Download miễn phí Đề tài Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng tổ chức thu thập thông tin - Nghiên cứu khách hàng của công ty xây dựng công nghiệp - Hà Nội





Lời nói đầu .

Chương I: Hệ thốngthông tin và nghiên cứu Marketing Một bộ phận không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội .

I. Khái quát về công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội

 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội .

 2. Lĩnh vực kinh doanh: .

 3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .

 3.1. Đặc điểm tình hình: .

 3.2.Nhiệm vụ của Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội .

 4.Tổ chức quản lý của Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội

 5. Hệ thống quản lý chất lượng: .

 5.1. Sơ đồ về hệ thống quản lý chất lợng (nguồn bản cam kết quản lý chất lượng của công ty ra ngày 18/3 /2000) .

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


.54
9.64
10.4
18.5
Doanh thu (tỷ đồng)
19.2
20.7
25
27
Giá trị sản xuất kinh doanh
120
120
123
160
Lợi nhuận(tỷ đồng)
2.2
2
2.1
1.950
Lao động
299
300
328
340
Lương lao động trung bình (nghìn triệu đồng)
0.7
0.9
1.05
1.5
Nộp ngân sách
( tỷ đồng)
0.85
2.56
2.7
2
Thu nhập ( nghìn đồng)
564
600
750
800
Năm
2002
Năm 2003
Năm 2004
Vốn chủ sơ hữu ( tỷ đồng)
20.3
80
?
Doanh thu (tỷ đồng
30
60
?
Giá trị sản xuất kinh doanh (tỷ đồng)
190
207
Lợi nhuận(tỷ đồng)
1.950
5
?
Lao động
340
400
Lương lao động trung bình (nghìn triệu đồng)
1.5
1.5
Nộp ngân sách
( tỷ đồng)
2.046
2.1
?
Thu nhập ( nghìn đồng)
810
2032
?
Bảng 1: Bảng báo cáo kinh doanh của doanh nghiệp
1.2. Phân tích tài liệu báo báo kinh doanh
Nộp ngân sách ngày tăng ; bình quân 57%.
Lợi nhuận ngày càng tăng : Bình quân tăng 119%.
Thu nhập của người lao đông tăng bình quân 10%.
tích luỹ vốn tăng gần gấp 4 lần so với vốn giao thầu ( tính hết năm 1999).
Tốc độ tăng của năm 2002 so với năm 2001:
Công tác kinh doanh; Giá trị sản xuất kinh doanh ;l thực hiện được 53 tỷ /50 tỷ = 106%. So với năm 2001 có mức tăng trưởng là 126%.
Giá đấu thầu: Đạt 46.9 tỷ so với năm 2001 là 30 ty tăng 56%.
Nộp ngân sách nhà nước :2.046/2=102%.
Lợi nhuận đạt 1.950/1950= 100%.
Tốc độ tăng của năm 2003 so với năm 2002(nguồn báo cáo năm 2003 trong đầu năm 2004).
Giá trị sản xuất kinh doanh: tăng tương đôi là 150 tỷ/53 tỷ=283% tăng tuyệt đối là 150-53=97 tỷ.
Nộp ngân sách nhà nước : tăng tương đối là 2.1/2.046=102.6%, tăng tuyệt đối là 54 triệu.Công ty đã làm lợi cho nhà nước ,đóng vào ngân sách nhà nước hàng năm rất lớn.
Thu nhập người lao động: Tăng tương đối là 103.2% , tăng tương đối 50.000 đ/người/tháng.Giải quyết được vấn đề trả lương cho công nhân viên,khuyến khích nhân viên làm việc tốt, có những sáng kiến làm lợi cho công ty.
Vốn chủ sở hữu tăng: Tăng tương đối : 80/20.3=394%. Tăng tuyệt đối; 80-20.3=59.7 tỷ. Điều này chứng tỏ vốn chủ sở hữu tăng rất nhanh trong những năm qua nhờ thi công nhiều công trình lớn.
Thu nhập : Tăng tương đối là: 250% tăng tuyệt đối là 2032-810=1222 triệu đồng.
Tình hình chung cho thấy mức độ tăng các chỉ số ngày càng tăng bởi công ty đang thi công nhiều những công trình lớn có giá trị.Do đó đã tạo ra doanh thu và thu nhập cao trong những năm gần đây,đó là kết quả khả quan của công ty trong thời điểm hiện nay .
Những công trình trong năm 2002:
Đang trình duyệt báo có NCKT cho dự án nhà cao tầng và dịch vụ so 5 Nguyễn Trí Thanh và Đông Nam Đường Trần Duy Hưng.Dự án khởi công ngày 1/2003.
Thực hiện đầu tư thiết bị thi công năm 2002 là 2.4\2.4=100%.
Trong năm 2003:
Thực hiện và ký nhiều dự án cao tầng và dịch vụ só 5 nguyễn chí thanh và dự án Đông nam Trần Duy Hưng.
Đầu tư thi công đổi mới công nghệ 5 tỷ đồng.
Đăng ký chỉ tiêu cho năm 2004:
Giá trị SXKD: 207 tỷ đồng:
Nộp ngân sách 3.4 ty đồng.
Lợi nhuận:10.000 triệu đồng.
Thu nhập lao đông : 1.5 Tr/người/tháng.
Thực hiện dự án Simco,nhà N6C,dự án khu quần ngựa..
Đạt chỉ tiêu về chất lượng SP ISO 9001 và 2000 Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội ngày càng phát triển ổn định và bền vững.
1.3.Những công trình hiện đang thi công
Hiện nay Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội đang thực hiên thi công các công trình mà mình chúng thầu trong thời gian hiện nay trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh khác:
Công trình xe máy điện phương đông.
Công trình nước Khương trung,công ty xe buyt Lạc Trung.
Công trình nhà ở di dân 1 Vĩnh Phúc.
Công trình nhà 34 Lý Thái Tổ.
Công trình N6C
Công trình trường tiểu học Đồng Tâm
Công trình hội người mù.
Công trình thương mại Đông Anh.
Công trình số 5 Nguyễn Chí Thanh.
Công trình Phát thanh Gia Bình.
Công trình bếp ăn Bộ Công An.
1.4. Cơ hội và thách thức của công ty trong thời gian tới
1.4.1. Cơ hội
Hiện nay nước ta đang phát triển cơ sở vật chất hạ tầng rất lớn do đó công ty hoạt động trong ngành xây dựng là một lợi thế rất lớn để công ty phát triển trong thời gian tới.
Công ty đã và đang tạo ra chỗ đứng trong ngành của mình đó là lợi thế về phía công ty .Công ty xây dựng công trình chất lượng cao đảm bảo thời gian hoàn thành công trình đúng thời hạn.Thực tế cho thấy công ty đã nhận được những dự án quan trọng do vốn của nhà nước cũng như nước ngoài đó là bằng chứng chứng minh công ty đang làm ăn có hiệu quả.
Công ty liên doanh liên với một số công ty nước ngoài tận dụng lợi thế công nghệ nước ngoài trong việc chuyển giao công nghệ cho mình hoàn hiện kỹ thuật xây dựng.
Công ty có tiềm năng phát triển ra nước ngoài với những thị trường như Lào ,Campụchia.là những nước đang phát triển như nước ta.
1.4.2. Thách thức
Đứng trước những có hội đó là những thách thức rất lớn.
Môi trường cạnh tranh trong ngành : Đó là các công ty về xây dựng như sông đà hay những công ty liên doanh Hanoximex. Với những thiết bị hiện đại là trở ngại lớn cho công ty.
Nguồn tài chính: Vốn chủ sở hữu, vốn lưu động, vốn cố định cũng như tín dụng của công ty còn hạn chế điều này ảnh hưởng lớn đến đấu thầu những công trình hàng trăm tỷ đồng.
Cơ chế quản lý của công ty còn kém, trình độ đội ngũ cán bộ còn hạn chế do đó với quy mô xây dựng như hiện nay thì không thể đáp ứng được chưa hình thành các phòng ban dự báo về xây dựng
1.5. Cơ sở vật chất của công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội.
1.5.1. Cơ sở trong các phòng ban công ty.
Máy tính đã và đang được ứng dụng tại công ty. Mỗi phòn ban đã được cung cấp những trang thiết bị làm việc.Với những máy tính tốc độ cao cùng với máy in hiện đại đáp ứng nhu cầu trang thiết bị cho bộ phận cán bộ trong cơ quan. Cùng với trang bị các thiết bị văn phòng như bàn, ghế cũng như môi trường làm việc thuận tiện đã làm cho năng xuất lao động tăng thêm.
Ví dụ: Tại các phòng ban ,cũng như trong xí nghiệp : có 3 máy tính tốc độ cao dùng cho kế toán máy, kỹ sư thiết kế
1.5.2. Cơ sở vật chất tại công trường.
Công nghệ được sử dụng tại các công trường rất nhiều những quy trình công nghệ mới như quy trình lăn bản liên hợp măc tít
Máy trộn bê tông và máy trộn vữa. 20 Máy
Máy đầm cóc,Máy vận thăng. 33 Máy
Máy cẩu thiếu nhi,Máy cưa. 5 Cái
Máy cẩu ADK-125.Ren ống nước. 4 Cái
Mỗi máy có một quy trình vận hành máy, những quy tắc sử dụng riêng hay có chế độ bảo trì , bảo dưỡng cho từng loại máy. Tác dụng của máy như đóng ép cọc bê tông, đào đất,lót móng,lắp ghép ống nước.
2. Quy trình đấu thầu.
Đấu thầu là công việc công ty phải làm trước khi xây dựng công trình .Đây chính là thác thức đầu tiên của quá trình xây dựng.
Mô hình quy trình đấu thầu : (Tài liệu về quy trình đấu thầu công ty)
Giải thích :
Quy trình đấu thầu gồm các bước sau:
Bước 1: Phòng kế hoạch xác định nguồn thông tin và dự báo thông tin tiến đến xem xét khả năng và cần đối tác liên doanh nếu cần, và quản lý hồ sơ năng lực khi cần liên doanh.
Bước 2: Khi chủ đầù tư gửi thư mời thầu đến phòng kế hoạch mua hồ sơ và lập kết hoạch chẩn bị hồ sơ dự thầu.
Bước 3: Phòng kế hoạch sau khi lập kế hoạch chuẩn bị hồ sơ dự thầu thì thông báo xuống các phòng khác chuẩn bị mọi hồ sơ cho gói thầu – phòng tài vụ chuẩn bị vốn – phòng kỹ thuật chuản bị thiết bị vật tư, công nghệ- phòng tổ chức quản lý bộ phận nhân viên tham gia vào đấu thầu-và cuối cùng đến các xí nghiệp trược thuộc chuẩn bị nguồn lực để dự thầu.
Cuối cùng tất cả phòng tài vụ,kỹ thuật, tổ chức, xí nghiệp trình để giám đốc duyệt giai đoạn cuối.
Bước 4: Phòng nguyên cứu khả năng thực hiện tìm ra tính khả thi của dự án khi phân tích thông tin,cùng với ban giám đốc ra quyết định có tham gia nộp hồ sơ dự thầu và tham gia vào qúa trình mở thầu.
Bước 5: Khi có quyết định
Trường hợp1: Trượt thầu thì các phòng ban phải phân tích nguyên nhân.
Trường hợp 2: Trúng thầu thực hiện triển khai xây dựng công trình:
Dự báo thông tin
Xem xét khả năng
Nộp hồ sơ năng lực
Thư mời thầu
Mua hồ sơ
Lập kế hoạch chuẩn bị hs sự thầu
Liên doanh(nếu cần)
P.k hoạch
Tài vụ
Ban giám đốc duyệt
Xí nghiệp
Tổ chức
Kỹ thuật
Nộp hồ sơ dự thầu
P. KNTH
Tham gia mở thầu
Triển khai thực hiện
Trúng thầu
P.Tích Ng.Nhân
Trượt thầu
Kết quả
Xí nghiệp đội
Chủ đầu tư
Hình 4: Sơ đồ đấu thầu
3. Giới thiệu quá trình thực hiện gói thầu SIMCO( Công trình:Trụ sở giao dịch và cửa hàng giới thiệu sản phẩm công ty thép và vật tư công nghiệp địa chỉ xã mỹ đình- huyện Từ Liêm- Hà Nội)
3.1. Giới thiệu:
Chủ đầu tư là nhà thầu SIMCO:
Giá trị gói thầu: 200 tỷ đồng.
Các nhà thầu tham gia đấu thầu là :
Công ty xây dựng công nghiệp Hà Nôi.
Công ty xây dựng sông đà.
Công ty Hanoximex..
Kết thúc đấu thầu công ty xây dựng công nghiệp Hà Nội trúng thầu dự án.
3.2. Bảng tổng hợp kinh phí: trong phần phụ lục
Hạng mục : Phần lắp đặt hệ thống cấp thoát nước,điện và trụ sở văn phòng điều hành .
Phần thoát nước: (Nguồn từ bảng tổng hợp chi phí phần thoát ở phòng kế toán.)
Giải thích:
Phần nước gồm nội dung công việc như sau( Tài liệu ở phần phụ lục)
- Hệ thống cấp nước: gồm các linh kiện các loại; ống tráng kẽm,cút thép tráng kẽm,tê thép tráng kẽm, côn thép tráng kẽm,van một chiều, van tr...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Melia Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Quản lí hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường Trung học cơ sở, Tỉnh Quảng Ninh Luận văn Sư phạm 2
D Áp dụng mô hình CAMELS để phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt N Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ An Ph Luận văn Kinh tế 0
T Vận dụng các phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Luận văn Kinh tế 2
T Hoàn thiện hạch toán thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đầu tư và phá Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
N Phân tích và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH An Phong Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top