sát đo lƣờng sự hài
lòng của KH đối với chất lƣợng cho vay KHCN. Hoàn thành các mục tiêu này sẽ giúp
cho việc đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN đƣợc chính xác hơn, có thể nhận dạng
những Ngân hàng có chất lƣợng cho vay KHCN thấp để có thể điều chỉnh và nâng cao
chất lƣợng cho vay KHCN trong hệ thống NHTM.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay KHCN của BIDV
các CN khu vực TP.HCM thông qua các chỉ tiêu cụ thể trong phần cơ sở lý thuyết.
- Đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM
thông qua việc khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng dựa trên thang đo SERQUAL
của Parasuraman & ctg (1985-1988).
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV
các CN khu vực TP.HCM.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
 Thực trạng về chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM
hiện nay nhƣ thế nào?
 Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự hài lòng của Khách hàng đối với chất
lƣợng cho vay KHCN của BIDVcác CN khu vực TP.HCM?
 Từ kết quả nghiên cứu, nên có những giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng
cho vay KHCN tại BIDVcác CN khu vực TP.HCM?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Chất lƣợng cho vay KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM.3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
1.4.2.1. Về mặt không gian:
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu tín dụng NHTM trên phƣơng diện cho
vay, cụ thể là đối với nền KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM. Bên cạnh đó,
luận văn còn tiếp cận khảo sát đối với 180 KHCN tại Khu vực TP.HCM.
1.4.2.2. Về mặt thời gian:
Nghiên cứu khảo sát tập trung chủ yếu từ năm 2011 đến năm 2015.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng bằng cách
thu thập thông tin và tiến hành phân tích. Thông tin thu thập đƣợc thông qua nhiều
kênh nhƣ các Báo cáo tài chính qua các năm của BIDV, Báo cáo HĐKD của BIDV
các CN khu vực TP.HCM,… Phƣơng pháp phân tích dựa trên các thông tin thu thập
đƣợc, kết hợp với phƣơng pháp so sánh, thống kê, mô tả, đối chiếu, từ đó đƣa ra những
nhận định về chất lƣợng cho vay KHCN ở BIDV các CN khu vực TP.HCM. Nghiên
cứu thu thập số liệu định lƣợng thông qua Bảng câu hỏi, trực tiếp khảo sát đối với 180
KHCN tại khu vực TP.HCM. Sử dụng mô hình hồi quy bội để khám phá các yếu tố tác
động đến mức độ hài lòng của Khách hàng đối với chất lƣợng cho vay KHCN tại
BIDV các CN khu vực TP.HCM.
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Từ lý luận chung về hoạt động cho vay, cụ thể đối với cho vay KHCN, luận văn
đƣa ra quan niệm về chất lƣợng cho vay đối với KHCN và xây dựng các chỉ tiêu nhằm
đánh giá chất lƣợng cho vay của hệ thống NHTM.
- Luận văn sử dụng mô hình định lƣợng dựa trên mô hình nghiên cứu
SERVQUAL của Parasuraman & ctg (1985-1988) để đánh giá cảm nhận của Khách
hàng về chất lƣợng cho vay KHCN của BIDV các CN khu vực TP.HCM.
- Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp của BIDV các CN khu vực TP.HCM từ năm
2011 đến năm 2015 và từ việc sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đã xây dựng để
đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN trên mặt định tính, luận văn đã chỉ ra việc ứng
dụng các nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng chất lƣợng cho vay của BIDV các CN khu
vực TP.HCM trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến 2015.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
- Kết hợp việc đánh giá chất lƣợng cho vay KHCN về mặt định tính cũng nhƣ
định lƣợng, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm khắc phục các điểm yếu còn
bất cập, hay chƣa phù hợp còn tồn đọng tại BIDV các CN khu vực TP.HCM trong
thời gian tới.
1.7. Kết cấu của bài luận văn
Ngoài phần phụ lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, các bảng biểu số
liệu, biểu đồ, mô hình, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận, luận văn gồm
05 chƣơng:
 Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
 Chƣơng 2: Tổng quan về nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN của NHTM
 Chƣơng 3: Thực trang về chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam các CN khu vực TP.HCM
 Chƣơng 4: Khảo sát, kiểm định mô hình nghiên cứu nâng cao chất lƣợng cho
vay KHCN tại NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam các CN khu vực Tp.
HCM
 Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam các CN khu vực TP.HCM5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHCN
CỦA NHTM
2.1. Lý thuyết nền về vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Cho vay KHCN của NHTM:
2.1.1.1. Khái niệm về cho vay:
Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010):
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hay cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hay cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu cấp tín dụng NHTM trên phƣơng diện
nghiệp vụ cho vay KHCN. Vậy: “Tín dụng NHTM là quan hệ vay mƣợn phát sinh từ
việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối
với các cá nhân, HKD với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai
bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.”
2.1.1.2. Một số sản phẩm cho vay KHCN tại BIDV
- Cho vay nhu cầu nhà ở: là sản phẩm Ngân hàng tài trợ vốn để mua nhà ở, đất ở,
xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở đối với KHCN, hộ gia đình.
- Cho vay mua ô tô đối với KHCN, hộ gia đình: nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của
Khách hàng về việc mua xe ô tô phục vụ mục đích tiêu dùng hay kinh doanh.
- Cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình: nhằm đáp ứng
nhu cầu vay vốn của Khách hàng để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng đảm bảo bằng bất động sản: là sản phẩm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của KHCN, hộ gia đình có tài sản bảo đảm là nhà đất có đầy đủ giấy chứng
nhận quyền sở hữu
đƣợc nhu cầu, mong muốn của KH có đƣợc sản phẩm nhƣ thế nào và cách thức đáp
ứng nhu cầu đó một cách hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh khác.
KHCN vay vốn không những là đối tƣợng KH mới và hiểu biết của họ về các
dịch vụ NH nói chung và dịch vụ cho vay KHCN nói riêng còn hạn chế. Vì thế, để
nâng cao chất lƣợng cho vay đối với nhóm KH này, BIDV các CN khu vực
TP.HCMphải tìm hiểu về nhu cầu vay vốn thực tế của họ.Đồng thời, các CNphải
quảng bá hình ảnh của mình đến với KH để họ biết đến những sản phẩm và dịch vụ
chất lƣợng cao mà BIDV đang cung cấp.Điều này yêu cầu BIDV phải có một phòng
marketing riêng biệt.Hơn thế nữa, BIDV các CN khu vực TP.HCMnhất thiết phải tạo
lập cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động của phòng marketing và hoạt động của
phòng tín dụng.Chỉ khi đó, hoạt động marketing của BIDV các CN khu vực
TP.HCMmới thực sự đạt hiệu quả.
5.2.1.4. Đơn giản hóa quy trình, thủ tục, rút ngắn thời gian cấp tín dụng và nâng
cao chất lƣợng công tác thẩm định trƣớc khi cho vay
Thứ nhất, đơn giản hóa quy trình, thủ tục, rút ngắn thời gian cấp tín dụng
Cần tạo điều kiện thuận lợi cho KH vay vốn bằng cách đơn giản hóa các quy
trình, thủ tục, rút ngắn thời gian cấp tín dụng. Thiết lập bộ hồ sơ riêng dành cho các
khoản vay nhỏ, giảm thiểu một số loại giấy tờ. Bên cạnh đó, CBTD nên tƣ vấn kĩ cho
KH, nêu rõ những điều kiện đƣợc vay vốn, kiểm tra các giấy tờ để biết đƣợc KH có đủ
điều kiện vay vốn hay không, đồng ý hay từ chối ngay ban đầu tránh mất nhiều thời
gian của cả 2 bên.
Cải tiến quy trình, chuẩn hóa thời gian cấp tín dụng cá nhân, đặc biệt đối với các
sản phẩm cho vay nhỏ, lẻ vừa tạo điều kiện thuận lợi cho KH, vừa tạo tính cạnh tranh
với các NH khác.
Thứ hai, nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi cho vay
Công tác thẩm định có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động cho vay, vì nếu
nó đƣợc tiến hành một cách chính xác, với chất lƣợng cao sẽ đảm bảo cho NHTM lựa
chọn đƣợc những dự án, những khoản cho vay vừa đảm bảo an toàn, vừa có khả năng
sinh lời cao, qua đó nâng cao chất lƣợng cho vay một cách đáng kể.81
Công tác thẩm định tốt có thể ngăn chặn sự gia tăng của nợ quá hạn. Nhƣng làm
tốt công tác thẩm định không có nghĩa là làm cho thủ tục vay trở nên phức tạp lên mà
ở đây phải nâng cao chất lƣợng của khâu này.Chỉ có nhƣ thế NH mới giảm nợ quá hạn
trên tổng dƣ nợ của mình xuống một mức độ cho phép.
Trong việc thẩm định và quyết định cấp tín dụng, không nên coi tài sản thế chấp
là chỗ dựa an toàn cho việc cấp tín dụng. Tài sản thế chấp là cơ sở để NH thu hồi nợ
khi ngƣời vay không trả đƣợc nợ, đó là nguồn thu nợ thứ hai nhƣng để thanh lý tài sản
thu hồi nợ là một công việc hết sức khó khăn, nhất là trong điều kiện nuớc ta hiện nay.
Do đó, thu nợ bằng tài sản thế chấp không phải là giải pháp tốt mà chỉ là giải pháp tình
thế. Vì vậy, đối với các khoản cho vay có TSĐB, BIDV các CN khu vực
TP.HCMcũng cần thẩm định hồ sơ vay theo đúng các bƣớc trong quy trình cho
vay một cách nghiêm ngặt nhƣ cho vay không có TSĐB. Việc lựa chọn TSĐB cũng
cần đƣợc cải tiến hơn, đảm bảo đó phải là những tài sản có tính thanh khoản cao, dễ
mua bán chuyển nhƣợng.
NH cũng cần tích cực hơn trong việc điều tra giám sát tài liệu kế toán của KH
qua từng thời kỳ, đặc biệt, là tìm hiểu trên thị trƣờng qua các bạn hàng của KH, các cơ
quan, tổ chức kinh tế có quan hệ hay cùng đầu tƣ trong lĩnh vực mà KH đang tiến
hành hoạt động SXKD.
5.2.1.5. Tăng cƣờng tiềm lực vốn để đáp ứng nhu cầu vay của KH
Song song với hoạt động cho vay là hoạt động huy động vốn.Bởi lẽ, NH đi vay là
để cho vay. Vì thế, nếu nguồn vốn huy động bị giảm đi hay không có dễ dẫn đến hoạt
động cho vay và đầu tƣ gặp khó khăn do thiếu vốn, lúc đó NH lại phải đi huy động
bằng cách khác với chi phí cao hơn, ảnh hƣởng xấu đến tính hình HĐKD của NH. Cần
nhận thứcrõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn với công tác cho vay nói chung
và cho vay KHCN nói riêng. BIDV các CN khu vực Tp.HCMcần đẩy mạnh công
tác huy động vốn bằng nhiều hình thức đa dạng với chiến dịch khuyến mãi hợp lý để
thu hút nguồn vốn này ngày càng hiệu quả, có thế công tác cho vay mới có thể hoạt
động tốt đƣợc. Cụ thể:
Nâng cao chất lượng sản phẩm huy động tiền gửi:ngoài việc nghiên cứu cho ra
đời các sản phẩm tiền gửi linh hoạt, phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của KH, các
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi82
sản phẩm huy động tiền gửi có đặc điểm là chất lƣợng phụ thuộc rất nhiều vào phong
cách phục vụ của những ngƣời cung cấp nó, mà cụ thể là nhân viên giao dịch trực tiếp
với KH. Bởi vậy, ngoài kỹ năng nghề nghiệp tốt, nhân viên giao dịch của BIDV các
CN khu vực TP.HCMcần có kỹ năng giao tiếp tốt, có tác phong phục vụ chuyên
nghiệp… Nhờ đó, những ngƣời gửi tiền sẽ trở thành KH trung thành của BIDV. Điều
này không những làm tăng vốn cho BIDV các CN khu vực TP.HCMmà còn giúp các
CN huy động đƣợc những nguồn vốn có tính ổn định cao.
Tăng cường huy động vốn trung dài hạn: Bằng việc đƣa ra lãi suất hấp dẫn cho
các khoản tiền gửi trung dài hạn, phát hành thêm nhiều GTCG dài hạn, BIDV các CN
khu vực TP.HCMcó thể gia tăng nhanh chóng nguồn vốn trung dài hạn của mình.
Nguồn vốn trung dài hạn tăng lên chính là điều kiện tiên quyết để BIDV các CN khu
vực TP.HCMnâng cao chất lƣợng cho vay trung dài hạn đối với cho vay KHCN.
5.2.1.6. Đào tạo chuyên sâu CBCNV về các sản phẩm cho vay KHCN
Thƣờng xuyên cải tiến phƣơng pháp làm việc, đào tạo rèn luyện cán bộ về phong
cách giao dịch, kỹ năng nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để nâng cao chất lƣợng
phục vụ KH, đáp ứng yêu cầu phát triển, từ đó giữ uy tín, tạo hình ảnh, ấn tƣợng tốt
đẹp về BIDV các CN khu vực TP.HCM. Ƣu tiên cho hoạt động đào tạo tin học và
ngoại ngữ để đáp ứng nhu cầu hội nhập và đổi mới công nghệ; khuyến khích cán bộ tự
học nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học và các nghiệp vụ bổ trợ để làm
việc hiệu quả hơn và phục vụ KH ngày một tốt hơn. Cụ thể:
Đào tạo và tự đào tạo các cán bộ đƣợc phân công quản lý KH bao gồm cả cán bộ
quan hệ khách hàng và GDV hiểu biết về các sản phẩm hiện có của BIDV và của CN,
có kỹ năng Marketing, giao tiếp tốt với khách hàng, có khả năng tƣ vấn cho KH lựa
chọn và sử dụng sản phẩm tiền gửi phù hợp, đặc biệt là KH thân thiết và quan trọng.
Trong giai đoạn tình hình lãi suất nhƣ hiện nay, việc nâng cao vai trò của các cán bộ
tiếp xúc trực tiếp với KH rất quan trọng.
5.2.1.7. Nâng cao chất lƣợng hệ thống thông tin tín dụng và tính bảo mật của
thông tin KHCN:
Thứ nhất, nâng cao chất lượng hệ thống thông tin tín dụng:83
Đối với hoạt động cho vay, bất cứ trong vấn đề nào cũng cần cập nhật đầy đủ
thông tin. Để thực hiện tốt tất cả các bƣớc trong quy trình cho vay, nhƣ công tác thẩm
định trƣớc khi cấp tín dụng, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, thậm chí cả việc thu
hồi nợ đều cần có hệ thống thông tin đầy đủ. Thông tin đảm bảo yêu cầu sẽ giúp
việc thẩm định đạt hiệu quả cao, giúp đƣa ra những quyết định cấp tín dụng phù hợp.
Nghiên cứu và triển khai chƣơng trình phân bổ chi phí đối với sản phẩm cho vay
KHCN, sử dụng các phần mềm dữ liệu tiên tiến nhằm hỗ trợ công tác báo cáo, quản trị
doanh thu từ hoạt động cho vay KHCN để BIDV các CN khu vực TP.HCMđánh giá
đƣợc tình hình triển khai, thực hiện, kết quả đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn
đọng.Từ đó, Ban lãnh đạo BIDV các CN khu vực TP.HCM mới có thểcập nhật đƣợc
các số liệu mới nhất cũng nhƣ nhanh chóng cho ra các quyết định đúng đắn đối với
định hƣớng phát triển cho vay bán lẻ, góp phần nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN.
Thứ hai, xây dựng niềm tin cho KH với chiến lược đảm bảo an ninh thông tin
hiệu quả
Việc mở cửa hội nhập và phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ tài chính NH, đặc
biệt là các dịch vụ điện tử, đã xóa mờ các giới hạn không gian, tạo điều kiện thuận lợi
cho các loại hình tội phạm công nghệ cao và chính sự phát triển nhanh chóng của
chúng trở thành rào cản đối với ứng dụng NH. Nguy cơ lớn hơn cả sự ngần ngại của
KH và thất thoát do gian lận trực tuyến gây ra là ảnh hƣởng của các sự cố về an toàn
thông tin đối với uy tín của NH. Thƣơng hiệu mà các NH đã phải tốn nhiều năm và
không ít chi phí để gầy dựng có thể bị tiêu hủy chỉ trong một ngày khi một sự cố rủi ro
tác nghiệp lớn xảy ra. Vì thế cần xây dựng niềm tin cho KH với chiến lƣợc đảm bảo an
ninh thông tin hiệu quả.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và đảm bảo an ninh thông tin cho hệ
thống tài chính, cần đƣa ra các giải pháp về “ảo hóa” nhằm cung cấp các giải pháp
cũng nhƣ việc bảo mật dữ liệu cho các NH. Với tình hình tăng trƣởng dữ liệu ở lĩnh
vực NH ngày càng cao, việc ảo hóa dữ liệu là cần thiết nhằm tránh đƣợc sự quá tải
cũng nhƣ đầu tƣ về thiết bị công nghệ.
- Bên cạnh đó, các NH trong nƣớc hiện nay đang tìm hiểu giải pháp công nghệ
trong bảo mật NH là nhận diện sinh trắc học trên thẻ thông minh. Theo đó, nhằm hỗ
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi84
trợ các NH và DN tài chính bảo vệ máy ATM, giải pháp xác thực bằng vân tay trên hệ
thống giao dịch tự động và giải pháp “Ngón tay trỏ” - giao dịch không cần dùng thẻ và
PIN, cho phép KH thực hiện các giao dịch tại máy ATM/Kiosk/CDM chỉ bằng thao
tác chạm 1 đầu ngón tay, công nghệ này có thể tích hợp trên hệ thống ATM.
5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ
5.2.2.1. Đối với NHTMCP ĐT&PT VN
BIDV các CN khu vực TP.HCMlà bộ phận nằm trong hệ thống BIDV. Do đó,
mọi hoạt động của các CN đều chịu sự tác động trực tiếp từ đƣờng lối hoạt động của
hội sở chính. Bởi thế, BIDV cần có những tác động nhằm hỗ trợ CN trong việc thực
hiện các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN. Cụ thể:
 BIDV cần tiếp tục hoàn chỉnh và ban hành các chế độ nghiệp vụ cụ thể,
đảm bảo ngắn gọn, chuẩn xác, định rõ đƣợc trách nhiệm của từng CBTD đến trƣởng,
phó phòng kinh doanh và giám đốc sao cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay
cũng nhƣ các quy định, hƣớng dẫn của NHNN. Tránh kiêm nhiệm nhiều công việc
trong một quy trình cho vay đối với một CBTD. Đồng thời, BIDV nên xây dựng quy
trình cho vay phù hợp với các khoản cho vay KHCN, điều chỉnh những điều kiện cho
vay và chính sách tín dụng theo hƣớng mềm dẻo, linh hoạt hơn đối với KH vay. Ngoài
ra, cần tạo cơ chế để các CN chủ động hơn trong việc lựa chọn dịch vụ, nhu cầu cần tài
trợ.
Đối với cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai: Hội sở chính
cần có những văn bản hƣớng dẫn cụ thể về sản phẩm cho vay này, đồng thời đƣa ra
qui định về tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tƣ dự án. Đồng thời, HSC cần tích cực làm
việc với các cơ quan Nhà nƣớc để có những qui định riêng và thống nhất về việc nhận
thế chấp và đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản thế chấp hình thành trong tƣơng
lai.
 Hỗ trợ về tài chính để các CN tăng cƣờng các hoạt động giới thiệu hình ảnh và
quảng bá thƣơng hiệu. Thực hiện các chƣơng trình quảng cáo, tài trợ cho các sự kiện
để thƣơng hiệu BIDV trở nên phổ biến hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho BIDV các CN
khu vực TP.HCM thu hút đƣợc nhiều KH, qua đó thúc đẩy động lực nâng cao chất
lƣợng cho vay KHCN tại BIDV các CN khu vực TP.HCM.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 3 Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch của công ty cổ phần Bình Dương Star Quản trị Chất lượng 0
D Nâng cao chất lượng đào tạo nhân viên kinh doanh của công ty TNHH manulife Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật tại bộ phần buông phòng của kháchsạn Brilliant Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Nâng cao chất lượng sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần dệt 10/10 năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
C Em nhờ ad tải hộ em giúp tài liệu Nâng cao chất lượng sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần dệt 10/10 năm 2018 Sinh viên chia sẻ 1
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Nâng cao chất lượng CTĐ, CTCT trong công tác Quân sự Quốc phòng địa phương Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top