tueny_cc

New Member

Download miễn phí Đề tài Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội





PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 2: NỘI DUNG 3

CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 3

1.4. Lý luận chung 3

1.4.1. Một số khái niệm 3

1.4.1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng 3

1.4.1.2. Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ 5

1.4.1.3. Tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7

1.4.2. Đối tượng Doanh nghiệp được cung cấp tín dụng 8

1.4.3. Quy trình tín dụng 8

1.4.4. Các hình thức bảo đảm tín dụng 14

1.4.4.1. Khái niệm 14

1.4.4.2. Các hình thức đảm bảo tín dụng. 14

1.1.4.2.1. Đảm bảo đối vật 14

1.1.4.2.2. Đảm bảo đối nhân 15

1.4.5. Các rủi ro thường gặp đối với tín dụng Ngân hàng 16

1.1.5.1. Các rủi ro phát sinh từ phía ngân hàng 17

1.1.5.2. Các rủi ro từ phía Doanh nghiệp được cấp tín dụng 17

1.1.5.3. Các rủi ro do tác động của môi trường kinh doanh 17

1.5. Sự cần thiết mở rộng Tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ 18

1.2.1. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 18

1.2.2.Vai trò của Tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ 20

1.2.2.1. Đối với Doanh nghiệp 20

1.2.2.2. Đối với Ngân hàng 21

1.2.2.3. Đối với nền kinh tế 22

1.2.3. Sự cần thiết phải mở rộng Tín dụng cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ 23

1.2.3.1. Đối với các Ngân hàng Việt Nam nói chung 23

1.2.3.2. Đối với Sở giao dịch của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. 24

1.3. Một số luật liên quan đến tínn dụng doanh nghiệp 24

CHƯƠNG 2: MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 25

2.1. Khái quát mở rộng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ 25

2.1.1. Mở rộng về số lượng 25

2.1.2. Mở rộng về chất lượng 25

2.2. Một số khó khăn trong việc cấp tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ 26

2.2.1. Các Ngân hàng Việt Nam nói chung 26

2.2.2. Đối với Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Quân đội 27

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 28

3.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần quân đội 28

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 28

3.1.1.1 Lịch sử hình thành 28

3.1.1.2. Quá trình phát triển 28

3.1.2. Kết quả hoạt động 29

3.1.2.1. Về tổng tài sản 29

3.1.2.2. Tổng dư nợ 30

3.1.2.3. Tổng vốn huy động 32

3.1.2.4. Chỉ số phản ánh rủi ro tín dụng 33

3.1.2.5. Lợi nhuận trước thuế 34

3.1.2.6 Kinh doanh vốn và ngoại tệ 35

3.1.2.7. Hoạt động bảo lãnh 35

3.2. Giới thiệu về sở giao dịch ngân hàng TMCP Quân đội 36

3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 38

3.3.1. Các hình thức Tín dụng được sử dụng 38

3.3.2. Thực trạng cấp tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 39

3.3.2.1. Dư nợ cho vay 40

3.3.2.2. Doanh số cho vay 42

3.3.2.3. Hoạt động bảo lãnh 43

3.3.2.4. Kinh doanh ngoại tệ 43

3.3.3. Chỉ số phản ánh rủi ro tín dụng 44

3.4. Đánh giá chung 46

3.4.1. Những thành tựu đạt được của Sở giao dịch trong việc cấp tín dụng các doanh nghiệp vừa và nhỏ 46

3.4.2. Một số mặt hạn chế 46

3.4.3. Một số nguyên nhân 47

3.5. Phương hướng mở rộng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của sở giao dịch 49

3.5.1. Về mặt số lượng 49

3.5.2. Về mặt chất lượng 49

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ CÁC KIẾN NGHỊ 50

4.1. Một số giải pháp đối với Sở giao dịch 50

4.1.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng 50

4.1.1.1. Chủ động tìm kiếm khách hàng 51

4.1.1.2. Phát triển nhu cầu khách hàng. 51

4.1.1.3. Chính sách giao tiếp khuyếch trương 52

4.1.1.4. Kế hoạch hỗ trợ khách hàng trong việc vay vốn và sử dụng vốn 52

4.1.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 53

4.1.3. Xây dựng hệ thống thông tin tốt 53

4.1.4. Nâng cao hiệu quả huy động vốn trung và dài hạn 54

4.1.4.1. Chiến lược khuyến khích doanh nghiệp gửi vốn vào ngân hàng 54

4.1.4.2. Khuyến khích cán bộ công nhân viên ngân hàng gửi tiết kiệm 55

4.1.5. Chính sách nhân sự phù hợp 56

4.2. Các kiến nghị đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền 56

4.2.1. Kiến nghị ngân hàng TMCP Quân đội 56

4.2.2. Ngân hàng nhà nước Việt Nam 57

PHẦN 3: KẾT LUẬN 58

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 59

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


một nâng cao, sự biết đến ngân hàng của các tổ chức khác, cá nhân ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp và cá nhân đến giao dịch với NH càng tăng do đó khả năng vốn huy động vốn, và tăng các giao dịch các nghiệp vụ tín dụng cũng như phi tín dụng tăng.
Đối với nền kinh tế
* Với việc hỗ trợ vốn, các doanh nghiệp tồn tại và phát triển, nguồn sản xuất hàng hoá cho nền kinh tế tăng, đây chính là biểu hiện xã hội phát triển.
* Với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, công nhân viên có việc làm, đời sống ổn định hơn giúp cho xã hội phát triển lành mạnh.
* Giúp phát triển các doanh nghiệp, Việt Nam cũng trở nên phát triển hơn vươn vị trí tiến tới là nước phát triển
* Hỗ trợ các doanh nghiệp không những tạo điều kiện cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển mà còn làm cân bằng xuất nhập khẩu trong nước, tránh tình trạng trở thành nước nhập siêu quá lớn. Từ việc ổn định xuất nhập khẩu sẽ hỗ trợ làm cân bằng cán cân thanh toán, giá cả trong nước sẽ ổn định hơn.
* Tài trợ những ngành kinh tế yếu kém và ngành kinh tế mũi nhọn. Nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội đang trong quá trình công nghiệp hoá và là ngành chịu ảnh hưởng nhiều nhất trong điều kiện nước ta hiện nay, trong giai đoạn trước mắt Nhà nước phải tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu xẫ hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn khác như: sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí...
Sự cần thiết phải mở rộng Tín dụng cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đối với các Ngân hàng Việt Nam nói chung
- Nhận thấy được ích lợi trong việc cung ứng tín dụng đối với các DNVVN, hầu như tất cả các NHTM Việt Nam đều chú trọng nghiệp vụ tín dụng đặc biệt là tín dụng cho các DNVVN. Nghiệp vụ này không những đem lại nguồn thu nhập lớn cho Ngân hàng mà còn góp phần thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ khác của các Doanh nghiệp.
- Ngày nay, trong giai đoạn hội nhập hoá, Việt Nam sắp tới gia nhập WTO, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ hình thành và phát triển cùng cạnh tranh bình đẳng với các doanh nghiệp Việt Nam. Với kiến thức và kinh nghiệm kinh doanh thương trường vượt trội các doanh nghiệp nước ngoài trở thành đối thủ cạnh tranh sừng sỏ của các Doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các DNVVN vẫn còn yếu kém cả về vốn và khả năng quản lý. Nhiệm vụ hỗ trợ vốn cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam lúc này của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam giờ càng trở nên cấp thiết, điều này nó không chỉ có ý nghĩa tạo thu nhập cho các Ngân hàng mà còn tạo tiền đề cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam có cả vốn và kinh nghiệm quản lý để tồn tại và cạnh tranh với các Doanh nghiệp nước ngoài, từ đó tạo thế vững cho các doanh nghiệp Việt Nam tránh tình trạng bị các Doanh nghiệp nước ngoài thôn tính.
- Cùng với sự cạnh tranh của các Doanh nghiệp, các Ngân hàng cũng cạnh tranh ngày một gay gắt, việc tập trung vào chuyên môn nghiệp vụ là cần thiết khách quan.
- Do khả năng tiếp cận vốn vay NH của doanh nghiệp còn khó khăn.
Từ những lý do trên các Ngân hàng thương mại Việt Nam cần mở rộng và nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện nghiệp vụ tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đối với Sở giao dịch của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
- Hoà chung với cuộc cạnh tranh và nhiệm vụ của các NHTM Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội nói chung, Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Quân đội nói riêng, luôn đề cao nghiệp vụ tín dụng của mình đặc biệt là tín dụng đối với các DNVVN trong quá trình hoạt động. Đó là cơ sở tồn tại và phát triển của Sở.
- Mặt khác do thành lập mới hơn 1 năm, Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Quân đội còn nhiều bất cấp trong quá trình hoạt động cần được củng cố và phát triển. Mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNVVN là hết sức cần thiết.
- Các DNVVN hiện nay đang thực sự cần vốn vay của ngân hàng để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
MỘT SỐ LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
* Quyết định số 1627/2001/QĐ-CP quy định cho vay
* Luật Tín dụng Doanh nghiệp
* Quyết định số 493/2005/QĐ_NHNN quy định phân loại nợ và trích lập sử dụng dự phòng.
* Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 quy định tỷ lệ an toàn trong cho vay
* Chỉ thị số 02/2005/CT – NHNN ngày 20/05/2005
* Quyết định số 783/2005/QĐ - NHNN ngày 31/05/2005
CHƯƠNG 2: MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
2.1. KHÁI QUÁT MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ được hiểu là việc ngân hàng thương mại cải thiện và đổi mới phương pháp cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện tại, nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với vốn của ngân hàng, đồng thời nhằm mục đích tăng doanh số cho vay nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng.
Mở rộng tín dụng được xem xét trên 2 khía cạnh đó là mở rộng về số lượng và mở rộng về chất lượng tín dụng.
2.1.1. Mở rộng về số lượng
- Tăng số lượng điểm giao dịch của ngân hàng bằng cách ngân hàng thiết lập thêm nhiều chi nhánh ở các địa bàn quan trọng, những địa bàn dễ dàng tiếp xúc được với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Mở rộng thêm đối tượng tín dụng. Thực tế cho thấy có nhiều ngân hàng chỉ quen cho vay với các doanh nghiệp có tài sản thế chấp, còn các doanh nghiệp không có tài sản thế chấp thì không đáp ứng. Hay có một số ngân hàng xưa nay chỉ quen với các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên sản xuất nông nghiệp như Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nên mở rộng với các ngành kinh tế khác như cơ khí, xuất khẩu, than…
- Tăng cường tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ, phối hợp linh hoạt giữa các dịch vụ với nhau trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.1.2. Mở rộng về chất lượng
- Giảm thiểu thủ tục rườm rà không cần thiết trong quy trình tín dụng, rút ngắn thời gian làm thủ tục gây cảm giác an toàn mà hiệu quả của khách hàng.
- Giảm số nợ quá hạn, tăng cường nợ tốt
Thể hiện tỷ lệ thanh toán, hệ số an toàn vốn tối thiểu, và một số chỉ tiêu khác đúng theo quy định pháp luật.
- Thay đổi cơ cấu các khoản vay
- Tăng doanh số cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng trong công tác tiếp xúc khách hàng, thẩm định hồ so khách hàng và thái độ làm việc của các giao dịch viên.
- Nhanh chóng ứng dụng các khoa học kỹ thuật hiện đại
Thường xuyên cập nhật ứng dụng các phần mềm mới để quản lý hoạt động của mình.
- Tăng cường quảng cáo khuyến mại tăng uy tín của ngân hàng, thể hiện ở việc ngân hàng tài trợ cho một số chương trình hấp dẫn trên truyền hình, trên đài, trên báo, và để những biển quảng cáo ở vị trị đông người dễ nhìn thấy biển. Yêu cầu đối với biển quảng cáo là biển phải thể hiện được logo và câu phương châm hoạt động của ngân hàng.
- Giá tín dụng cần linh hoạt theo giá thị trường
- Tăng cường công tác giám sát sử dụng vốn của doanh nghiệp
2.2. MỘT SỐ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
2.2.1. Các Ngân hàng Việt Nam nói ch...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
G Mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Trực Ninh – Nam Định Luận văn Kinh tế 0
B Mở rộng tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Bắc Quang Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp mở rộng cho vay, gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Y Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng ở chi nhánh NHNo & PTNT Tam Trinh Luận văn Kinh tế 0
T Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại NHNT Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
V Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tại Citibank Việt Nam Khoa học Tự nhiên 2
S Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại ở Việt Nam Công nghệ thông tin 0
W Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại tại Việt Nam Công nghệ thông tin 3
Q Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Công nghệ thông tin 0
V Mở rộng tín dụng cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VCB Thành Công Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top